I/ MỤC TIÊU:
- Biết một số yêu cầu ,đề nghị lịch sự
- đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng lời nĩi yu cầu , đề nghị lịch sự .
- Biết sử dụng lời yêu cầu ,đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản , thường gặp hàng ngày .
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong cáctình huống thường gặp hàng ngày .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh tình huống cho hoạt động 1. Phiếu học tập.
- Các tấm bìa có 3 màu đỏ, xanh, trắng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
1.Bài cũ: (3 ) Kiểm tra 2 học sinh:
-HS 1:Nếu nhặt được của rơi thì em sẽ làm gì?
-HS 2:Nếu em thấy bạn nhặt được của rơi thì em sẽ làm gì?
2.Bài mới: Giới thiệu bài, Ghi đề : (1 )
Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010 ĐẠO ĐỨC :BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (T1) I/ MỤC TIÊU: Biết một số yêu cầu ,đề nghị lịch sự đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng lời nĩi yêu cầu , đề nghị lịch sự . Biết sử dụng lời yêu cầu ,đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản , thường gặp hàng ngày . Mạnh dạn khi nĩi lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong cáctình huống thường gặp hàng ngày . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh tình huống cho hoạt động 1. Phiếu học tập. - Các tấm bìa có 3 màu đỏ, xanh, trắng. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 1.Bài cũ: (3 ‘) Kiểm tra 2 học sinh: -HS 1:Nếu nhặt được của rơi thì em sẽ làm gì? -HS 2:Nếu em thấy bạn nhặt được của rơi thì em sẽ làm gì? 2.Bài mới: Giới thiệu bài, Ghi đề : (1 ‘) *Hoạt động 1: Thảo luận lớp. (10 ‘). -GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ. -Tranh: Cảnh 2 em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì. - Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bạn Tâm bút chì- đoán xem: Nam sẽ nói gì với bạn Tâm? Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. *Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. (9 ‘) -GV treo tranh và yêu cầu HS biết. nội dung tranh 1,2,3. -Các bạn trong tranh đang làm gì? Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày, Kết luận: Việc làm của các bạn trong tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. -Việc làm trong tranh 1 là sai, vì bạn đó là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để chơi cũng phải nói cho tử tế. *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. (8 ‘) -Y/c HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập.nội dung như VBT. Kết luận: -Ý kiến (đ) là đúng, ý kiến a, b, c, d là sai. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. 3.Củng cố – Dặn dò: (3’) -GV nhận xét tiết học. -HS về nhà thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần. -HS nhĩm 2. -HS nhĩm2 -HS thảo luận - nhận xét, bổ sung. -HS TẬP ĐỌC : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG( 2 t) I/ MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hi đúng chỗ :đọc rành mạch được tồn bài . - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện khuyên các hãy để cho lồi chim được tự do ca hát , bay lượn . để cho hoa được tự do tắm nắngmặt trời (trả lời được câu hỏi 1,2,4)HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : (1’) Tiết 1 *Hoạt động 1: HDHS Luyện đọc: (30’) - Đọc mẫu: -GV đọc mẫu lần 1.Nêu giọng đọc -Luyện đọc a.Đọc từng câu. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Gv theo dõi -Y/c đọc các từ khĩ: khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, toả hương, an ủi, b.Đọc từng đoạn. - Xác định đoạn -Y/c HS tìm cách ngắt câu dài Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.// -Y/c HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. c.Đọc từng đoạn theo nhóm. -Gv theo dõi d.Thi đọc giữa các nhóm. e.Cả lớp đồng thanh. -Hs theo dõi và đọc thầm theo. -Hs. -HS CN- ĐT HS - CN -8 HS -HS nhĩm 4. - 2 nhĩm 1 Lần Tiết 2 *Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: ( 14’) Câu 2 :YC đọc trong sgk trả lời Câu 2 : Câu 4 : Câu3 : dành cho hs khá giỏi *Hoạt động 2: Thi đọc lại bài. (18’) -Yêu cầu HS đọc bài. -Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS. - Đọc theo nhĩm 3.Củng cố- Dặn dò: (2 ‘) -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện. -2 hs :Chim tự do bay nhảy nhót véo von, là cả bầu trời xanh thẳm. -2 hs :Cúc sống tự do bên cỏ dại. -Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng. -Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nốt vào lồng, ăn uống để chim chêùt vì đói khát. -Đối với hoa: bông cúc rất đẹp cầm dao cắt ùbỏ vào lồng sơn ca.-Sơn ca chết, cúc héo tàn. - Cá nhân( 4 hs yếu) - 4 nhĩm TOÁN : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Thuộc bảng nhân 5(bt1/a) Biết tính giá trị của biểu thực số cĩ hai dấu phép tính nhân và trừ trong trừng hợp đơn giản .(bt2,) Biết giải tốn cĩ một phép tính nhân trong bảng 5. .(bt3) Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số cịn thiếu của dãy số đĩ (BT5)dành cho hs khá II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 1.Ổn định: (1 ‘) Hát 2.Bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: *Hoạt động 1:Luyện tập, thực hành. (30 ‘) Bài 1: -Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. -Y/c HS tự làm bài, Cả lớp làm bài vào vở - Chữa bài 2 x 5 = 10 có cần thực hiện tính 5 x 2 không? Vì sao? -Nhận xét Bài 2: -Viết lên bảng: 5 x 4 – 9 = - có mấy dấu tính? Đó là những dấu tính nào? - Thực hiện dấu tính nào trước? - GV Nêu cách thực hiện phép tính -Y/c lên bảng thực hiện tìm kết quả của phép tính trên. Sau đó GV chữa bài Bài 3: -Gọi đọc đề bài. -Gọi HS dưới lớp nhận xét. -Y/c HS tóm tắt và làm bài. - Nêu cách thực hiện tính - Lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 5: -Y/c HS làm bài, chữa bài và hỏi: -Tại sao lại viết tiếp số 25, 30 vào dãy số ở phần a? -Tại sao lại viết tiếp số 17, 20 vào dãy số ở phần b? 4.Củng cố – dặn dò: (4’). -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng nhân đã học. -1 HS -Tính nhẩm. -.4HS - hs -HS theo dõi. -Có hai dấu tính là dấu nhân và dấu trừ. -hs -Nghe 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. 5 x 4 – 9 = 20 – 9 . = 11 -1 HS -Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày. Hỏi mỗi tuần lễ Liên học mấy giờ? - 2 Hs -1HS -Làm bài: Tóm tắt: 1 ngày học: 5 giờ 5 ngày học: ..giờ? Bài giải: Năm ngày Liên học số giờ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ - HS khá -HS -Vì các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 5 đơn vị.( vì 10 =5 + 5; 15 = 10 + 5; 20 = 15 + 5 nên số đứng sau 20 là 20 + 5 = 25) - Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 3 đơn vị. Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010 CHÍNH TẢ:( T-C): CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I/ MỤC TIÊU: Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời của nhân vật . Làm được bài tập 2 a/b . HS khá giỏi giải được câu đố bài tập 3a/b II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. - Vở bài tập. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 1.Bài cũ: 5’ - Gọi 3 HS lên bản viết các từ:(cả lớp viết bảng con): sương mù, xương cá, chảy xiết. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 ‘) *Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả: (20 ‘) a)Ghi nhớ nội dung đoạn chép. -GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. ? Đoạn văn trích trong bài tập đọc? ? Đoạn trích nói về nội dung gì? c)Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng d, r, tr, s.Các chữ có dấu hỏi/ dấu ngã. -Yêu cầu bảng con,. rào, dại, trắng, sơn ca, sà, sung sướng, mãi, trời, thẳm. -Nhận xét và sửa lại các từ HS.viết sai. b)Hướng dẫn trình bày. ? Đoạn văn có câu? ? Lời của chim sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? ? Trong bài dấu câu nào nữa? d)Viết chính tả. -GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e)Soát lỗi. -GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. g)Chấm , chữa bài. -Thu vở và chấm 8 bài. *Hoạt động 2: HDHS làm bài tập chính tả: (12 ‘) Bài 2: -GV hướng dẫn yêu cầu thảo luận nhĩm - Gọi 3 nhĩm thực hiện a)Từ ngữ chỉ loài vật: -Có tiếng bắt đầu ch: -Có tiếng bắt đầu tr: b)Từ ngữ chỉ vật hay việc: - NX 3.Củng cố – Dặn dò: (3 ‘ -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài, và viết lại các từ còn viết sai. -Chuẩn bị bài tiếp theo. -2 HS đọc - lớp theo dõi bài trên bảng. -Chim sơn ca và bông cúc trắng. -Về cuộc sống của chim sơn ca - HS - Cả lớp -Đoạn văn có 5 câu. - sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm cảm. -HS -Soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS nhĩm 2 chào mào, chích choè, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chìa vôi, châu chấu Trâu, trai, trùng trục, cá trê, cá trắm,. -Uôt: tuốt lúa, chải chuốt, nuốt, tuột tay,.. -Uôc: ngọn đuốc, vỉ thuốc, bắt buộc, luộc,cái cuốc,. TOÁN : ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I/ MỤC TIÊU: - Nhận dạng và gọi tên đường gấp khúc (bt1) - Nhận biết độ dài đường gấp khúc (bt2) Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài đoạn thẳng đĩ (bt3) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như phần bài học lên bảng. - Mô hình đường gấp khúc ba đoạn có thể khép kín thành hình tam giác. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 1Bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau(cả lớp làm vào giấy nháp) Tính: 4 x 5 + 20 = ; 2 x 7 + 32 = 3 x 8 – 13 = ; 5 x 8 – 25 = 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp : *Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc(15 ‘) - Gv vẽ đường gáp khúc cĩ 3 đoạn thẳng Giới thiệu đường gấp khúc ABCD ? Đường gấp khúc ABCD gồm đoạn thẳng nào? Có những điểm nào? ? Những đoạn thẳng nào có chung một điểm dấu? ? Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đườ ... gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:CUỘC SỐNG XUNG QUANH(t1) I/ MỤC TIÊU: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của dân nơi học sinh ở So sánh cảnh quan thiên nhiên , nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn và thành thị . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK tr 45, 47. - Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp. - Một số tấm bìa gắn có ghi sẵn nghề nghiệp. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 1.Bài cũ: (4 ‘) - HS 1: Kể những phương tiện giao thông mà em biết? - HS 2: Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe thì chúng ta cần phải làm gì? - GV nhận xét. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: *Hoạt động 1: Quan sát và kể tên những gì bạn nhìn thấy trong hình(9 ‘) .-Y/c quan sát và thảo luận nhóm kể lại những gì nhìn thấy trong hình. - Gọi nêu lại nội dung tranh - NX *Hoạt động 2: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. (12’) ? những người này sống ở đâu? Vùng miền nào của Tổ quốc? (miền núi, trung du hay đồng bằng) -HS thảo luận và trình bày kết quả: - Giúp HS các tranh HS chưa biết -Yêu cầu thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người ân trong hình vẽ trên. -GV nhận xét kết luận -Mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau.ở những vùng miền khác nhau làm những ngành nghề khác nhau. *Hoạt động 3: Thi nói về nghành nghề đã sưu tầm ở nhà. (9 ‘) -Y/c HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà đã biết , sươ tầm được -Cách tính điểm: +Nói đúng ngành nghề: 5 điểm. +Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 đ +Nói sai về ngành nghề : 0 điểm. -Cá nhân hoặc nhóm nào đạt được số điểm cao nhất thì người đó thắng cuộc. 3.Củng cố – Dặn dò: (3 ‘) -Nhận xét tiết học: -Về nhà xem lại bài và tiếp tục sưu tầm tranh ngành nghề chuẩn bị cho bài tuầnsau. - HS thảo luận nhĩm 4 Hình 1:Trong hình là một người phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. Hình 2:Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng các cô gái là cái gùi nhỏ để đựng lá chè. Hình 3: . - HS nhĩm 2 Hình 1,2:Người dân sống ở miền núi. Hình 3,4:Người dân sống ở trung du. Hình 5,6:Người dân sống ở đồng bằng. Hình 7:Người dân sống ở miền biển. -HS thảo luận nhóm và trình bày : Hình 1:Người dân làm nghề dệt vải. Hình 2:Người dân làm nghề hái chè.. -3 nhĩm Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010 CHÍNH TẢ :(N-V): SÂN CHIM I/ MỤC TIÊU: Nghe ø viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức văn xuơi . Làm được bài tập 2 a/b II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - Vở bài tập. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 1.Bài cũ: (5’) - GV gọi 3 HS lên viết bảng , cả lớp viết bảng con các từ sau: vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, - GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: (22 ‘) a)Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. -GV treo bảng phụ đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. ? Đoạn trích nói về nội dung gì? b)Hướng dẫn trình bày: ? Đoạn văn có mấy câu? ? Trong bài có các dấu câu nào? ? Chữ đầu đoạn văn viết ? c)Hướng dẫn viết từ khó. -Y/c HS tìm trong đoạn chép: -Các chữ bắt đầu bằng: n, l, tr, scác chữ có dấu hỏi, dấu ngã. -Y/c bảng con, 2 HS lên bảng viết. - Làm tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, -Nhận xét d)Viết chính tả. -GV đọc bài cho HS viết. e)Soát lỗi. -GV đọc lại bài cho HS, dừng lại phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g)Chấm bài. -Thu chấm 1/3 lớp và nhận xét. *Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(8’) Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài bài tập 2a. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập. -Gọi nhận xét bài bạn trên bảng. -Nhận xét và cho điểm HS. +Tiến hành tương tự với phần b của bài tập tập này. 4.Củng cố- Dặn dò(2’) -GV nhận xét tiết học.Về làm bài 3 -Chuẩn bị bài sau. -2 HS đọc - cả lớp theo dõi -Về cuộc sống của các loài chim trong sânchim. -Đoạn văn có 4 câu. -Dấu chấm, dấu phẩy. -Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. -Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn -Cả lớp -HS nghe bài. -Soát bài - 1 HS :Điền vào chỗ trống ch hay tr. -Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. -HS -Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. TẬP LÀM VĂN :ĐÁP LỜI CÁM ƠN – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I/ MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản (bt1,2) - Thực hiện được yêu cầu bài tập 3(tìm câu văn miêu tả trong bài . viết 2,3 câu về một lồi chim) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK. Chép sẵn đoạn văn chép bài tập 3 lên bảng. - Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 1.Bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài 1: Treo tranh minh hoạ và y/c HS đọc lời của các nhân vật trong tranh - Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? ? Tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào? ? tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS? Bài 2: Gọi đọc yêu cầu của bài. -Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. -Gọi 1 HS đóng lại tình huống 1. -Y/c cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. -Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 3: -Treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn Chim chích bông. ? Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? ? Những câu văn nào tả hoạt động của chích bông? -Gọi 1 HS đọc yêu cầu c. - Làm bài vào Vở Bài tập . Chú ý : Con chim em định tả là chim gì? lông nó thế nào(mỏ, đầu, cánh, chân)? hoạt động của con chim nhảy , hĩt ? - Giúp đỡ hs yếu - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố – Dặn dò: 2’ -GV nhận xét tiết học. -Về nhà thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác , Những HS nào chưa hoàn thành bài tập 3 về nhà làm tiếp. 2 HS -. HS cả lớp theo dõi. -Bạn HS nói: Không có gì a. -Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. -Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà. -1HS đọc y/c, cả lớp cùng suy nghĩ. -HS làm việc theo cặp. -Tuấn ơi, tớ có quyển , cho cậu mượn này. -Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả. -Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, -HS lớp nhận xét và đưa ra những lời đápkhác. b)Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./. -2 HS lần lượt đọc bài. -HS :là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. +Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hongắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. -Viết 2,3 câu về một loài chim con thích. -2HS - Cả lớp TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm .(bt1,2) Biết thừa số , tích (bài 3 cột 1) -Biết giải tốn cĩ một phjép nhân (bt4) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị nội dung bài tập 2, 3 viết sẵn trên bảng lớp. - SGK. Vở bài tập. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 1.Bài cũ: (4 ‘) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Làm bài 1 a tr,104 ; bài 1b tr 104.SGK. 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: (30 ‘). Bài 1:Tính nhẩm - Yêu cầu nhẩm – nêu kết quả theo nhĩm 2 - Đọc lại bài -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân đã học. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: ? Bài tập yêu cầu? -Y/c HS quan sát bảng số trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng dòng trong bảng và hỏi: ? Điền số mấy vào ô trống thứ nhất? ? Tại sao? -Hướng dẫn: Mỗi cột trong bảng thể hiện một phép tính nhân, trong đó 2 dòng đầu tiên ghi các thừa số của phép nhân, dòng cuối cùng ghi tích. -Y/c HS làm bài. -1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Gọi HS nhận xét bài trên bảng, Bài 3:( Cột 1) ? Bài tập yêu cầu? ? Muốn điền được dấu cho đúng, trước hết ... làm gì? -Y/c 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 4: -Gọi đọc đề bài. - Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. - GV gips đỡ hs yếu - 1 Hs lên chữa bài -GV NX 3. Củng cố – Dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. -HS 2 x 5 = 3 x 7 = .. CN- đt -Điền số thích hợp vào ô trống. -Điền số 12. -Vì 12 là tích của 2 và 6. T.số 2 5 4 3 5 3 2 4 T.số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 -Điền dấu ,= vào chỗ trống thích hợp. - tính các tích, sau đó so sánh với nhau rồi điền dấu thích hợp. - NX -1HS. Tóm tắt: 1 học sinh: 5 quyển sách. 8 học sinh: ..quyển sách? Bài giải: học sinh mượn số quyển sách là: x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách 4 + 3 + 5 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm
Tài liệu đính kèm: