Giáo án môn Toán lớp 2 - Trường TH Hứa Tạo - Tuần 27

Giáo án môn Toán lớp 2 - Trường TH Hứa Tạo - Tuần 27

I. Mục tiêu:

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

- BT3: HS khá, giỏi làm thêm.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 957Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 2 - Trường TH Hứa Tạo - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 27 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
Toán: (131)	 SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- BT3: HS khá, giỏi làm thêm.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Bài 2,3 trang 131
- Một số HS nêu quy tắc tính chu vi hình tam giác – hình tứ giác.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1:
- Nêu phép nhân 1 x 2, 1 x 3, 1 x 4. 
- HS nêu kết quả của các phép tính
- Từ các phép tính: 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4; em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận trên.
- Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 2 x 1, 3 x 1, 4 x 1
- Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả phép nhân có gì đặc biệt ?
2. Giới thiệu phép chia cho 1:
- Giáo viên nêu phép tính: 1 x 2 = 2
- HS dựa phép nhân để lập phép chia tương ứng.
- Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2
- Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1
 Kết luận:Số nào chia cho1cũng bằng chính số đó.
3. Luyện tập, thực hành:
-Bài 1- 132: Tính nhẩm:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh đọc lại bài làm
 Bài 2- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài
 Bài 3:- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- Khi thực hiện tính, ta phải làm như thế nào ?-- - Yêu cầu học sinh tự làm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại các kết luận bài.
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
- Bài sau: Số 0 trong phép nhân và phép chia.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- HS chuyển thành tổng các số hang bằng nhau
1 x 2 = 1 + 1 = 2 Vậy 1 x 2 = 2 
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 = 3
1 x 4 =1 + 1 + 1 + 1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4
- Số 1 nhân với số nào bằng chính số đó.
- 2 x 1 = 2 ;3 x 1 = 3 ; 4 x 1 = 4
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả bằng chính số đó.
- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
 2 : 1 = 2
 2 : 2 = 1
- Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính: 3 : 1 = 3 ; 4 : 1 = 4
- Các phép chia có số chia là 1. Có thương bằng số bị chia.
- HS tự nhẩm và thực hiện đố bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 3 học sinh lên bảng,cả lớp làm vào vở.
- Ta thực hiện từ trái sang phải.
- 3 HSG lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
 TUẦN 27: Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Toán:(132)	 SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- Biết không có phép chia cho 0.
- BT4: HS khá, giỏi làm thêm.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài 2 trang 132.
- Số 1 nhân với bất cứ số nào thì kết quả như thế nào ?
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0:
- Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau.
Vậy: 0 x 2 = ?
- Cho học sinh nêu bằng lời.
- Tiến hành tương tự với phép tính 0 x 3 
Vậy: 0 x 3 = ?
- Từ các phép tính 0 x 2 = 0 ; 0 x 3 = 0 các em có nhận xét gì về kết quả các phép nhân của 0 với một số khác.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính 2 x 0 ; 3 x 0
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận2.
2. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0:
- Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng có số bị chia là 0.
- Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia 0 : 2 = 0
- Cho học sinh làm tương tự như trên đối với các phép tính 0 x 3 = 0 ; 0 x 5 = 0
- Từ các phép tính trên các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0 ?
*Lưu ý : Không có phép chia cho 0
3. Luyện tập thực hành:
 Bài 1,2 – 133: Tính nhẩm:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu vai trò của số 0 trong phép nhân và phép chia.
- Bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- 0 x 2 = 0 + 0 = 0
- 0 x 2 = 0
+ Không nhân với hai bằng không. 
- 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0
- Vậy: 0 x 3 = 0
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- 2 x 0 = 0 ; 3 x 0 = 0
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả của phép nhân bằng 0.
- Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0
- 0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0
- Các phép chia có số bị chia là 0, có thương cũng bằng 0.
+ Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- HS tự nhẩm và thực hiện đố bạn.
- 2 HS lên bảng,dưới lớp làm vào SGK.
- 2HSG lên bảng thi làm bài, cả lớp làm nháp.
 TUẦN 27: Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 
Toán(133)	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân1, bảng chia 1.
- Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.
- BT3: HS khá, giỏi làm thêm.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Viết sẵn bài tập số 3.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài 4 trang 133.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 - 134: 
- Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả sau đó nối tiếp nhau đọc từng phép tính của bài.
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Một số cộng với 0 cho kết quả như thế nào ?
- Vậy một số khi nhân với 0 kết quả ra sao ?
- Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì với việc nhân số đó với 1 ?
- Khi thực hiện phép chia một số nào đó cho 1 thì ta thu được kết quả như thế nào ?
- Kết quả của các phép chia có số bị chia là 0 là bao nhiêu ?
 Bài 3
- Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh phép tính với kết quả.
C. Củng cố, dặn dò:
- Dặn: Học sinh về nhà ôn lại kiến thức về phép nhân có thừa số là 1 và 0, phép chia có số bị chia là 0.
- Bài sau: Luyện tập chung
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- Lớp đồng thanh bảng nhân và bảng chia 1.
- 1HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Một số cộng với 0 cho kết quả bằng chính số đó.
- Một số nhân với 0 thì có kết quả bằng 0.
- Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó.
- Kết quả là chính số đó.
- Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0.
- 2HSG lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét.
TUẦN 27:
 Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
Toán: (134)	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:	
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết tìm thừa số, số bị chia.
- Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4).
- BT1, BT2, BT3. HSG làm thêm BT2(cột 1), BT4, BT5.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 hình tam giác bằng nhựa. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài 2 trang 134
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1- 135: Tính nhẩm:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Yêu cầu HS nêu nhận xét các phép tính ở từng cột .
 Bài 2:
- Hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu.
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính thế nào ?
- Vậy 20 x 2 = ?
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập.
Bài 3:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết , số bị chia chưa biết ?
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
- HS nêu lời giải khác.
Bài 5:
- Yêu cầu học sinh lấy hình tam giác ra xếp hình.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại các bài tập.
- Bài sau: Luyện tập chung. 
- 2HS.
- HS nhẩm và thực hiện đố bạn
- Từ 1 phép nhân ta thực hiện được 2 phép chia tương ứng.
- 20 còn gọi là 2 chục
- 2 chục x 2 = 4 chục
- 20 x 2 = 40
- Học sinh làm miệng. 
- Học sinh nhắc lại quy tắc.
- 1HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
- Làm bài theo yêu cầu.
- 2HSG thi xếp hình.
- Nhận xét.
TUẦN 27:
 Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Toán:(135)	 LUYỆN TẬP CHUNG ( TT )
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép tính chia.
- BT1(câu a: cột 1, 2, 3; câu b: cột 1, 2); BT2, BT3b. HSG làm thêm BT1(câu a:cột 4; câu b: cột 3); BT3a.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.	
III. Các hoạt động dạy học:
 GV
 HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài 3 trang 135.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1 – 136: Tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm theo từng cột, rồi đọc kết quả từng cột.
Bài 2: Tính
- Gọi 2 học sinh lên bảng
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài – giáo viên tóm tắt.
- Yêu cầu HS so sánh giữa 2 bài toán giải.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bảng nhân, bảng chia.
- Bài sau: Kiểm tra.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- Cột a: HS tự nhẩm và thực hiện đố bạn.
- Cột b: 3HS lên bảng làm cột b, lớp làm nháp.
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào bảng con.
- HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- 2HSG lên bảng giải, lớp làm vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 27.doc