Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 6 năm 2012

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 6 năm 2012

Tiết 17 + 18 : Tập đọc

 MẨU GIẤY VỤN

I/ Yêu cầu :

-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu ý nghĩa : Phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

 [HS khá giỏi trả lời được CH 4)

*GDBVMT : GD ý thức giữ gìn VSMT, lớp học luơn sạch đẹp

*KNS:-Tự nhận thức về bản thn;-Xác định giá trị ;-Ra quyết định

QTE:Quyền được học tập trong ngôi trường mới,đẹp.Quyền được bày tỏ ý kiến

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 6 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 6: Từ ngày 17 tháng 9 năm 2012 đến ngày 21 tháng 9 năm 2012
THỨ
MƠN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
Chào cờ
Tập đọc
Mẩu giấy vụn
BVMT-KNS,QTE
Tập đọc
Mẩu giấy vụn
BVMT-KNS,QTE
Tốn
7 cộng với một số 7 + 5
B1,2,4
Đạo đức
Gọn gàng ngăn nắp (T2)
TTHCM-KNS.QTE
BA
K. chuyện
 Mẩu giấy vụn
BVMT
Chính tả
Mẩu giấy vụn
Tốn
47+5
B3;b1(c1,2,3)
Thể dục
Động tác vươn thở.TC kéo cưa lừa xẻ
Mĩ thuật
VTT:Màu sắc,cách vẽ.
TƯ
Tập đọc
Ngơi trường mới
LTVC
Câu kiểu Ai là gì?....
Giảm b2
Thủ cơng
Gấp máy bay đuơi rời
Tốn
47+25
B1(c1,2,3);b2(a,b,d,e);b3
ATGT
An tồn ,nguy hiểm khi đi trên đường phố
NĂM
Tập viết
Chữ hoa Đ
BVMT
Chính tả
NV: Ngơi trường mới
Tốn 
Luyện tập
B1,3;b2(c1,3,4);b4(d2)
Thể dục
Động tác vươn thở.TC kéo cưa lừa xẻ
SÁU
TLV
Khẳng định, phủ định.
KNS;giảm b1,2.QTE
TNXH
Tiêu hĩa thức ăn
BVMT-KNS;lồng NHĐ
Âm nhạc
Học hát bài:Múa Vui
Tốn 
Bài tốn về ít hơn
B1,2
SHL
Sinh hoạt tuần 6
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 
Tiết 6 : Chào cờ đầu tuần
 ---------------------------------------------------------------
Tiết 17 + 18 : Tập đọc
 MẨÃU GIẤY VỤN 
I/ Yêu cầu :
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ý nghĩa : Phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
 [HS khá giỏi trả lời được CH 4)
*GDBVMT : GD ý thức giữ gìn VSMT, lớp học luơn sạch đẹp 
*KNS:-Tự nhận thức về bản thân;-Xác định giá trị ;-Ra quyết định 
QTE:Quyền được học tập trong ngơi trường mới,đẹp.Quyền được bày tỏ ý kiến
II/ Chuẩn bị : Sách Tiếng việt.
III/ Lên lớp .
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1. Ổn định
2.Bài cũ : Gọi hs đọc bài:TLCH
- Tuyển tập này có những truyện nào ?
- Mục lục sách để làm gì ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới : 
*G.thiệu Chủ điểm của tuần-g/thiệu bài 
*GV đọc mẫu: lời cơ dí dỏm,nhẹ nhàng;bạn trai hồn nhiên,bạn gái vui, nhí nhảnh.
*H/dẫn luyện đọc
-Y/c hs đọc từng câu, kết hợp đọc đúng .
-Y/c đọc từng đoạn , kết hợp giải nghĩa từ
Giảng từ : vứt : quăng ném vật gì đó vào một xó.Đồng thanh : cùng nói lên một lượt.Lắng nghe : tập trung nghe (lắng nghe bài giảng).
-Y/c đọc bài theo nhĩm 4
-Đại diện nhĩm đọc.N/xét
*H/dẫn tìm hiểu bài 
-Y/c hs đọc Đ1 
 C1: Mẩu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?
-Hs đọc Đ2
 C2: Cô giáo y/c cả lớp làm gì ? 
-Đ3
-Bạn trai TL cơ giáo thế nào?
C3:Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? 
-Đó có đúng là lời của mẩu giấy nói không ? 
-Vậy đó là lời của ai ?
Tại sao bạn gái nói được như vậy 
-Đ4
C4:Cô giáo muốn nhắc nhở HS làm gì? 
*GDBVMT:.
-Luyện đọc lại
Cho hs đọc bài theo lối phân vai
4Củng cố : 
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
5.Nhận xét dặn dò : 
Đọclại bài ở nhà nhiều lần.
- CBBS: Ngôi trường mới.
-Hs đọc và TLCH:
-Mùa quả cọ
-cho biết thơng tin của cuốn sách
Mẩu giấy vụn 
Hs nghe
-Hs nối nhau đọc câu
Đọc đúng: rộng rãi,sáng sủa, sạch sẽ, xì xào,giữa cửa, sọt rác.
-Hs nối tiếp đọc đoạn
Chia nhóm đọc trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Đọc đồng thanh.
-Hs đọc lần lượt theo đoạn để TLCH
 Nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì .
Thưa cơ, mẫu giấy khơng biết nĩi ạ
- Các bạn ơi!Hãy bỏ tôi vào sọt rác!
- Không. Vì không nghe mẩu giấy nói gì .
- bạn gái.
- Vì bạn hiểu được cô muốn nhắc nhở các bạn hãy bỏ rác vào sọt.
- Muốn các em giữ vệ sinh trường lớp, luôn sạch đẹp.
-Tự phân vai đọc lại truyện
-Phải luơn luơn giữ vệ sinh trường lớp.
Hs đánh vần,
phát âm đúng
Nhắc lại câu TL
Đọc vai ngắn
 Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết 26 : Toán
 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5.
 I/Yêu cầu :
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán nhiều hơn. (BT1,2,4)
 II/ Chuẩn bị : Bảng gài, que tính; bảng con.
 III/ Lên lớp.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2.Bài cũ: 
Y/c hs đặt tính và tính 
Nhận xét, ghi điểm. 
3.Bài mới : G/thiệu bài
*Phép cộng 7+5
-Gv nêu BT : Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Y/c hs sử dụng que tính để tìm k/quả
-7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?
-Em nói cách làm của em ? 
*H/dẫn đặt tính ,thực hiện phép tính.
-Y/c hs tự đặt tính. Nêu cách tính.
-Nhận xét.
*Lập bảng cơng thức 7 cộng, HTL
-Y/c hs dùng que tính lập bảng cộng 7.
-T/tác với que tính theo nhóm đôi.
-Y/c đại diện đọc lần lượt phép tính cộng.N/xét
GV ghi bảng
*Hs luyện HTL
-Xóa dần các công thức.
Bài tập:
Bài 1 : Tính nhẩm 
-Dựa vào đâu để nhẩm các phép tính.
-Y/c hs làm việc cá nhân .Trình bày.
 Bài 2 : tính 
-Tính theo cột gì?
-Khi ghi k/quả em cần chú ý gì?
-Y/c hs làm bảng con.Lưu ý phần ghi k/quả.
Bài 4 :Hs giải được dạng nhiều hơn
-Y/c hs đọc BT
+BT cho biết gì? Bt hỏi gì?
+Muốn tìm tuổi anh ta làm thế nào ?Vì sao?
-Hs làm bài vào vở
-Thu bài chấm.N/xét
4.Củng cố :
 Đọc lại bảng cộng 7
5.Nhận xét dặn dò : 
 HTL bảng cộng7. CBBS: 47+5.
- 2hs lên bảng tính nêu cách tính.48 + 7 29 + 5 
- 2 hs đọc bảng cộng 8,9.
 7 cộng với 1 số 7 + 5
Hs chú ý nghe
-ta cộng que tính lại
-12 que tính
-7 thêm 3 được 10.thêm 2 là 12
Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 7, viết dấu cộng và kẻ gạch ngang. 
-Tính từ phải sang trái:.....
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả :
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
7 + 6 = 13
.................
7 + 9 = 16 
-Thi đọc thuộc công thức
-bảng cộng 7
- HS thực hiện ghi k/quả vào vở
- HS đọc yêu cầu.
-cột dọc
-đ/vị thẳng với.
Cả lớp làm bảng con.
- HS đọc yêu cầu
-Em 7 tuổi,anh hơn em 5 tuổi. Hỏi anh mấy tuổi?
Làm cộng vì anh nhiều hơn
 Giải 
 Tuổi của anh là :
 7 + 5 = 12 (tuổi)
 Đáp số : 12 tuổi
- 2 HS đọc 
Hs thuộc bảng cộng
 Rút kinh nghiệm : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 6 : Đạo đức.
 GỌN GÀNG NGĂN NẮP (T 2)
I/ Yêu cầu :
-Biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
 -Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
-Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
 *GDTTHCM : GDHS đức tính ngọn gàng , ngăn nắp theo gương BH  
*KNS: -Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
 -Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
QTE:Quyền được tham gia sắp xếp chỗ học.chỗ chơi ở nhà,ở trường.
BVMT:giáo dục hs ý thức bảo vệ mơi trường.
II/ Chuẩn bị : vở BT.
III/ Lên lớp :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2.Bài cũ :
-Y/c hs ứng xử nhanh tình huống :
-An đi học về liền vứt cặp vào xó nhà.
Sáng dậy trễ, An tìm cặp sách khắp nơi mà không thấy. Em thấy An là người như thế nào ?-Em sẽ làm gì giúp An?
-Nhận xét.
-Sống gọn gàng ngăn nắp có ích lợi gì? Gọn gàng ngăn nắp là trách nhiệm của ai?
3.Bài mới :- Giới thiệu bài :
*Hoạt động 1 : Xử lí t/huống
HS biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào?và Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
-Y/c hs đọc BT3
-Y/c đĩng vai theo t/huống và xử lí t/huống
-Đại diện nhĩm đĩng vai.N/xét-bổ sung
*Kết luận: Nên cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình.
*H/động 2: Nhận xét
-Y/c hs đọc Bt5
-Cho hs thảo luận nhĩm 4. Đại diện nhiều em nêu nhận xét về lớp mình và phương hướng khắc phục.
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
Giúp HS thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi
-GV y/c hs kể những việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Gợi ý :Em đã giữ gọn gàng ngăn nắp chưa ?
-Em đã làm những việc gì cho thấy em đã gọn gàng ?
4.Củng cố 
-Vì sao cần phải sống gọn gàng ngăn nắp ?
5.Nhận xét dặn dò : 
Cần thực hành đúng bài học.
- CBBS: Chăm làm việc nhà.
-HSTL :
-An là người chưa biết gọn gàng ngăn nắp.Em sẽ khuyên bạn nên để sách,vở đúng nơi, đúng chỗ.
-khơngmấtt/giantìm kiếm
-của mọi người
 Gọn gàng ngăn nắp 
-hs thảo luận và đĩng vai xử lí t/huống
a.-Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.
b.-Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim.
c.-Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu 
d.Khuyên mọi người khơng được để lên chỗ học của Nga.
-Hs nêu ra n/xét và hướng giải quyết: bàn ,ghế chưa được ngăn nắp. Em và các bạn sắp xếp lại cho ngay ngắn.
Hs TL , gv nhắc nhở động viên (nếu chưa làm tốt), khen ngợi (nếu các em biết sắp xếp
- Sống gọn .nhà cửa sạch đẹp, khi cần không mất công tìm kiếm, được mọi người yêu mến.
 ------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2012.
 Tiết 6 : Kể chuyện 
 MẨU GIẤY VỤN
I/ Yêu cầu :
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn.
(HS khá, giỏi biết phân vai và dựng lại câu chuyện (BT2)
*GDBVMT : giáo dục ý thức giữ gìn VS mơi trường , lớp học sạch đẹp  
II/ Chuẩn bị : Sách TV
III/ Lên lớp :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2.Bài cũ : 
-Trong câu chuyện có những nhân vật nào ?
-Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :*Giới thiệu bài
Bài 1 H/dẫn hs kể chuyện theo tranh
-Câu chuyện được thể hiện trên 4 bức tranh. Em hãy kể lại chuyện t ...  
-Hdẫn làm bài tập .
Bài 1,2 Giảm tải
Bài tập 3:HS biết đọc và ghi lại được các thông tin từ mục lục sách (quyển truyện mang theo)
-Y/c hs thảo luận nhĩm 4
-Giở phần mục lục và ghi 2 tên truyện, tên tác giả và số trang theo đúng thứ tự trong mục lục.
-Y/c hs mở mục lục sgk tuần 7, tìm và ghi tên 2 bài tập đọc và số trang của 2 bài đĩ
-Hs làm VBT-thu bài chấm.
4. Củng cố:
Mục lục sách để làm gì? 
5.Nhận xét dặn dò:
CBBS: kể ngắn theo tranh- Luỵên tập về thời khoá biểu.
-Bạn trai đang vẽ ở đâu?....
Khẳng định, phủ định, Giới thiệu về mục lục sách 
- Hs đọc yêu cầu.
Các nhĩm làm việc,q/sát-bổ sung
-Đại diện trình bày.
 Lớp làm vào vở bài tập
-TĐ:Người thầy cũ, T56;
TĐ: Cơ giáo lớp em,T59;
 Rút kinh nghiệm : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết 6 : Tự nhiên và xã hội 
 TIÊU HOÁ THỨC ĂN
 (Lồng NHĐ bài Tại sao khi nào chải răng)
 I.Yêu cầu:
 - Nói sơ lược về biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
 - Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.
 [giải thích tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no]
 *GDBVMT : GDHS chạy nhảy sau khi ăn no sẽ cĩ hại cho sự tiêu hĩa  
*KNS:-Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hĩa được dễ dàng.
-Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai như: Nơ đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Cĩ trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống.
 II . Chuẩn bị : Tranh cơ quan tiêu hoá.
 III. Lên lớp . 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2.Bài cũ: 
Kể tên các cơ quan tiêu hoá.
Nhận xét 
3.Bài mới.
*G/thiệu bài.
*Hoạt động 1: Thực hành và thảo luâïn để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
-Y/c hs đọc thơng tin ở T1,2 TLCH
+Răng lưỡi, nước bọt có vai trò gì? 
Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi như thế nào?
*KL: ở khoang miệng thức ăn được nghiền nhỏ lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt rồi được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ơû dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn biến thành chất bổ dưỡng.
*Lồng NHĐ
+Vậy khi ăn xong ta phải làm gì để bảo vệ răng ?
+Cần chải răng mấy lần trong ngày ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu việc tiêu hoá thức ăn ở ruột non, ruột già.
-Y/c hs đọc thông tin sgk theo cặp,TLCH
+ Vào đến ruột non thức ăn biến đổi ntn?
+ Phần lớn chất bổ trong thức ăn được đưa đi đâu? 
+ Phần chất cặn bã trong thức ăn được đưa đi đâu?
KL: Vào đến ruột non phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi đưa ra ngoài. 
*H/động 3:Liên hệ.
HS có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.
-Tại sao ta phải ăn chậm, nhai kĩ?
-Tại sao ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
*GDBVMT:
4. Củng cố: 
-Chải răng cĩ lợi gì?
Nêu sự biến đổi thức ăn?
5.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà làm VBT
- Chuẩn bị bài: Ăn uống đầy đủ.
Miệng,thực quản,dạ dày..
Tiêu hoá thức ăn 
-Răng nghiền nho,û lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt .
-thức ăn biến thành chất bổ dưỡng.
-chải răng
Ít nhất 2 lần
-thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng 
.
-Nuơi cơ thể 
-xuống ruột già, biến thành phân rồi đưa ra ngoài. 
-Vì thức ăn được nghiền nát và tiêu hĩa tốt hơn.
-Vì sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hĩa.
-khi vào đến ruột sẽ biết đổi thành chất bổ
 Tiết 6 : Aâm nhạc 
 HỌC HÁT : BÀI MÚA VUI 
I. Yêu cầu : 
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
 II. Chuẩn bị : Tập bài hát
 III.Lên lớp .
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2. Bài cũ : “Oân tập bài Xoè hoa”
– GV nhận xét
3.Bài mới : 
*GTB : 
- Giới thiệu tác giả bài hát, giới thiệu 1 số tác phẩm của Lưu Hữu Phước : Reo vang, Bình minh, Thiếu nhi thế giới liên hoan.
*HD học hát :
 - GV hát mẫu
- GV phân chia ngắt câu, Dạy từng câu hát.
-Y/c hs đọc lời ca –hát từng câu-hát đồng thanh –theo dãy
*HS iết hát kết hợp vỗ tay đệm theo bài hát 
- GV làm mẫu
 -Q/sát chỉnh sửa 
4.Củng cố 
-Các bạn trong bài hát chơi với nhau ntn?
5.Nhận xét dặn dò 
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà hát cho người thân nghe.
- HS nhắc bài tiết trước
- 3 HS lần lượt hát lại
Học hát bài : Múa vui
- HS đọc lời ca
Cùng nhau múa xung quanh vịng. Cùng nhau múa cùng vui
Hs chú ý q/sát
-Hs thực hiện nhiều lần 
-chơi với nhau rất vui
.
Tiết 30 : Toán
 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN.
I. Yêu cầu : 
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. [BT1,2 ]
II. Chuẩn bị : Hình vẽ các quả cam.
III. Lên lớp .
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2.Bài cũ: 
Y/c hs giải Bt theo tĩm tắt
 Lan 8 tuổi.
 Chị hơn Lan: 5 tuổi
 Hỏi chị tuổi?
- Nhận xét.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài.
- GV nêu: hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam?
-GV gắn mô hình.
- BT cho biết gì? Hàng dưới có số quả ntn so với hàng trên?
Muốn biết số cam hàng dưới ta làm như thế nào?
- HD HS giải;
* Thực hành: 
Bài 1:Hs giải được dạng tốn ít hơn.
-Y/c hs đọc đề
-BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
-Số cây cam nhà Hoa ntn so với nhà Mai?
-Muốn biết số cây vườn nhà Hoa ta làm ntn?Vì sao?
Bài 2: Hs giải đúng Bt
GV giải thích: Thấp hơn (ngắn hơn) là ít hơn 
-Hs đọc đề và tự giải Bt
-Thu bài chấn,sửa chữa
Bài 3. (cho HS khá giỏi)
Muốn tìm số HS trai lớp 2A em làm thế nào?Vì sao?
4. Củng cố: 
-Để tìm phần ít hơn ta làm tính gì?
5.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà làm VBT- CBBS: Luyện tập.
Số tuổi của chị là:
 8+5= 13(tuổi)
 Đáp số: 13 tuổi
 Bài toán về ít hơn 
Bài toán về ít hơn 
Hs nghe
Hs q/sát và TL
- ít hơn 2 quả
-Lấy 7-2
-Như sgk
- HS đọc yêu cầu
-nhà Mai cĩ 17 cây cam, nhà Hoa ít hơn 7 cây
-số cây nhà Hoa
-Ít hơn
Lấy 17-7 vì ít hơn
 Bài giải 
Số cây vườn nhà Hoa có là:
	17-7=10 (cây)
	Đáp số: 10 cây.
- HS đọc yêu cầu
 Cả lớp giải vào vở. Bài giải 	
 Bình cao là:
95-5=90 (cm)
	Đáp số: 90 Xăng-ti-mét
HS đọc yêu cầu.
Lấy 15-3, vì ít hơn
Tính trừ
 Rút kinh nghiệm : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 SINH HOẠT LỚP
	I / Nhận xét :
* Các tổ trưởng báo cáo, lớp phó, lớp trưởng báo cáo. GV chốt :
- GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 6
 - Duy trì sĩ số HS và nề nếp như quy định.
 - Đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, HS đi vào nề nếp học tập.
- Tuyên dương những HS có thành tích trong tuần(Ngọc Hân,Lan Anh..) phê bình những HS chưa cố gắng,quên sách vở nhiều lần (Hậu,Đăng,Nhật,Huỳnh Như,)
-Giao dục HS cách bảo vệ răng miệng ,tránh sâu răng.
	II / Kế hoạch :
- Thực hiện chương trình dạy - học tuần 7
- Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.
- Trực nhật sạch sẽ trước khi vào lớp.
- Nhắc HS soạn sách, vở và mang đủ đồ dùng học tập theo thời khoá biểu.
 - Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền theo quy định của nhà trường.
 - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường, phòng chống các dịch bệnh đang phổ biến.
-GD các em gìn giữ, bảo vệ của cơng; Động viên bố,mẹ đưa đi học đúng giờ (dù trời mưa)
 .
 Duyệt của khối trưởng
 Kế hoạch bài dạy Tuần 6
 Từ ngày 19/9 đến ngày 23/ 9/ 2011
Thứ
Hai
Ba
Tư
Năm
Sáu
Mơn
Tiết
 Tên bài dạy
Lồng ghép
Giảm tải
CC
6
CC đầu tuần
T
26
7 cộng với một số 7 + 5
B1,2,4
TD
11
Đ/tác vươn thở,tay,chân...TC:Kéo cưa lừa xẻ
TĐ
16,17
CT
11
TC:Mẩu giấy vụn
KC
6
Mẩu giấy vụn
BVMT
T
27
47+5
B3;b1(c1,2,3)
ĐĐ
6
Gọn gàng ngăn nắp (T2)
TTHCM-KNS-
MT
6
VTT:Màu sắc,cách vẽ.
TĐ
18
Ngơi trường mới
TC
6
Gấp máy bay đuơi rời
T
28
47+25
B1(c1,2,3);b2(a,b,d,e);b3
LTVC
6
Câu kiểu Ai là gì?....
Giảm b2
ATGT
1
An tồn-nguy hiểm khi đi trên đường phố
CT
12
N-V:Ngơi trường mới
TD
12
Đ/tác vươn thở,tay,chân...TC:Kéo cưa lừa xẻ
T
29
Luyện tập
B1,3;b2(c1,3,4);b4(d2)
TV
6
Chữ hoa Đ
BVMT
TLV
6
Khẳng định, phủ định.
KNS;giảm b1,2
TNXH
6
Tiêu hĩa thức ăn
BVMT-KNS;lồng NHĐ
T
30
Bài tốn về ít hơn
B1,2
ÂN
6
Học hát bài Múa vui
SHL
6
SH cuối tuần
Tiết 1 NHA HỌC ĐƯỜNG
 TẠI SAO VÀ KHI NÀO TRẢI RĂNG ?
I.Yêu cầu.
-Giúp hs hiểu rõ lý do cần chải răng hay ích lợi của việc chải răng thường xuyên,giúp hs hiểu và chải răng sau khi ăn.
II.Chuẩn bị: Mơ hình hàm răng và bàn chải.
III.Lên lớp;
1.Ồn định
2.Bài cũ:
-Ở nhà em cĩ chải răng khơng? Mỗi ngày chải mấy lần ?Vào những thời gian nào?
3.Bài mới
*H/động 1:Tại sao phải chải răng
-Hs q/sát mơ hình hàm răng
+Em cĩ n/xét gì mơ hình này?(răng trắng, đều, rất đẹp)
+Khi chải răng em cần cĩ những dụng cụ gì?
+Đánh răng để làm gì? (để lấy sạch thức ăn cịn đọng lại trên răng và nướu sau khi ăn)
+Nếu khơng chải răng thì điều gì xảy ra?
*H/động 2:Khi nào chải răng
+Mỗi ngày em chải răng mấy lần? Vào lúc nào?
+Nhớ và nêu lại cách chải răng của em.
GV:Nên chải răng trước khi đi ngủ và sau khi ngủ dậy; chải khoảng 5’,nhẹ nhàng từ trong ra ngồi,chải mặt ngồi ,mặt trong.
4.Củng cố:
-Chải răng cĩ lợi gì?
5.Nhận xét dặn dị:
Về nhà thực hành và nên chải răng đúng cách để bảo vệ hàm răng xinh xắn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN6.doc