Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 9

Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 9

I/ MỤC TIÊU :

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1,2,4)

- Lồng GDBVMT : Mỗi mùa đều có những vẽ đẹp riêng, đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn BVMT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng tươi đẹp.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 35 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
 Tiết 1 : Chào cờ 
 Tiết 2+3 : Tập đọc 
 CHUYỆN BỐN MÙA 
I/ MỤC TIÊU :
Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1,2,4)
Lồng GDBVMT : Mỗi mùa đều có những vẽ đẹp riêng, đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn BVMT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng tươi đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra đọc H.kì1
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TiếngViệt/ Học kì 2.
-Chỉ vào bức tranh :
 Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
-Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài “Chuyện bốn mùa”
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
_GV chia 2 đoạn như SGK y/c HS đọc
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Hướng dẫn đọc chú giải:(SGK/ tr 5)
-Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em dưới 16 tuổi. đâm chồi nảy lộc
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
 1/Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
-Trực quan :Tranh .
-Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói đặc điểm của từng người ?
2/Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời nàng Đông ?
-Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm chồi nảy lộc ?
-Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
-Theo em lời Bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa Xuân có khác nhau không ?
4/Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?
-Nêu ý nghĩa bài văn ?
Lồng GDBVMT : Mỗi mùa đều có những vẽ đẹp riêng, đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìnGD BVMT thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng tươi đẹp.
-Luyện đọc lại: GV đọc mẫu lần 2.
-Nhận xét.Tuyên dương nhĩm đọc hay.
Củng cố : -Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
Dặn dò- đọc bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện giờ sau.
Chuyện bốn mùa
-HS giở mục lục sách nêu 7 chủ điểm (1-2 em nêu)
-Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp mỗi người có một cách ăn mặt riêng .
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, bếp lửa.bập bùng. nhất, tinh nghịch, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ.
có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
-Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
 trong bài
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
- Đồng thanh đoạn 2.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm .
- nhóm thảo luận.
-Quan sát.
+Xuân : cài vòng hoa.
+Hạ : cầm quạt.
+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn.
-Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
-Vì vào Xuân thời tiết ấm áp, mùa Xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
-Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-Không khác nhau vì cả hai đều nói về điều hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
-HS nêu ý thích riêng của mình.
- Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông . Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Chia nhóm đọc theo phân vai : Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Ca ngợi vẻ đẹp của bốn mùa.
-Đọc bài.
- Theo dõi sách nghe bạn nêu.
-HS yếu đọc câu
Ngắn.
- đọc từ : vườn bưởi, rước, cỗ.
-HD ngắt, nghỉ câu
-Đọcđoạn ngắn.
-Nhận dạng từng mùa qua hình ảnh từng nàng tiên.
-Nhắc lại câu TL
 Rút kinh nghiệm : ..
 . 
 Tiết 4 : Toán
 TỔNG CỦA NHIỀU CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU : 
Nhận biết tổng của nhiều số.
Biết cách tính tổng của nhiều số. BT1(cột 2); 2(cột 1,2,3); 3a
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : 
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?
Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn”
-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột dọc.
 2
+3
 4
 9
-Viết số này dưới số kia sao cho sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =?
 15 + 46 + 29 + 8 = ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : 
Bài 1(cột 2) :
-Cho học sinh làm bài trong vở.
-Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu nhận xét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2(1,2,3) : 
-Gọi HS nêu cách tính ?
-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3(a) :
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.
-Em hãy đọc từng tổng phép tính trên ?
- Em có nhận xét gì về phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
Tổng của nhiều chữ số.
-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của 2,3,4 bằng 9”
-Làm nháp.
-1 em lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính.
-Làm nháp :
 12 15
+34 46
 40 +29
 86 8
 98
-Vài em nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Thực hành tính tổng của nhiều số.
-HS làm vở. 5-6 em đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
 -Vài em nêu cách nhẩm : 
6 + 6 + 6 + 6 = 24
-Nhận xét : các số hạng đều bằng 6.
-1 em đọc đề. Làm vở.
-2 em lên bảng làm và nêu cách tính. 
 14 36 15
 +33 20 +15
 21 9 15
 68 65 15
 60 
-Các tổng có số hạng bằng nhau.
-HS làm vở.
-Vài em đọc từng tổng : 
12kg + 12 kg + 12kg = 36kg các số hạng bằng nhau, mỗi số hạng bằng 12 kg
- Xem lại cách tính tổng của nhiều số.
HS yếu đọc lại
Theo dõi bạn thực hiện
Nhắc lại cách đặt tính và tính
Nêu cách nhẩm
y/c làm cột 2,3
Làm phần còn lại của các BT
 Rút kinh nghiệm : ..
 . 
 Tiết 5 : Đạo đức
 TRẢ LẠI CỦA RƠI/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
-Biết:Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất .
-Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Nhận xét chung qua các bài đạo đức đã học trong Học kì I.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống.
-Trực quan : Tranh.
- Nội dung tranh nói gì ?
-Giáo viên giới thiệu tình huống : Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
-GV ghi bảng ý chính :
Tranh giành nhau.
Chia đôi.
Tìm cách trả lại người mất.
Dùng vào việc thiện.
Dùng để tiêu chung.
- Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
-Hướng dẫn so sánh kết quả của các giải pháp.
-Kết luận :Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
-GV cho học sinh làm phiếu.
-Hãy đánh dấu + vào c trước những ý kiến mà em tán thành.
c a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
c b/Trả lại của rơi là ngốc.
c c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
c d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
c e/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắc tiền.
-GV đọc từng ý kiến chốt lại ý đúng :
Hoạt động 3 : Củng cố .
-GV đưa ra tình huống.
-Cho học sinh nghe bài hát “Bà Còng đi chợ”
-Bạn Tôm bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì sao ?
-Kết luận : Bạn Tôm bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý
-Luyện tập.
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
-Trả lại của rơi/ tiết 1.
-Quan sát.
-Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất.
-HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết.
-Chia nhóm.
-Học sinh thảo luận nhóm về lí do lựa chọn giải pháp của mình.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Cần tìm cách trả lại cho người mất
-HS làm phiếu.
-Nhận xét ,trao đổi bài bạn.
-HS giơ bìa tán thành, không tán thành.
-Vài em hát.
-Làm vở BT (Bài 2/ tr 30).
-Học bài.
 Rút kinh nghiệm : ..
 ................................................................................................................................  
 Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
 Tiết 1 : Thể dục 
 TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”VÀ “NHANH LÊN BẠN ƠI”
 Tiết 2 : Kể chuyệ ... ới thiệu của chị trong tranh 2:”Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em. 
-HS trả lời theo cặp.
+Chúng em xin chào chị ạ! Chào chị ạ.
+Oâi thích quá!Chúng em mời chị vaò lớp ạ./Thế thì hay quá, mời chị vào lớp của chúng em ạ.
-Nhận xét.
- Lớp theo dõi và tìm hiểu y/c của bài
-3-4 cặp học sinh thực hành tự giới thiệu theo 2 tình huống.
-Nhóm thảo luận xem bạn tự giới thiệu Đ hay S.
-Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay.
a/Cháu chào chú ạ!Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ!Cháu chào chú, (bảo với bố mẹ) :Bố mẹ có khách ạ!
b/Cháu chào chú.Tiếc quá, bố mẹ 
cháu vừa đi.Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ!/ Bố mẹ cháu lên thăm ông bà nội cháu.Chú có nhắn gì lại không ạ? ..
-Làm bài viết.
-1 em cùng thực hành với GV đối đáp.
-HS điền lời đáp vào vở BT. 
+Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi ai ạ!
+Dạ đúng ạ!Cháu là Nam đây ạ. Vâng cháu là Nam đây ạ!
+Thế ạ!Cháu mời cô vào nhà ạ!/A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô cô có việc gì bảo cháu ạ!
-Nhiều em đọc vài viết.
2HS đọc bài 
-Hoàn thành bài viết.
Làm phần a
 Rút kinh nghiệm : ..
 ..
 Tiết 2 : Tự nhiên và xã hội 
 ĐƯỜNG GIAO THÔNG.
 I/ MỤC TIÊU : 
-Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
-Nhận biết một số biển báo giao thông.
KNS : -Kĩ năng kiên định: Từ chối hành vi sai luật lệ giao thơng
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thơng.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 40, 41. Phiếu BT. Các biển báo.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Giới thiệu bài : 
-Em đã học An toàn giao thông vậy em hãy kể những phương tiện giao thông mà em biết ?
-GV : Mỗi một phương tiện giao thông chỉ đi trên một loại đường giao thông. Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu xem có mấy loại đường giao thông và mỗi loại đường giao thông dành riêng cho những phương tiện nào.
Hoạt động 1 : Quan sát nhận biết các loại đường giao thông.
A/ Bước 1 : 
- Dán 5 bức tranh lên bảng.
-Phát 5 tờ bìa cho 5 em( 1 tờ ghi đường bộ, 1 tờ ghi đường sắt, 2 tờ ghi đường thủy, 1 tờ ghi đường hàng không)
B/ Bước 2 :
-Giáo viên gọi 1-2 em nêu nhận xét kết quả làm việc của các bạn.
-GV kết luận : Có bốn loại đường giao thông là : đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
- Tranh / tr 40, 41
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-Ngoài các phương tiện giao thông trên các em còn biết những phương tiện giao thông nào khác ?
-Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em?
-Kết luận : Đường bộ giành cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô. Đường sắt giàng ch tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy. Đường hàng không dùng cho máy bay.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Biển báo nói gì ?”
 A/ Bước 1 :
- 6 biển báo.
-GV yêu cầu học sinh chỉ và nói tên từng loại biển báo.
-Hướng dẫn đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo.
B/ Bước 2 :
-Gọi một số em trả lời.
-Nhận xét.
C/ Chia nhóm mỗi nhóm 12 học sinh,.
-Chia mỗi nhóm 1 bộ bìa.
-Giáo viên hô “Biển báo nói gì ?”
-Kết luận : Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với 1 số biển báo thông thường.
-Luyện tập. Nhận xét.
Củng cố : em vừa học bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Dặn dò – Học bài.
Đường giao thông 
-Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thủy, ..
-Đường giao thông.
-Quan sát 5 bức tranh.
-HS gắn tờ bìa vào tranh cho phù hợp.
-2 em nêu nhận xét.
-2-3 em nhắc lại.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Làm việc theo cặp : 1 em hỏi, 1 em trả lời.
-Bạn hãy kể tên các loại xe đi trên đường bộ.
-Loại phương tiện giao thông nào có thể đi được trên đường sắt ?
-Hãy nói tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay trên biển mà bạn biết ?
-Máy bay có thể đi được ở đường nào 
-Một số bạn trả lời.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
HS trả lời 
-HS tham gia trò chơi.
-Quan sát.
-Làm việc theo cặp.
-HS đặt câu hỏi (SGV/ tr 64)
-Một số em trả lời trước lớp.
-Chia nhóm chơi trò chơi.
-HS trong nhóm sẽ được chia một bìa nhỏ.
-HS có tấm bìa biển báo và HS có tấm bìa viết chữ phải tìm đến nhau. 
- HS trả lời 
-Học bài.
 Rút kinh nghiệm : ..
 . 
 Tiết 3 : Aâm nhạc 
 HỌC HÁT BÀI “TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG” 
 I/ MỤC TIÊU :
-Biết hát theo giai điệu và lời ca.
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát, băng nhạc, máy nghe, tranh vẽ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Trên con đường đến trường”
- Tranh vẽ.
-Cho HS nghe băng nhạc.
-GV dạy hát từng câu chú ý những chỗ lấy hơi.
Hoạt động 2 : Hát theo nhạc cụ.
- Cho HS nghe bài hát có gõ đệm theo phách.
-Nhận xét.
 Dặn dò – Tập hát lại bài.
-Quan sát. 
-Thưởng thức,
-Đọc đồng thanh lời ca.
Trên con đường đến trường có cây lá cây xanh mát. Có gió gió mát từng cơn, có cơn mưa qua từng mùa. Trên con đường đến trường có con là con chim hót. Nó hót nó hót làm sao, bạn ơi bạn cùng đi thật mau.
-2-3 em trình bày.
-Tốp ca, đồng ca gõ đệm theo phách.
-Tập hát lại bài.
 Rút kinh nghiệm : ..
 . 
 Tiết 4 : Toán
 LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
Thuộc bảng nhân 2.
Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với 1 số.
Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 2).
Biết thừa số tích. BT1; 2; 3; 5(cột 2,3,4)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 1.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
Hoạt động1. Bài cũ .
Cho học sinh làm phiếu. 
-Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu 
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 2 :Luyện tập.
Bài 1 : Bài tập yêu cầu gì ?
Ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
-GV viết bảng : 2 x 3 = c
-Hướng dẫn tương tự với các bài còn lại. Sau đó sửa bài
-Nhận xét. Ghi điểm 
Bài 2: Yêu cầu gì ?
2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 =
2 cm x 5 = 2 kg x 6 =
2 dm x 8 = 2 kg x 9 =
-Nhắc nhở ghi tên đơn vị sau kết quả của phép nhân.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đề toán ? tóm tắt và giải.
-Nhận xét.
Bài 5(cột 2,3,4) : 
Bài tập yêu cầu gì ?
- Y/c HS đọc cột đầu tiên trong bảng rồi đọc cột thứ 2 .
- Dòng cuối cùng trong bảng là gì ?
- Tích là gì ?
Dựa vào bảng nhân điền tích vào ô trống, cho học sinh chơi trò chơi : Thi đua điền nhanh số thích hợp vào ô trống.
-Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò :Học thuộc bảng nhân 2
-Học sinh làm phiếu.
Thừa số
5
8
7
9
2
2
Thừa số
2
2
2
2
10
4
Tích
Luyện tập .
Điền số thích hợp vào ô trống
Điền 6 vào ô trống, Vì 2 nhân 3 bằng 6.
-Học sinh tự nêu cách làm :
2 x 3 = c
2 x 8 = c
2 x 5 = c
2 x 2 = c
2 x 4 = c
-Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6.
-Sửa bài.
-Viết phép nhân vào vở rồi tính .
2 cm x 3 = 6 cm , 2 kg x 4 = 8 kg
2 cm x 5 =10 cm 2 kg x 6 =12 kg
2 dm x 8 =16 dm 2 kg x 9 = 18 kg
-Sửa bài, nhận xét.
-Đọc thầm, gạch chân dữ kiện.
-Tóm tắt
 1 xe đạp : 2 bánh xe.
8 xe đạp : . bánh xe ?
Giải
Số bánh xe của 8 xe đạp là :
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số : 16 bánh xe.
Viết số thích hợp vào ô trống
- Thừa số, thừa số, tích. 2, 4, 8
-Tích
- Tích là kết quả trong phép nhân
-2 đội tham gia.
Thừa số
2
2
2
Thừa số
4
5
7
Tích
8
10
14
-Nhận xét.
- Học thuộc bảng nhân 2.
Mỗi cột làm 2 phép tính dưới
Không y/c tóm tắt
Họcthuộc bảng nhân 2.
 Rút kinh nghiệm : ..
 .
 Tiết 5 
 SINH HOẠT LỚP
	I / NHẬN XÉT :
* GVnhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua . 
- GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 19
- Duy trì sỉ số HS và nề nếp như quy định.
- Đảm bảo VS môi trường, an toàn giao thông, HS đi vào nề nếp học tập
- HS tham gia lớp phụ đạo đầy đủ.
- Tuyên dương những HS có thành tích trong tuần :
Nhân , Dương , Cường , Bích , Tường Vy , Thúy Vy 
 Phê bình những HS chưa cố gắng : Châu Minh , Đạt , Hồng , Phúc , Ngoan 
	II / KẾ HOẠCH :
 - Duy trì và phát huy hơn những việc đã làm được trong tuần qua 
 - Khắc phục những việc chưa làm được ở tuần tới . 
 - Thực hiện chương trình dạy - học tuần 20
 - Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.
 -GD học sinh chăm sóc và BV cảnh quan trong khuôn viên trong trường học.
 - Trực nhật sạch sẽ trước khi vào lớp.
- Nhắc HS soạn sách, vở và mang đủ đồ dùng học tập theo thời khoá biểu.
 - Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền theo quy định của nhà trường.
 - Dạy phụ đạo có chất lượng . 
 - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường, chăm sóc BV cây xanh.
 - Cuối tuần sinh hoạt lớp.
 Duyệt của khối trưởng 
 	 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN19.doc