36 + 15
I/ Yu cầu :
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
-Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng 1 phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
[ BT1(dòng 1); 2(a,b); 3 ]
II/ Chuẩn bị : Que tính, bảng gài,bảng con.
III/Ln lớp:
Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 : Chào cờ đầu tuần ----------------------------------------- Tiết 2 : Toán 36 + 15 I/ Yêu cầu : -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. -Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng 1 phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. [ BT1(dòng 1); 2(a,b); 3 ] II/ Chuẩn bị : Que tính, bảng gài,bảng con. III/Lên lớp: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS H/trợ 1.Ổn định. 2.Bài cũ : KT các bảng cộng đã học - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : Giúp HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. *G/thiệu bài . Nêu bài toán : - Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? -Hãy s/dụng que tính tìm k/quả 36 + 15 -Em giải thích cách tính? - GV chốt lại cách thao tác trên que tính như SGK -Đặt tính và tính. -Nêu cách đặt tính -Nêu cách tính: -Nhận xét. Nhiều em nhắc lại, Gv chốt. Bài tập : Bài 1 (dòng 1) -Hs nhắc lại cách tính- - Nhận xét, chốt lại kết quả. Bài 2 :Hs biết làm tính cộng tìm tổng -BT yêu cầu gì ? -Muốn tính tổng ta làm thế nào ? - Y/c hs thực hiện ở bảng con lần lượt Bài 3 : Giúp HS biết giải bài toán theo hình vẽ bằng 1 phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Y/c hs q/sát hình-TLCH -Bao gạo nặng mấy kg ? -Bao ngô nặng mấy kg ? -Bài toán hỏi gì ? - Em đọc lại đề toán ? -Y/c hs giải BT vào vở-Thu bài chấm-N/xét. 4.Củng cố : Thi tìm nhanh,phép tính nào cĩ k/quả là 45? (5 +35;40+ 5; 18 + 27) 5.Nhận xét dặn dò- Làm bài 1,4(sgk) - CBBS: Luyện tập. Hs nối nhau đọc bảng cộng 36 + 15 -Lấy 36 + 15 -Hs thao tác trên que tính -36 que tính thêm 15 que tính bằng 51 que tính . -Lấy 6 + 5 = 11 , bó lại 1 chục và dư 1 que ;3 chục +1 chục là 4 chục, 4 chục thêm 1 chục là 5 chục, 5 chục và 1 que là 51 que tính. - Viết số 36 rồi viết 15 dưới 36 sao cho 6 thẳng cột với 5;3 thẳng cột với 1, viết dấu + và kẻ gạch ngang - Tính từ phải sang trái : 6 + 5 = 11, viết 1 nhớ 1, 3 + 1 = 4, 4 thêm 1 bằng 5 viết 5. - HS đọc yêu cầu - tính từ phải sang trái -Hs tính và ghi k/quả sgk - Đặt tính rồi tính tổng - Thực hiện phép cộng các số hạng. - HS làm bảng con - HS q/sát hình vẽ và tập đặt đề toán. - Bao gạo nặng 46 kg. - Bao ngô nặng 27 kg - Cả hai bao nặng .. kg ? Cảlớpgiảivàovở. Giải Cả hai bao cân nặng là: 46+27=73(kg) Đáp số: 73ki-lơ-gam -HS xung phong TL HS nhắc lại cách tính Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 : Thể dục ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯỜN, BỤNG VÀ TOÀN THÂN, NHẢY VÀ ĐIỀU HOÀ CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI : BỊT MẮT BẮT DÊ (Gv chuyên trách dạy) Tiết 4 + 5 : Tập đọc : NGƯỜI MẸ HIỀN/ 2TIẾT . I/ Yêu cầu : -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; Bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. -Hiểu ND : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. (Trả lời được các CH trong SGK) *KNS -Thể hiện sự cảm thơng ;-Kiểm sốt cảm xúc;-Tư duy phê phán II/ Chuẩn bị :Sách Tiếng việt. III/ Lên lớp : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS H/trợ 1. Ổn định. 2.Bài cũ : -Y/c hs đọc TKB theo từng ngày; đọc TKB theo từng buổi - Nhận xét- ghi điểm. 3. Bài mới : Giúp HS biết ngắt, nghỉ hơi đúng; Bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài *G/thiệu bài. -Gv đọc mẫu toàn bài. -Chú ý giọng đọc: Lời Minh, đoạn đầu rủ rê, háo hức. Lời 2 bạn ở đoạn cuối rụt rè, hối lỗi. Lời bác bảo vệ nghiêm., nhưng nhẹ nhàng. Lời cô giáo khi trìu mến, khi nghiêm khắc. *H/dẫn hs luyện đọc a.Đọc từ khĩ : -H/dẫn ngắt nghỉ câu dài +Cơ xoa đầu Nam/và gọi minh đang thập thị ở cửa lớp vào,/nghiêm giọng hỏi://’Từ nay/ các em cĩ trốn học đi chơi nữa khơng?;// b.Đọc từng đoạn trước lớp. -Kết hợp giải nghĩa từ (sgk) *Lưu ý ngắt nghỉ hơi c. Đọc trong nhóm. *H/dẫn tìm hiểu bài : Giúp HS hiểu ND : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. (Trả lời được các CH trong SGK) -Y/c hs đọc lần lượt theo đoạn TLCH Đ1:+Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? +Minh thầm thì với Nam điều gì? Đ2+Hai bạn ra ngoài bằng cách nào ? Đ3+Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì ? Đ4+Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? +Trước cơ giáo Nam khóc vì sao ? +Người mẹ hiền trong bài là ai ? + Qua bài đọc em hiểu được điều gì ? Luyện đọc lại. -H/dẫn hs đọc theo lối phân vai 4.Củng cố : +Vì sao cơ giáo trong bài được gọi là ‘Người mẹ hiền’? 5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi. CBBS:Bàn tay dịu dàng -HS đọc bài theo y/c Người mẹ hiền Hs lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. - Từ khó : vùng vẫy, xấu hổ, nén nổi, khóc toáng. Hs khá đọc lại Hs nối tiếp đọc từng đoạn. - HS đọcnhĩm 4 nối tiếp Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh. - Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc. -‘Ngồi phố cĩ gánh xiếc -Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng - Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau. Sau đó cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi dậy, phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp. - Cô xoa đầu và an ủi Nam. - Vì đau và xấu hổ - Là cô giáo. - Cô giáo luôn thương yêu và che chở HS như người mẹ hiền. -Các nhóm thi đọc truyện theo vai. Vì cơ vừa thương yêu vừa nghiêm khắc dạy bảo hs như người mẹ hiền HS đọc lại từ khĩ HS nhắc lại được câu 1,2 HS đọc vai ngắn Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 : Chính tả (Tập chép) NGƯỜI MẸ HIỀN I/Yêu cầu : -Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. -Làm được BT2; BT3b II/ Chuẩn bị : Viết sẵn đoạn tập chép,Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ Lên lớp : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS H/trợ 1.Ổn định. 2.Bài cũ : -Y/c hs viết từ Nhận xét. 3.Bài mới : Giúp HS chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài *G/thiệu bài. - Gv đọc mẫu đoạn văn. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ? - Vì sao Nam khóc ? - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? -Hai bạn trả lời cô ra sao ? -Bài tập chép có những dấu câu nào ? -Câu nói của cô giáo có dấu gì ở cuối câu ? -H/dẫn viết từ khó, dễ lẫn : Phân tích-so sánh-giải nghĩa *Y/c hs chép bài Nhắc nhở cách viết và trình bày. - GV đọc mẫu lần 2. Chấm vở, nhận xét. Bài tập. Bài 2:.Điền ao/ au vào chỗ trống. -Y/c hs tự làm-trình bày.N/xét Bài 3 b : Điền uôn hay uông vào chỗ chấm -Y/c hs thảo luận theo cặp -Nhận xét, đọc lại kết quả đúng : -Hs xung phong giải câu đố 4.Củng cố : bật khóc, trốn học. Tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. 5.Nhận xét dặn dò: Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. CBBS: Bàn tay dịu dàng. Hs viết. Lớp viết bảng con -Nguy hiểm, quý báu; ngắn ngủi, cúi đầu Tập chép : Người mẹ hiền - 2 em HS khá đọc - Người mẹ hiền - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? - Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Dấu chấm hỏi. -HS viết bảng con, 1 em viết bảng lớp: xấu hổ, xoa đầu,bật khĩc, nghiêm giọng, trốn học. -Nhắc tư thế ngồi viết - Lớp theo dõi. - HS nhìn bảng chép bài vào vơ.û - HS viết bài. Soát lỗi - HS đọc yêu cầu a. ngựa đau;b.Trèo cao ngã đau -Đại diện đọc bài. Bổ sung Muốn ,muốn ,Uống, ruộng. (cái bút máy) -Hs lên viết lại từ sai cho đúng Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 : Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN. I/ Yêu cầu : Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền” II/ Chuẩn bị : Sgk III/ Lên lớp : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS H/trợ 1.Ổn định. 2.Bài cũ : -Y/c hs kể đoạn 2 -Nhận xét. 3.Bài mới : Giúp HS dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền” *G/thiệu bài. Bài 1: +Em hãy q/sát kĩ các tranh , đọc lời n/vật trong tranh, nhớ n/dung đã học bài TĐ kể lại từng đoạn câu chuyện. -Y/c hs khá kể đoạn 1. N/xét-bổ sung. -Y/c hs kể theo nhĩm 4 -Gợi ý : Tranh 1. -Minh đang thì thầm với Nam điều gì ? -Nghe Minh rủ, Nam cảm thấy thế nào ? -Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào ? Tranh 2 :(đoạn 2) -Khi hai bạn chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện ? -Bác đã làm gì, nói gì ? -Bị bác bảo vệ bắt lại Nam làm gì ... Ø , thứ 7 mình chép cho. c/- Bạn ơi đừng nói chuyện nữa để nghe cô giáo giảng bài. - HS đọc yêu cầu. ( HS tự nêu tên cô giáo đã dạy mình) - Cô rất thương yêu học sinh. - Cô ân cần dạy bảo tận tụy. - Em luôn kính trọng cô và gắng học. Hs đọc y/c - HS luyện viết các câu trả lời ở bài 3 vào vở. “ Cô giáo lớp 1 của em tên là cô Cô rất yêu thương HS. Em nhớ lúc đầu với vào lớp 1 cô cầm tay em nắn nót từng chữ, giờ đây em viết đẹp lên nhiều. Em rất quý mến và luôn luôn nhớ đến cô.” 5-7 em đọc bài trước lớp - Y/c bạn khơng nĩi chuyện làm ả/hưởng lớp. Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 : Tự nhiên và xã hội ĂN UỐNG SẠCH SẼ (lồng ghép:VSCN bài 2(Ăn uống sạch sẽ);NHĐ bài 3 vào củng cố) I/ Yêu cầu : - Nêu được 1 số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : Aên chậm nhai kĩ. Không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện. -Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống. *KNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ. -Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. -Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi cĩ liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình. *NHĐ: GD hs biết cách chải răng đúng để phịng bệnh viêm nướu và sâu răng. II/ Chuẩn bị :Sách TN&XH. III/ Lên lớp : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS. H/trợ 1. Ổn định. 2.Bài cũ : -Y/c hs TLCH +mỗi ngày em ăn mấy bữa? +Chúng ta nên ăn ,uống ntn để cơ thể phát triển tốt? -Nhận xét. 3.Bài mới : Giúp HS nêu được 1 số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : Aên chậm nhai kĩ. Không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện *G/thiệu bài. H/động1:Phải làm gì để ăn sạch -Gv y/c hs q/sát từ tranh 1 đến tranh 5 -Bạn gái đang làm gì ? -Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn ? -Bát, đũa, thìa trước khi ăn phải làm gì ? - Để ăn sạch các em phải làm gì? GV: Rửa tay sạch trước khi ăn, rửa rau quả, gọt vỏ trước khi ăn, đậy kĩ thức ăn và dụng cụ nhà bếp. H/động2:Phải làm gì để uống sạch -Y/c hs q/sát h6,7,8 và TLCH bạn nào uống nước hợp vệ sinh,chưa hợp vệ sinh? GV : Nước hợp vệ sinh là nước được lấy từ nguồn nước sạch không bị ô nhiễm, đun sôi, để nguội.Ở vùng nước không được sạch cần lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải đun sôi trước khi uống. -Khi chế biến phải sạch, hợp vệ sinh. H/đ3: Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ (Lồng HĐ3 VS cá nhân) Y/c hs TLCH: Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? Gv: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, tiêu chảy, giun sán. 4.Củng cố : Ăn uống sạch sẽ có lợi gì ? +Em thường chải răng vào lúc nào? *H/d cách chải răng: Chải hàm trên trước, hàm dưới sau; chải từ trái sang phải (mỗi đoạn 6 -10 lần); chải mặt ngồi và mặt trong ;chải mặt nhai nhiều lần. 5.Nhận xét dặn dò : Về nhà cần thực hiện ăn uống sạch sẽ.CBBS: Đề phòng bệnh giun. -3 bữa -đủ chất, đủ dinh dưỡng Aên uống sạch sẽ Hs q/sát và TLCH - Rửa tay, rửa quả, gọt vỏ; đậy thức ăn ,lau bát đĩa - Phòng ruồi nhặng. Rửa sạch úp nơi khô ráo,sạch sẽ. -rửa tay trước khi ăn,.... -Hợp vệ sinh h8;chưa hợp h6,7 - vì nếu không ăn uống sạch se,õ sẽ gây đau bụng, tiêu chảy, giun sán -Giúp cơ thể khỏe mạnh, phịng được bệnh đường ruột Tiết 3: Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I/ Yêu cầu -Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. -Biết cộng nhẩm các số tròn chục. -Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100 (BT1; 2; 4) II/ Chuẩn bị :Sách toán, bảng con, nháp. III/Lên lớp : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS. H/trợ 1.Ổn định. 2.Bài cũ : -KT bảng cộng -Nhận xét. 3.Bài mới : Giúp HS biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. *G/thiệu bài. Nêu bài toán : Có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? Gợi ý : 83 que tính thêm 17 que tính là mấy que tính ? -Em đặt tính như thế nào ? -Nêu cách tính 83 - GV chốt : + 17 100 *Lưu ý : Khi viết các em cần viết thẳng hàng thẳng cột *H/dẫn làm bài tập. Bài 1:Hs biết tính và ghi k/quả là 100 -Y/c hs đọc bài; nhắc lại thứ tự khi tính -Hs làm bảng con;*Lưu ý khi ghi k/quả là 100. Bài 2: HS biết cộng nhẩm các số tròn chục Viết 60 + 40 nhẩm như thế nào ? -H/dẫn nhẩm : 60 là mấy chục ? -40 là mấy chục ? -6 chục + 4 chục = ? chục. -10 chục là bao nhiêu ? -Vậy 60 + 40 = ? -Nhận xét. Bài 4: HS biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100 Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì ? Làm thế nào để tìm kg đường buổi chiều bán ? -Hs giải vào vở. Thu bài chấm. Chữa bài. 4.Củng cố: Đặt tính và tính 65 + 35 =; 30 + 70 = 5.Nhận xét dặn dò: Về làm thêm bài trong vở BT CBBS: Lít. -Hs HTL bảng cộng Phép cộng có tổng bằng 100 HS nhắc lại bài toán - Thực hiện trên que tính. - 100 que tính Viết 83 rồi viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3.8 thẳng dưới 1, viết dấu + và kẻ gạch ngang. Thực hiện phép tính từ phải sang trái -7 cộng 3 bằng 10 viết 0 nhớ 1, 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10. -Vậy 83 + 17 = 100. -Nhiều em nhắc lại. HS đọc yêu cầu. (100,...) - 6 chục - 4 chục - 10 chục - 100 - 100 Hs nhẩm và nêu k/quả, giải thích cách nhẩm - HS đọc yêu cầu. - Buổi sáng bán 85 kg, buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng 15 kg -Buổi chiều bán được bao nhiêu kg - Bài toán về nhiều hơn. - Tính cộng. Giải : Số kilôgam đường bán buổi chiều là 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số : 100 kg. - HS lên bảng tính Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Aâm nhạc ÔN TẬP 3 BÀI HÁT : THẬT LÀ HAY, XOÈ HOA, MÚA VUI I/Yêu cầu : -Biết hát theo điệu và đúng lời ca của 3 bài hát. -Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. -Biết kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. *Giảm bớt h/động 3: Nghe nhạc II/ Chuẩn bị : máy nghe,đĩa III/ Lên lớp : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS. H/trợ 1.Ổn định 2.Bài cũ -Y/c hs hát lại bài: Múa vui - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới Giúp HS biết hát theo điệu, vỗ tay gõ đệm, kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản và đúng lời ca của 3 bài hát. *H/động 1:Ơn lại 3 bài hát -Y/c hs lắng nghe lại lần lượt từng bài đã học “ Thật là hay, Xoè hoa, múa vui” *Tổ chức hs ơn lại lần lượt bài hát - Hát kết hợp với gõ đệm theo tiết tấu lời ca - Hát thầm : tay gõ nhịp theo tiết tấu lời ca. *H/động 2:Hát kết hợp múa phụ họa đơn giản. -Y/c hs lập nhĩm cùng sở thích Ơn lại bài hát và phụ họa thêm động tác -Y/c đại diện trình bày *Giảm bớt h/động 3:Nghe nhạc 4. Củng cố -Hs xung phong hát lại bài hát yêu thích 5.Nhận xét dặn dị: Về nhà ôn lại các bài vừa học. CBBS:“Chúc mừng sinh nhật” - 3 HS lần lượt hát Oân tập 3 bài hát : “Thật là hay, Xoè hoa, Múa vui” -Hs nghe và nhẩm theo -Hs thực hiện theo dãy bàn -Hs lập nhĩm cùng sở thích -Đại diện trình bày.N/xét -Ha hát 1 trong 3 bài vừa ơn lại Tiết 5 SINH HOẠT LỚP I / Nhận xét : * Các tổ trưởng báo cáo, lớp phó, lớp trưởng báo cáo. GV chốt : - GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 8 - Duy trì sĩ số HS và nề nếp như quy định. - Đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, HS đi vào nề nếp học tập. - Tuyên dương những HS có ý thức đi học đều và làm bài đầy đủ; phê bình những HS chưa cố gắng cịn hay nghỉ học khơng xin phép: My, Đi học trễ :Phát; Chưa thuộc bài bảng cộng: Vỹ, Thư, Đức Anh II / Kế hoạch : - Thực hiện chương trình dạy - học tuần 9 - Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định. - Trực nhật sạch sẽ trước khi vào lớp. - Nhắc HS soạn sách, vở và mang đủ đồ dùng học tập theo thời khoá biểu. - Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền theo quy định của nhà trường. - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường. -Thường xuyên kiểm tra bảng cộng và việc ghi bài của học sinh. Duyệt của khối trưởng Duyệt của chuyên môn Kế hoạch bài dạy Tuần 8 Từ ngày 3/10 đến ngày 7/10/ 2011 Thứ Mơn Tiết Tên bài dạy LG(ghi chú) CC 8 Chào cờ đầu tuần T 36 36+15 B1(d1),B2(a,b)3 TD 15 Đ/tác vươn thở,tay,chân,lườn,bụng,tồn thân,nhảy ,điều hịa của bài TD.TC:Bịt mắt bắt dê TĐ 22,23 Người mẹ hiền KNS CT 15 TC:Người mẹ hiền KC 8 Người mẹ hiền T 37 Luyện tập B1,2,4;5a ĐĐ 8 Chăm làm việc nhà (T2) KNS-BVMT MT 8 TTMT:Xem tranh Tiếng đàn bầu TĐ 24 Bàn tay dịu dàng TC 8 Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui (T2) T 38 Bảng cộng B1,3;2(3phép tính đầu) LTVC 8 Từ chỉ hoạt động,trạng thái.Dấu phẩy CT 16 NV:Bàn tay dịu dàng TD 16 Đ/tác vươn thở,tay,chân,lườn,bụng,tồn thân,nhảy ,điều hịa của bài TD.TC:Bịt mắt bắt dê T 39 Luyện tập B1,3,4 TV 8 Chữ hoa G TLV 8 Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.Kể ngắn theo tranh KNS TNXH 8 Ăn uống sạch sẽ KNS-VSCN T 40 Phép cộng cĩ tổng bằng 100 B1,2,4 ÂN 8 Ơn tập 3 bài hát:Thật là hay, Xịe hoa, Múa vui SHL 8 Sinh hoạt trong lớp
Tài liệu đính kèm: