Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 5

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 5

Tiết 13+14 : Tập đọc

 CHIẾC BÚT MỰC

I/Yu cầu :

-Biết nghỉ hơi đúng; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. (Trả lời được câu hỏi 2,3,4,5)

*HS khá, giỏi trả lời được CH1

*KNS:-Thể hiện sự cảm thơng ;-Hợp tc;-Ra quyết định giải quyết vấn đề

QTE:Quyền được học tập,được các thầy cô giáo và các bạn khen ngợi,quan tâm,giúp đỡ.

II/ Chuẩn bị : Sách Tiếng việt.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 5: Từ ngày 10 tháng 9 năm 2012 đến ngày 14 tháng 9 năm 2012
THỨ
MƠN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
Chào cờ
Chào cờ
Tập đọc
Chiếc bút mực (t1)
QTE,KNS
Tập đọc
Chiếc bút mực (t2)
Tốn
38 + 25
BT 1(Cột 1,2,3),3;4(cột1)
Đạo đức
Gọn gàng ngăn nắp (tiết 1)
Tt HCM,KNS,QTE 
BA
K. chuyện
Chiếc bút mực
KNS
Chính tả
 (Tập chép)Chiếc bút mực
Tốn
Luyện tập
Bt 1,2;3 
Thể dục
Động tác vươn thở,tay ,chân,lườn bụng của bài phát triền chung.Trị chơi Kéo cưa lừa xẻ
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng,nặn hoặc xé dán,vẽ con vật 
BVMT
TƯ
Tập đọc
Mục lục sách
QTE
LTVC
Tên riêng.Câu kiểu Ai là gì?
QTE,BVMT
Thủ cơng
Gấp máy bay đuơi rời hoặc gấp một đồ chơi tự chọn
Tốn
Hình chữ nhật.Hình tứ giác
Bt 1.2(a,b)
NĂM
Tập viết
Chữ hoa D
Chính tả
(Nghe viết)Cái trống trường em
Tốn 
Bài tốn về nhiều hơn
BT 1(KYCTT);3
Thể dục
Động tác vươn thở,tay ,chân,lườn bụng của bài phát triền chung.Trị chơi Kéo cưa lừa xẻ
SÁU
TLV
TLCH.Đặt tên cho bài.Luyện tập về mục lục sách 
KNS,QTE
TNXH
Cơ quan tiêu hĩa
Âm nhạc
Ơn tập bài hát :Xịe hoa
Tốn 
Luyện tập
BT 1,2,4
SHL
Sinh hoạt tuần 5
 	Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 
Tiết 5 : Chào cờ đầu tuần
 ----------------------------
Tiết 13+14 : Tập đọc
 CHIẾC BÚT MỰC
I/Yêu cầu :
-Biết nghỉ hơi đúng; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. (Trả lời được câu hỏi 2,3,4,5) 
*HS khá, giỏi trả lời được CH1
*KNS:-Thể hiện sự cảm thơng ;-Hợp tác;-Ra quyết định giải quyết vấn đề
QTE:Quyền được học tập,được các thầy cơ giáo và các bạn khen ngợi,quan tâm,giúp đỡ.
II/ Chuẩn bị : Sách Tiếng việt.
III/ Lên lớp : 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định.
2.KTBCõ:
-Gọi hs đọc bài theo đoạn-TLCH
 3.Bài mới : 
 * Giới thiệu bài : 
-Gv đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, giọng Lan buồn, giọng Mai dứt khoát pha chút tiếc nuối. Giọng cô giáo dịu dàng thân mật.
a.Đọc từng câu : 
*Y/c hs đọc nối tiếp câu-kết hợp đọc đúng.
*H/dẫn ngắt nghỉ câu dài
b.Đọc từng đoạn trước lớp-kết hợp giải nghĩa từ (sgk)
*Y/c hs đọc đoạn theo nhĩm 4
*Hs thi đọc bài theo đoạn
*Lớp ĐT bài.
*H/d tìm hiểu bài
-Hs đọc thầm Đ 1,2 TLCH
C1: Những từ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? 
-Hs đọc Đ 3
C 2.Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan ?
C 3.Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? 
-Cuối cùng Mai đã làm gì ?
-Hs đọc Đ 4
C4. Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nĩi thế nào?
-Theo em bạn Mai có đáng khen không ? Vì sao ?
C5.Vì sao cơ giáo khen Mai?
*Luyện đọc lại: 
-Gv h/d hs đọc theo lối phân vai
 Nhận xét – tuyên dương 
4.Củng cố: 
Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
5.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà đọc bài. CBBS:Mục lục sách.
-HS đọc nối tiếp bài-TLCH sgk 
Chiếc bút mực
-Hs lắng nghe
-Hs nối tiếp đọc câu.
-Đọc đúng: Bút mực, buồn, nước mắt, mượn, loay hoay,
Ở lớp 1A,/ học sinh/ bắt đầu được viết bút mực,/ chỉ còn/ Mai và Lan/ vẫn phải viết bút chì.
Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.//
Bỗng/ Lan gục đầu xuống bàn/ khóc nức nở.//
Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.//
-Hs đọc bài theo nhĩm
-Đại diện đọc bài
- hồi hộp, buồn lắm
- Lan được viết bút mực, nhưng quên bút Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
-Vì nửa muốn cho Lan mượn, nửa lại tiếc.
- Đưa bút cho Lan mượn
- Mai thấy tiếcviết trước.)
- Mai đáng khen. Vì Mai biết giúp đỡ bạn bè.
-Vì mai ngoan
-Hs đọc theo vai.
HS phát âm các từ khó 
Đọc được
Đ 1
Rút kinh nghiệm : -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 21 : Toán
38 + 25
I/ Yêu cầu :
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25
-Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng các số với số đo đơn vị dm.
-Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 9 cộng với 1 số để so sánh 2 số 
BT1 (cột 1,2,3); BT3; BT4 (cột 1)
II/ Chuẩn bị :Bảng gài, que tính, bảng con.
III/ Lên lớp. 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2.KTBC:
-Y/c hs đặt tính và tính
 -Nhận xét.
3.Bài mới:
*Nêu BT: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
-Y/c hs sử dụng que tính tìm k/quả.
* HD đặt tính: 
-Y/c tự thực hiện đặt tính và tính.
-Y/c hs nêu cách đặt tính và tính
-N/xét-chốt lại.
*H/dẫn làm bài tập 
Bài 1: ( cột 1,2,3)
-Y/c 3 hs lên bảng làm-dưới làm vào sgk
-Gọi hs đọc bài.N/xét. Nêu cách tính.
Bài 3.HS biết giải bài toán bằng 1 phép cộng cĩ kèm đơn vị đo.
-Y/c hs đọc BT
-Vẽ hình trên bảng:
+ Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm như thế nào ?
-Nhận xét chốt lại:
-Y/c hs giải BT vào vở.
-Thu bài chấm.N/xét-bổ sung.
Bài 4 :( cột 1)
- Bài toán yêu cầu gì ?
-Muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước ?
-Y/c hs thảo luận cặp, hồn thành bài vào sgk
-Gọi đại diện trình bày.
+Khi so sánh 9+7 và 9+6 ngồi cách tính tổng cịn cách so sánh nào khác khơng?
 -Giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9 ? 
Nhận xét.
4.Củng cố : 
-Y/c hs HTL bảng cộng 8
5.Nhận xét dặn dò : 
Về làm BT 1,2 4 sgk
CBBS: Luyện tập.
2hs thực hiện. Lớp làm bảng con.
48 +7; 45 + 8; 29 + 8 . 
Hs lắng nghe
-lấy 38 + 25.
- HS thao tác trên que tính- Nhiều hs nêu kết quả và cách làm.
-Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái : 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 3 + 2 = 5 thêm 1 bằng 6 viết 6. 
Vậy 38 + 25 = 63 .
-Hs nhắc lại cách đặt tính.
-Hs đọc y/c
(83,94,87;72,52,80)
HS đọc yêu cầu.
-Tìm tổng độ dài 2 đoạn thẳng AB và BC.
 Bài giải
 Con kiến phải đi đoạn đường dài là: 
 28+34=62(dm) 
 Đáp số: 62 dm
 HS đọc đề
Tính tổng rồi mới so sánh.
8+4 9+6 
-Cĩ ,so sánh 2 số hạng với nhau
Rút kinh nghiệm : -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 : Đạo đức.
GỌN GÀNG NGĂN NẮP(Tiết1)
I/Yêu cầu :
Biết cần phải giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
*GDBVMT: GDHS sống gọn gàng ngăn nắp làm cho khuơn viên nhà cửa khang trang
*KNS:-Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
-Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
QTE:Quyền được tham gia sắp xếp chỗ học,chỗ chơi ở nhà,ở trường.
 II/ Chuẩn bị : vở BT.
 III/ Lên lớp : 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2.KTBC:
-Hs TLCH:
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài : 
*Nhận xét tình huống 
-Y/c hs đọc BT1.
-Y/c hs thảo luận cặp
-Đại diện trình bày. N/xét 
*Kết luận: Việc làm của Dương làm cho mọi thứ gọn gàng hơn; cịn Ngọc khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở,đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện tính gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. 
*Nhận xét hành vi
Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi
-Y/c hs đọc BT2
-Y/c hs q/sát lần lượt các tranh , cho biết n/dung từng tranh-N/xét hành vi 
-Kết luận:
- T1,3 là gọn gàng ngăn nắp.
- T2,4 là chưa gọn gàng ngăn nắp. Vì đồ dùng và sách vở để chưa đúng nơi quy định.
*HS biết đánh giá việc thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
-Y/c hs đọc BT3.
+Em cần suy nghĩ về các ý kiến a,b,c,d dưới đây cĩ phù hợp khơng, nếu đồng ý ta đánh dấu + vào ơ.
-Y/c hs làm bài cá nhân.
-Gọi hs nêu ý kiến. N/xét-bổ sung.
4.Củng cố:	
+Đồ dùng để gọn gàng,ngăn nắp có lợi gì? 
5.Nhận xét dặn dò: -Cần sắp xếp đồ dùng ngăn nắp. Xem BT cịn lại.
+Khi mắc lỗi ta cần làm gì?
+Được người khác tặng quà em cần làm gì ?
-Gọn gàng ngăn nắp
Hs đọc Bt1
+a. đúng vì thu gọn sạch sẽ khi làm xong việc.
+b.sai vì khi cần, sẽ tìm rất lâu
Hs đọc y/c 
T1:Xếp đồ dùng ngăn nắp.
T2:Bỏ sách vở bừa bãi.
T3:Dọn sách vở gọn gàng.
T4:chưa tự giác sắp xếp bàn ghế
-Hs đọc y/c
Bày tỏ ý kiến:c,d đồng ý;a,b khơng đồng ý.
-Nhà cửa sạch sẽ, khi cần dễ lấy,giữ gìn được lâu..
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Tiết 5 : Kể chuyện
CHIẾC BÚT MỰC.
I/ Yêu cầu :
-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện: Chiếc bút mực.(BT1)
*HS khá giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyệân (BT2).
*KNS:-Thể hiện sự cảm thơng ;-Hợp tác;-Ra quyết định giải quyết vấn đề
II/ Chuẩn bị : Sgk.
III/ Lên lớp : 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2.KTBC:
-Y/c hs kể chuyện Bím tĩc đuơi sam theo đoạn 
Nhận xét, ghi điểm.
 3.Bài mới 
-Giới thiệu bài : 
*H/dẫn kể chuyện từng đoạn theo tranh.
-Y/c hs đọc y/c
+Em hãy q/sát 4 tranh, sau đĩ trình bày nội dung của mỗi tranh
-HS kể theo từng bức tranh-N/xét-bổ sung.
-Y/c hs kể chuyện trong nhĩm 4
-Gọi hs kể chuyện trước lớp theo từng đoạn.
-N/xét- tuyên dương
* Hs kể tồn bộ câu chuyện
-hs khá, giỏi xung phong kể tồn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, tuyên dương 
4.Củng cố : 
Câu chuyện khuyên em điều gì?
5.Nhận xét-dặn dò:
 Tập kể lại chuyện nhiều lần lúc ở nhà.CBBS: Mẩu giấy vụn.
-4 hs nối tiếp kể chuyện
Chiếc bút mực 
Hs đọc y/c
T1:Cơ giáo gọi Lan lên bàn cơ lấy mực.
T2:Lan khĩc vì quên bút
T3: Mai cho Lan mượn bút..
T4: Cơ giáo cho Mai viết bút mực. Cơ giáo cho Mai mượn bút.
-Nhiều hs kể  ... vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
Biết đọc mục lục 1 tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3)
*KNS:-Giao tiếp-Hợp tác-Tư duy sáng tạo: độc lập suy nghĩ-Tìm kiếm thơng tin
*QTE:-Quyền được trao đổi ý kiến giữa các bạn nũ với các bạn nam
	-Quyền được tham gia (đặt tên cho bài ,soạn một mục lục đơn giản)
II/ Chuẩn bị :Sách TV, vở BT.
III/ Lên lớp 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2.Bài cũ :
-Gọi hs TLCH
-Nói lời Tuấn xin lỗi Hà trong bài Bím tóc đuôi sam.
-Nói lời Lan cám ơn Mai trong bài Chiếc bút mực.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới 
 *Giới thiệu bài : 
*H/dẫn làm BT
-BT 1: TLCH
-Y/c hs đọc bài
+Bt cĩ 4 bức tranh, em hãy q/sát kĩ từng tranh và đọc CH dưới mỗi tranh và TLCH
-Y/c hs làm bài và xung phong TL
-Cĩ nên vẽ bậy lên tường khơng ?Vì sao? 
-Y/c hs thảo luận cặp kể lại chuyện.
Bài 2 : 
-Gọi hs đọc y/cầu 
+Các em dựa vào tranh và n/dung câu chuyện để đặt tên cho câu chuyện
-Hs suy nghĩ-TL
+N/xét-bổ sung.
Bài 3 :
-Gọi hs đọc y/c
+Các em giở sách TV2, tập 1,trang 155-156. đọc tồn bộ n/dung trong tuần 6, viết tên các bài TĐ cĩ trong tuần.
-Hs ghi vào VBT.
-Gọi nhiều hs đọc –thu bài chấm.
- Nhận xét.
4.Củng cố : 
HS kể lại câu chuyện bài 1.
 5.Nhận xét dặn dò: 
 CBBS:Khẳng định, phủ định- Luyện tập về mục lục sách
-Tớ xin lỗi vì lúc nãy kéo bím tĩc của bạn.
-Tơi cảm ơn bạn nhiều lắm.
 Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài .Luyện tập về mục lục sách 
-BT y/c TLCH
T1- Bạn trai đang vẽ một con ngựa lên bức tường ở ở trường học.
T2:Bạn trai hỏi: Mình vẽ có đẹp không?
T3:bạn gái n.xét: Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
T4- Quét vôi lại bức tường cho sạch.
-Khơng, Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường xung quanh.
- 3-4 em nối nhau kể 
- Đặt tên khác cho truyện 
-Nhiếu hs xung phong nêu: Không nên vẽ bậy./Bức vẽ làm hỏng tường. Đẹp mà không đẹp./ Bảo vệ của cơng.
- HS biết tra cứu mục lục
Tên bài TĐ tuần 6:Mẩu giấy vụn; Ngơi trường mới; Mua kính.
Rút kinh nghiệm : -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 : Tự nhiên và xã hội
CƠ QUAN TIÊU HÓA
I/ Yêu cầu :
 Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II/ Chuẩn bị : Sách TN&XH.
III/ Lên lớp :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2.Bài cũ :Gọi hs TLCH
-Muốn cơ và xương phát triển tốt cần ăn uống như thế nào ? 
-Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt ? 
-Nhận xét, đánh giá
3.Bài mới 
*Giới thiệu bài : 
* Khởi động:-Trò chơi.
 H/dẫn cách chơi : Trò chơi gồm 3 động tác Nhập khẩu, vận chuyển, chế biến (STK/ tr 22)
Gv tổ chức cho cả lớp chơi .
-GV vừa hô vừa làm động tác:nhập khẩu (đưa thức ăn vào miệng; nhai và nuốt thức ăn; thức ăn được chế biến )
+Thức ăn được đưa đến những cơ quan nào?
-Y/c hs thảo luận và chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hĩa.
Kết luận : Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi xuống thực quản,dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng. Oû ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bã được đưa xuống ruột gìa và thải ra ngoài.
+ Hoạt động 2: Quan sát nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
* Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi xuống thực quản,dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng. Oû ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể quá trình tiêu hoá thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hoá.
VD: Tuyến nước bọt tiết ra nước bọt, mật do gan tiết ra,dịch tuỵ do tuỵ tiết ra,ngoài ra còn có các dịch tiêu hoá khác. Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan, túi mật( chứa mật)và tuỵ.
4.Củng cố : 
-Nêu tên các cơ quan tiêu hóa ?
5.Nhận xét dặn dò : 
-CBBS: Tiêu hoá thức ăn
- 2 HS lên bảng và trả lời CH, , lớp theo dỏi 
- ăn đủ chất đạm, tinh bột, vitamin.
- Luyện tập thể thao, làm việc vừa sức.
Cơ quan tiêu hoá
- Chế biến thức ăn
HS tham gia trò chơi 4’
-thực quản, dạ dày, ruột
-Hs q/sát T1(T12) chỉ đường đi
- Cả lớp quan sát theo sơ đồ 
-Chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hĩa.
-miệng, thực quản,dạ dày, ruột non,ruột già và các tuyến tiêu hĩa như tuyến nước bọt,gan, tụy.
Tiết 5 : Aâm nhạc 
ÔN TẬP BÀI HÁT : XOÈ HOA
I/Yêu cầu :
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
II/ Chuẩn bị : động tác múa đơn giản 
III/ Lên lớp :
 HĐ của GV
 HĐ của Hs 
H/trợ
1.Ổn định
2.Bài cũ
3.Bài mới
*Hoạt động 1 : ôn tập bài hát xoè hoa.
-Y/c hs hát luân phiên theo nhóm
*Hoạt động 2:Hát kết hợp với vận động phụ hoạ.
Đ/tác 1: Hai tay nắm hờ và gõ nhịp như khi đánh trống.
Đ/tác 2: Nắm tay và nghiêng người theo nhịp.
*Hoạt động 3 : Hát kết hợp với trò chơi theo bài Xoè hoa.
Trò chơi : Hát giai điệu của bài bằng các nguyên âm O, a, u, ư 
Ví dụ : Câu 1 : ò o ó o o o o ó ò o o
Câu 2: a á a a à à à 
Câu 3 : u ú ù u ú 
Câu 4 : I í I I ì ì ì
4.Củng cố 
-Hs hát lại bài hát ,hát cá nhân
5.Nhận xét dặn dò :
 CBBS: Múa vui
-Hs hát lại bài hát 3 lần
-Hs xung phong hát lại bài hát.
Hs biểu diễn trước lớp vài nhĩm (đại diện 4 nhĩm)
Hs tham gia trị chơi âm nhạc :10’
Lớp chú ý nghe
Tiết 25 : Toán
LUYỆN TẬP
I/ Yêu cầu :
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. BT 1,2,4
II/ Chuẩn bị :Sách toán, 
III/Lên lớp.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2.Bài cũ : 
-TLCH: số thứ nhất là 19, số thứ hai nhiều hơn số thứ nhất 5 đơn vị. Hỏi số thứ hai là bao nhiêu? Vì sao?
-Nhận xét, ghi điểm. 
3.Bài mới 
*Giới thiệu bài : 
*H/dẫn làm BT
Bài 1 
-Y/c hs đọc đề bài
+BT cho biết gì? BT hỏi gì?
+Để biết trong hộp cĩ bao nhiêu bút chì ta phải làm gì? Vì sao?
- Y/c hs trình bày bài giải.
Bài 2 :
-Y/c hs đọc tĩm tắt
-Dưa vào tĩm tắt cho biết BT cho biết gì? Tìm gì?
-Hãy đọc BT dựa vào tĩm tắt
-Y/c hs tự làm bài, thu bài chấm-N/xét
*Bài 3:Hs khá , giỏi 
-Hs q/sát đề tốn và TL
Bài 4 : HS tìm được độ dài đoạn CD và vẽ đúng độ dài 
-Y/c hs đọc BT
-Muốn biết đoạn thẳng CD dài bao nhiêu ta làm thế nào? 
-Em nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ.
-GV kiểm tra 
-Nhận xét, chốt lại:
4.Củng cố: 
Các em vừa ơn lại dạng toán gì? Nhiều hơn làm tính gì?
 5.Nhận xét dặn dò: 
-CBBS: 7 cộng với một số: 7+5.
số thứ hai :24 ,
Vì 19+5=24
Luyện tập
-Hs đọc đề bài
-cốc cĩ 6 bút; hộp nhiều hơn cốc 2 bút.
-Lấy 6 + 2.Vì trong hộp nhiều hơn.
Cốc có : 6 bút chì
Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì.
Hộp có : bút chì ?
 Số bút chì trong hộp có :
 6 + 2 = 8 (bút chì )
 Đáp số : 8 bút chì
-Hs đọc y/c 
Cho biết : An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh ?
 giải 
 Số bưu ảnh Bình có là :
11 + 3 = 14 (bưu ảnh )
 Đáp số : 14 bưu ảnh.
-Đội 2 cĩ 17 người.Vì đội 2 nhiều hơn.
HS đọc yêu cầu
AB : 10 cm
CD dài hơn AB : 2 cm.
 CD dài : . cm ?
 Giải 
 Đoạn thẳng CD dài :
 10 + 2 = 12 (cm)
Đáp số : 12 xăng-ti-mét 
-Đặt thước chấm điển 0 và điểm 12, nối 2 điểm lại với nhau
 Rút kinh nghiệm : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết 5 SINH HOẠT LỚP
	I / Nhận xét :
* Các tổ trưởng báo cáo, lớp phó, lớp trưởng báo cáo. GV chốt :
- GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 5
- Duy trì sĩ số , nề nếp .
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, HS đi vào nề nếp học tập.
- Tuyên dương những HS có thành tích trong tuần: Ngọc Hân,Thắng,Lan Anh,Thi Văn.
-Nhắc nhở một số em chưa mạnh dạn phát biểu :Tuấn Anh,Trúc Giang
-Nhắc nhở một số em quên ĐDHT:Đăng,Nhật,Khang.
-Thu và đĩng các khoản đĩng gĩp của HS về cho thủ quỹ.
II / Kế hoạch :
 - Thực hiện chương trình dạy - học tuần 6
 - Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.
 - Trực nhật sạch sẽ trước khi vào lớp.
- Nhắc HS soạn sách, vở và mang đủ đồ dùng học tập theo thời khoá biểu.
 - Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền theo quy định của nhà trường.
 - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường. 
 - Nhắc nhở động viên hs phát biểu ,trả lời mạnh dạn to,rõ ràng.
-	-Tiếp tục thu các khoản đĩng gĩp của HS.
 Duyệt của khối trưởng
 Kế hoạch bài dạy Tuần 5
 Từ ngày 12/9 đến 16 /9/2011
Thứ
Môn
Tiết
 Tên bài dạy
 LG
CC
5
Chào cờ đầu tuần
T
21
38+25
B1(c1,2,3)B3;B4(c1
TD
9
Đ/tác vươn thở.TC:Kéo cưa lừa xẻ
TĐ
13,14
Chiếc bút mực
KNS
CT
9
TC: Chiếc bút mực
KC
5
Chiếc bút mực
KNS
T
22
Luyện tập
B1,2,3
ĐĐ
5
Gọn gàng ngăn nắp (T1)
KNS- BVMT
MT
5
Tập nặn tạo dáng, nặn hoặc xé dán,vẽ con vật
BVMT
TĐ
15
Mục lục sách
TC
5
Gấp máy bay đuôi rời hoặc gấp 1 đồ chơi tự chọn
T
23
Hình chữ nhật,hình tứ giác
B1;B2(a,b)
LTVC
5
Tên riêng-Câu kiểu Ai là gì?
BVMT
CT
10
N-V:Cái trống trường em
TD
10
Đ/tác vươn thở.TC:Kéo cưa lừa xẻ
T
24
Bài toán về nhiều hơn
B1(ky/chstómtắt)B3
TV
5
Chữ hoa D
TLV
5
TLCH-Đặt tên cho bài-LT về mục lục sách
KNS
TNXH
5
Cơ quan tiêu hóa
T
25
Luyện tập
B1,2,4
ÂN
5
Oân bài hát: Xòe hoa
SHL
5
Sinh hoạt cuối tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN5.doc