Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 4 năm 2012

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 4 năm 2012

TUẦN 4 : Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012

TẬP ĐỌC TIẾT : 10

 BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước dầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với bạn gái. ( trả lời được CH trong SGK ).

 - GDKNS : - Kiểm soát cảm xúc,

II/ CHUẨN BỊ :

 1/ GIÁO VIÊN :

 - Tranh : Bím tóc đuôi sam.

 - PP : Thảo luận nhóm .

 2/ HỌC SINH :

 - Sách Tiếng việt.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 4 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 : Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012
TẬP ĐỌC TIẾT : 10
 BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước dầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với bạn gái. ( trả lời được CH trong SGK ). 
 - GDKNS : - Kiểm soát cảm xúc, 
II/ CHUẨN BỊ :
 1/ GIÁO VIÊN :
 - Tranh : Bím tóc đuôi sam.
 - PP : Thảo luận nhóm .
 2/ HỌC SINH :
 - Sách Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.BÀI CŨ : 
 + Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ?
 - Giáo viên gọi 2 em học thuộc lòng bài Gọi bạn.
2.DẠY BÀI MỚI :
 - Giới thiệu bài : 
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài chú ý giọng đọc lời người kể chuyện, lời các bạn gái, lời Hà, lời Tuấn.
 * Đọc rừng câu :
 - Phát âm đúng : (loạng choạng, ngượng nghịu
, nắm, vịn vào nó, , , nín hẳn, mệt quá, vì vậy, ngã phịch xuống đất, òa khóc, khuôn mặt, vui vẻ, gãi đầu ...)
 - HS đọc bài .
 * Đọc từng đoạn trước lớp :
 - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng:
 Khi Hà đến trường./ mấy bạn gái cùng lớp reo lên ://”Ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!//”
Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch xuống đất.//Rồi vừa khóc./ em vừa chạy đi mách thầy.//
 Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!//
 - HS đọc bài .
 * Giảng từ : bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
 * Mở rộng từ : 
 - Đầm đìa nước mắt: Khóc nhiều, nước mắt ướt đẩm mặt.
 - Đối xử tốt : nói và làm điều tốt với người khác.
 * Đọc trong nhóm :
 - Chia nhóm .
 * Thi đọc trong nhóm :
 - Cử bạn đọc .
 - Nhận xét.
 * Đọc đồng thanh .
 - HS đọc đồng thanh .
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bài.
 - GV nêu câu hỏi .
 + Khi Hà đến trường, các bạn đã khen 2 bím tóc của em như thế nào ?
 + Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc ?
TIẾT : 2
 - Các bước giống tiết 1 .
 * Đọc từng câu
 Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!// 
 Tớ xin lỗi/ vì lúc nãy/ kéo bím tóc của bạn.//
 * Tìm hiểu bài.
 + Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào ?
 * Thi đọc theo vai.
 - Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
3.CỦNG CỐ – DẶN DOø: 
 - Đánh dấu X vào ô trống câu trả lời đúng về nội dung bài tập đọc Bím tóc đuôi sam:
 a/ Làm điều sai phải xin lỗi.
 b/ Hãy đối xử tốt với các bạn gái.
 c/ Hãy giúp bạn bè.
 - GDKNS :
- Gọi bạn.
- 2 em HTL và TLCH.
- Bím tóc đuôi sam.
-Theo dõi, đọc thầm.
-Học sinh phát âm(nhiều em ).
-HS nối tiếp .
-Vài em luyện đọc câu.
-Học sinh nối tiếp .
- Luyện đọc trong nhóm .
- Nhóm thi đọc .
-Đồng thanh (đoạn 1-2)
-Đọc thầm (đoạn 1-2).
-Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá.
-Tuấn sấn đến, trêu Hà.
Đọc đoạn 1-2 và đoạn 3-4.
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
-Nhóm tự phân vai:
Người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, Thầy giáo, 3-4 bạn đóng vai bạn Hà.
TOÁN TIẾT : 16
29 + 5
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5.
 - Củng cố biểu tượng hình vuông, vẽ hình các điểm cho trước.
 - Rèn đặt tính đúng, tính nhanh
II/ CHUẨN BỊ :
 1/ GIÁO VIÊN :
 - Que tính, bảng cài. Viết Bài 3.
 2/ HỌC SINH :
 - Sách toán, bảng con, nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.BÀI CŨ: 
 - Ghi bảng: 9 + 5 9 + 3 9 + 7
 9 + 5 + 3 9 + 7 + 2
 - Nhận xét.
2.DẠY BÀI MỚI :
 - Giới thiệu bài : Cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số dạng 29 + 5.
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu 29 + 5.
 * Nêu bài toán : 
 Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
 + Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào ?
 - Gài 2 bó que tính và 9 que tính. Nói : Có 29 que tính, viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị
 - Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói : Thêm 5 que tính.
 - Giảng :9 que tính với 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục, 2 chục với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 là 34. Vậy 29 + 5 = 34.
 - Đặt tính và tính :
 * Rút ra quy tắc :
HOẠT ĐỘNG 2 : Bài tập.
 * Bài 1 :
 - GV hướng dẫn cột 1 :
 + Em hãy nêu cách tính và đặt tính .
 - HS làm bài .
 * Bài 2 : 
 + Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
 + Khi đặt tính cần chú ý gì ?
 - HS làm bài .
 * Bài 3 :
 + Muốn có hình vuông ta nối mấy điểm với nhau?
3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
 + Nêu cách đặt tính 29 + 5 và quy tắc .
 - Giáo dục : tính cẩn thận. 
 - Nhận xét.
 - Dặn dò : Tập làm thêm toán.
- 2 em lên bảng. Lớp làm bảng con.
-Nêu cách đặt tính, cách nhẩm.
-29 + 5.
- Nghe, phân tích.
- Thực hiện phép cộng 29 + 5.
- Thực hành trên que tính.
- Học sinh làm theo thao tác của giáo viên.
- Đọc to : 29 + 5 = 34.
-1 em đặt tính và nêu cách tính. Lớp làm nháp.
-Nhiều em nêu : 29 + 5 = 34.
- Lấy số đơn vị cộng với số đơn vị rồi tách ra 1 chục ở tổng các số đơn vị. ( Nhiều em đọc ).
-HS làm bài.
- Lấy số hạng cộng số hạng.
- Thẳng cột.
- HS làm bài vào vở .
- Lấy số hạng cộng số hạng.
- Thẳng cột.
- Làm bảng con .
 -1 em đọc yêu cầu.
- 4 điểm.
-Làm bài thực hành nối.
-1 em nêu tên gọi các hình vuông : ABCD, MNPQ.
-2 em.
-Làm thêm bài tập ở vở bài tập.
 GHI CHÚ
..
ĐẠO ĐỨC TIẾT : 4
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (TIẾT 2)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi .
 - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sữa lỗi .
 - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
 - Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi .
II/ CHUẨN BỊ :
 1/ GIÁO VIÊN :
 - Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận.
 2/ HỌC SINH :
 - Sách, vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.BÀI CŨ :
 + Tiết trước em được học bài gì?
 + Em kể cho các bạn nghe việc em đã gây ra lỗi lầm và biết nhận lỗi sửa sai ?
 + Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì ?
2.DẠY BÀI MỚI :
 - Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 :Đóng vai theo tình huống.
 - Các nhóm theo dõi chuyện và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
 * Tình huống 1:
 - Lan đang trách Tuấn :” Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình?”. Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ?
 * Tình huống 2: 
 - Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu :”Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”. Em sẽ làm gì nếu em là Châu ? 
 * Tình huống 3: 
 - Tuyết mếu máo cầm quyển sách:”Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi ?”. Em sẽ làm gì nếu em là Trường ?
 * Tình huống 4: 
 - Xuân quên không làm bài tập Tiếng việt. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra bài tập ở nhà. Em sẽ làm gì nếu là Xuân ?
 * Kết luận: 
 - Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
HOẠT ĐỘNG 2: Thảo luận.
 - Chia nhóm .
 - Giáo viên chia nhóm và phát phiếu giao việc.
 * Tình huống 1 :
 - Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém, lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào ? Theo em Vân nên làm gì ? Yêu cần người khác giúp và thông cảm có nên không ? Vì sao ? Lúc nào nên, lúc nào không nên ?
 * Tình huống 2 : 
 - Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do. Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì ?
 * Kết luận : 
 - Cần bày tỏ ý kiếncủa mình khi bị người khác hiểu nhầm.
 - Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi lầm cho bạn.
 - Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
HOẠT ĐỘNG 3: Tự liên hệ :
 - Giáo viên phân tích và tìm hướng giải quyết đúng.
 - Khen ngợi những em biết nhận lỗi và sửa lỗi.
 * Kết luận : 
 - Ai cũng có khi mắc lỗi. Điền quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
3.CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
 - Giáo dục tư tưởng.
 - Nhận xét tiết học.
 - Sưu tầm các câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin lỗi.
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi .
- 1em giỏi đưa ra tình huống trên.
- Em mau tiến bộ, được mọi người yêu mến.
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi tiết 2.
-Nhóm theo dõi.
-Đại diện nhóm trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm.
- Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do.
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.
- Xuân nhận lỗi với cô giáo, với các bạn và làm lại bài tập ở nhà..
- Nhóm nhận xét, bổ sung.
-2-3 em đọc lai.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.
-Vân nên bày tỏ ý kiến của mình để cô giáo không hiểu lầm, nên nêu lí do em bị tai kém vàxin phép cô được ngồi lên phía trên.
-Các bạn nên lắng nghe Dương và không trách lỗi lầm cho bạn. Các bạn của Dương phải thông cảm, giúp đỡ Dương mới là bạn tốt.
-Vài em đọc lại.
- Vài em lên kể trước lớp những lần em mắc lỗi và sửa lỗi.
- 5-7 em đọc lại phần kết bài.
- 1 em giỏi nêu nội dung bài học.
-Học bài. Tìm tài liệu.
Thứ ba ngày 25 tháng 09 năm 2012
KỂ CHUYỆN TIẾT : 4
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT2 )
 - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện .
II/ CHUẨN BỊ :
 1/ GIÁO VIÊN :
 - Tranh minh họa đoạn 1-2 bài bím tóc đuôi sam.
 2/ HỌC SINH :
 - Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.BÀI CŨ : 
 - Tiết trước cô kể câu chuyện gì ?
 - Phân vai.
 - Nhận xét, cho điểm.
2.DẠY BÀI MỚI:
 - Giới thiệu bài.
 + Trong tiết tập đọc trước chúng ta học bài gì ?
 + Em nêu tên các nhân vật có trong chuyện?
 + Câu chuyện cho chúng ta bài học gì ?
 - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em cùng kể câu chuyện : Bím tóc đuôi sam.
HOẠT ĐỘNG 1: Kể đoạn 1-2 theo tranh.
 - Quan sát tranh tập kể bằng lời của mình.
 - Nhận xét.
 * Gợi ý :
 + Hà nhờ mẹ làm gì ?
 + Hai bím tóc đó như thế nào ?
 + Các bạn gái đã nói thế nào khi nhìn hai bím tóc của Hà?
 + Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào ?
 + Việc làm của Tuấn đã dẫn đến kết quả gì ?
 - Giáo viên nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2: Kể đoạn 2.
 + Đoạn 2 yêu cầu gì ?
 + Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào ?
 + Em có được kể y nguyên như trong SGK không ?
 - Em suy nghĩ và kể trước lớp.
 - Giáo viên theo dõi gợi ýđặt câu hỏi.
 - Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
 - Yêu cầu kể theo phân vai ( Lần 1).
 - Giáo viên dẫn chuyện.
 - Kể lần 2 : Giáo viên gọi học  ... ể cơ và xương phát triển tốt.
HOẠT ĐỘNG 1 : 
 + Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt?
 - Giáo viên chia nhóm, giao việc.
 * Nhóm 1 : Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống như thế nào ?
Hằng ngày em ăn uống những gì ?
 * Nhóm 2 : Bạn học sinh ngồi đúng hay sai tư thế ? Theo em, vì sao cần ngồi học đúng tư thế?
 * Nhóm 3 : Bơi có tác dụng gì ? Chúng ta nên bơi ở đâu ? Ngoài bơi, chúng ta còn có thể chơi các môn thể thao gì ?
 * Giảng :Nếu có điều kiện em nên học bơi, nên bơi ở hồ nước sạch, có người hướng dẫn. Có thể bơi ở biển, không tự ý bơi ở chỗ vắng người.
 * Nhóm 4 : Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức. Chúng ta có nên xách các vật nặng không ? Vì sao ?
 - Giáo viên chốt ý : 
-Nên làm gì? Không nên làm gì ?
HOẠT ĐỘNG 2 : 
 * Trò chơi : Nhắc một vật.
 - Hướng dẫn cách chơi: Khi hô : Bắt đầu, từng người lần lượt xách chậu nước đi nhanh về đích, sau đó quay lại đặt chậu nước về chỗ cũ và chạy về cuối hàng.
3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
 + Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt. Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
-1 em lên chỉ vị trí các cơ trên mô hình.
-1 em làm động tác.
Tập thể dục thể thao thường xuyên, năng vận động, làm việc hợp lí, vui chơi bổ ích,ăn uống đủ chất.
- 2 em chơi mẫu.
- Hai bạn ngồi đối diện cùng tham gia chơi. Chơi 3 lần, đạt 2 lần là người thắng cuộc .
- Em khỏe hơn , giữ tay chắc hơn, bình tĩnh hơn .
-Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn, bình tĩnh hơn.
-Em không khỏe bằng bạn.
-Vài em nhắc tựa.
-Chia 4 nhóm. cử nhóm trưởng, thư kí.
-Thảo luận, ghi kết quả vào phiếu.
-Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt trứng, sữa, cơm, gạo, rau xanh, hoa quả, ...
-Bạn ngồi sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống.
- Bơi giúp cơ thể khỏe mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt. Sử dụng dụng cụ vừa sức. 
- Không nên xách các vật nặng ảnh hưởng đến cột sống.
- Nhóm báo cáo.
- HS ra sân xếp 4 hàng dọc.. Trước mỗi hàng vạch 1 vạch xuất phát, 1 chậu nước.
 -Ăn uống đủ chất. Đi, đứng ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức.
GHI CHÚ
..
TOÁN TIẾT : 20
28 + 5
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 +5.
 - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
 - Bảng cài, que tính.
 - Sách, , bảng con, nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.BÀI CŨ : 
 - Gọi 2 em lên bảng.
 - Nhận xét, cho điểm.
2.DẠY BÀI MỚI :
 - giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu 28 + 5
 * Nêu bài toán : 
 - Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
 + Để biết có được bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ?
 - Tìm kết quả:
 + Em đặt tính như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 2 : Làm bài tập.
 * Bài 1 :Làm ( cột 1, 2, 3 )
 + Em thực hiện phép tính như thế nào ?
 - HS làm bài .
 * Bài 3 :
 - HS đọc đề .
 - HS làm bài .
 * Bài 4 :
 + Em nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm ?
 - HS vẽ .
3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ : 
 * Bài 2: Trò chơi .
 - Chia 3 đội .
 + Em nêu cách đặt tính 28 + 5 và cách thực hiện ?
-Nhận xét tiết học.
-2 em đọc thuộc lòng bảng cộng 8
-Tính nhẩm: 8 + 3 + 5
 8 + 4 + 2
 8 + 5 + 1
-28 + 5.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 28 + 5
-Cả lớp thực hiện que tính. 28 que thêm 5 que : 33 que tính.
-Lấy 8 que gộp với 5 que = 13 que tính.
-13 que lấy ra 10 que bó thành 1 bó.
-1 bó que là 1 chục que, 1 chục que + 2 chuc que = 3 chục que
-3 chục que và 3 que là 33 que tính.
1- em báo cáo kết quả : 28+5=33
-1 em lên bảng đặt tính. Cả lớp làm bảng.
- Viết 28, rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8. Viết dấu + và kẻ vạch ngang
 -Tính từ phải sang trái ; 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 , 2 thêm 1 là 3, viết 3. -Vậy 28 + 5 = 33
-1 em nêu.
- Làm bảng con .
- 1 em đọc đề bài. Lớp làm bài
- Làm vở.
-1 em đọc đề bài. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm
- Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy, đặt vạch số 0 trùng với điểm vừa chấm, tìm vạch chỉ 5 cm chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5cm.
-Vẽ vào vở. 2 em ngồi cạnh kiểm tra.
- Mỗi đội cử 1 bạn tham gia .
-1 em nêu.
GHI CHÚ
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT :4
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG , NĂM
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối ( BT1).
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian ( BT2 ).
 - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý ( BT3 ).
II/ CHUẨN BỊ :
 - Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1 và 3.
 - Sách, vở Toán, nháp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.BÀI CŨ : 
 - Gọi 2 em lên bảng.
 Nhận xét, cho điểm.
2.DẠY BÀI MỚI :
 - Giới thiệu bài : Trong giờ luyện từ và câu chúng ta tiếp tục học về các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Tập hỏi về thời gian và thực hành ngắt đoạn văn thành câu.
HOẠT ĐỘNG 1: Làm bài tập.
 * Trò chơi : Thi tìm từ nhanh.
Chí người
Chỉ đồ vật
Chỉcon vật
Chỉcây cối
 - Giáo viên kiểm tra.
 * Bài 2 : 
 - Gọi 2 cặp thực hành theo mẫu.
 + Sinh nhật của bạn vào ngày nào ?
 + Chúng ta khai giảng năm học mới vào ngày mấy tháng mấy ?
 + Một tuần chúng ta được nghỉ mấy ngày ? Đó là những ngày nào ?
 + Một tuần có mấy ngày ? Các ngày trong tuần là những ngày nào ?
 + Hôm nay là thứ mấy? Ngày mai là thứ mấy, ngày mấy ?
 * Bài 3 :
 + Có thấy mệt không khi đọc mà không được ngắt hơi?
 + Em có hiểu đoạn văn này không ? Nếu cứ đọc liền như vậy thì có khó hiểu không ?
 * Giảng : Để giúp người đọc dễ đọc, người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn, chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu.
 + Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?
 - Đoạn văn này có 4 câu hãy ngắt đoạn văn thành 4 câu.
-Sửa bài.
3.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
 * Tìm từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
 Mẹ ốm bé chẳng đi đâu
 Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi
 Súng nhựa bé cất đi rồi
 Mẹ ốm bé chẳng vòi quà
 Bé thương mẹ cứ đi ra, đi vào.
-2 em đặt 2 câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì) là gì ?
-Vài em nhắc tựa : Mở rộng vốn từ : ngày, tháng, năm.
-Chia nhóm và tìm từ trong nhóm.
5 phút các nhóm mang bảng từ lên dán.
-Đếm số từ tìm được của các nhóm.
-Làm vở bài tập.
-1 em đọc đề bài.1 em đọc mẫu.
-Thực hành theo mẫu : Hỏi- đáp.
-Một số cặp lên trình bày.
-1 em đọc đề bài, đọc liền hơi không nghỉ đoạn văn trong SGK.
-Rất mệt.
-Khó nắm được hết ý của bài.
- Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết hoa.
-2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp.
Trới mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rũ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
-Làm vở Bài tập.
- Làm vở ôn tập.
GHI CHÚ
..
MÔN : SINH HOẠT LỚP TIẾT : 2
ANỘI DUNG :
 I/ Đánh giá hoạt động trong tuần :
 1/ Lớp trưởng báo cáo hoạt động về nề nếp :
 - Xếp hàng ra vào lớp :.................................................................................................. 
 - Trang phục :.................................................................................................... .............. 
 - Chuyên cần:.............................................................................................. ............. ..... 
 - Văn nghệ đầu giờ , giữa giờ :........................................................................ .. ......
 - T hể dục giữa giờ :.......................................................................................................
 - Vệ sinh cá nhân, lớp:........................................................................................... ........ 
 2/ Lớp phó học tập báo cáo về tình hình học tập :
 - Học bài, làm bài ở nhà:.......................................................................................... ..... 
 - Chú ý nghe giảng:........................................................................................ ......... ... . 
 - Phát biểu xây dựng bài:................................................................................. ... ...... .. 
 - Đạt nhiều điểm khá,giỏi:............................................................................ ..... ...... .. 
 - Sách vở và dụng cụ học tập:............................................................................. ..... .. 
 3/ Bình xét thi đua : tuyên dương, phê bình :
 a/ Tuyên dương :
 - Cá nhân : ......................................................................................................................
 - Tổ : .................................................................................................................................
 b/ Phê bình :
 - Cá nhân :........................................................................................... .................. .........
 - Tổ: .................................................................................................................................
 4/ GV tổng kết , nhận xét chung :............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 II/ Tổng kết các hoạt động thi đua theo từng chủ điểm :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................
 III/ Sinh hoạt văn nghệ :
 - Cho HS đọc thơ , hát hoặc kể chuyện : 
 4/ Phương hướng tuần tới : 
 - Tiếp tục ôn tập và kiểm tra cuối HKI .
 - Đi học đều , chú ý nghe giảng , có đủ dụng cụ học tập .
 - Thực hiện bỏ rác đúng nơi qui định . Giữ vệ sinh cá nhân , đầu tóc gọn gàng , cắt móng tay 
BGH kí duyệt :  
 - Thực hiện tốt việc ra tập thể dục giữa giờ .
 - Không đeo trang sức bằng vàng khi đến lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4(1).doc