Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 3 năm 2012

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 3 năm 2012

 Tiết 7 + 8 : Tập đọc

 BẠN CỦA NAI NHỎ

I/ Yu cầu :

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng

cứu người, giúp người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*KNS-Xác định giá trị: có khả năng hiểu r những gi trị của bản thn, biết tơn trọng v thừa nhận người khác có những giá trị khác

-Lắng nghe tích cực

QTE:Quyền được sống với cha mẹ,được cha mẹ chăm sóc dạy dỗ.Quyền được vui chơi ,được tự do kết giao bạn bè và đối xử bình đẳng.

II/ Chuẩn bị : Sách Tiếng việt.

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 3 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 3: Từ ngày 27 tháng 8 năm 2012 đến ngày 31 tháng 8 năm 2012
THỨ
MƠN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc
Bạn của Nai Nhỏ
KNS,QTE
Tập đọc
Bạn của Nai Nhỏ
KNS
Tốn
Kiểm tra
Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (T1)
KNS,QTE,TTHCM
BA
K. chuyện
Bạn của Nai Nhỏ
Chính tả
TC:Bạn của Nai Nhỏ
Tốn
Phép cộng cĩ tổng bằng 10
B2,4;B1(c1,2,3);B3 dịng 1
Thể dục
Đ/tác vươn thở..TC:Qua đường lội
Mĩ thuật
VTM: Vẽ lá cây
BVMT
TƯ
Tập đọc
Gọi bạn
QTE
LTVC
Từ chỉ sự vật-Câu kiểu Ai là gì?
BVMT
Thủ cơng
Gấp máy bay phản lực(T1)
Tốn
26+4;36+24
B1,2
NĂM
Tập viết
Chữ hoa B
QTE
Chính tả
Nhớ viết:Gọi bạn
Tốn 
Luyện tập
B2,3,4;B1(d1)
Thể dục
Đ/tác vươn thở.TC:nhanh lên bạn ơi
SÁU
TLV
Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách Hs
KNS,QTE
TNXH
Hệ cơ
Âm nhạc
Ơn bài hát: Thật là hay
Tốn 
9 cộng với một số 9+5
B1,2,4
SHL
Sinh hoạt tuần 3
Thứ hai , ngày 27 tháng 8 năm 2012
 Chào cờ đầu tuần
 ----------------------------------------------------
 Tiết 7 + 8 : Tập đọc 
 BẠN CỦA NAI NHỎ
I/ Yêu cầu :
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn sàng 
cứu người, giúp người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*KNS-Xác định giá trị: cĩ khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tơn trọng và thừa nhận người khác cĩ những giá trị khác
-Lắng nghe tích cực
QTE:Quyền được sống với cha mẹ,được cha mẹ chăm sĩc dạy dỗ.Quyền được vui chơi ,được tự do kết giao bạn bè và đối xử bình đẳng.
II/ Chuẩn bị : Sách Tiếng việt.
III/ Lên lớp 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2.KTBC
Y/c hs đọc bài-TLCH
3.Bài mới :
-GTB
* Luyện đọc.
-Gv đọc mẫu : to, rõ ràng 
+lời của Nai Nhỏ: hồn nhiên
+lời cha Nai nhỏ: từ lo ngại đến vui vẻ
*H/dẫn luyện đọc
-Y/c hs đọc từng câu kết hợp đọc từ ngữ khĩ
-Đọc câu dài.
*Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ mới.
+Rình : nấp ở một chỗ kín để theo dõi hoặc để chờ bắt.
*Y/c đọc theo nhĩm
*Thi đọc giữa các nhĩm
*Lớp đồng thanh
*H/dẫn tìm hiểu bài 
-Y/c hs đọc đoạn 1.
-Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ?
-Cha Nai Nhỏ nói gì ?
-Y/c hs đọc lần lượt đ 2,3,4
-Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
-Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điều tốt của của bạn ấy. Em 
thích nhất điểm nào ?
-Theo em, người bạn tốt là người như 
 thế nào ?
*Luyện đọc lại .
-H/dẫn hs đọc lại bài theo lối phận vai
-Nhận xét.
4.Củng cố : 
Vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho con mình đi chơi xa ?
5.Nhận xét dặn dò. 
Tập đọc bài nhiều lần. Viết và đọc bài Gọi bạn.
Hs lên đọc bài theo đoạn-TLCH
Bạn của Nai Nhỏ
Hs chú ý nghe
Hs nối tiếp đọc câu
Từ khĩ:chặn lối, ngăn cản, ngã ngửa, đuổi bắt, đơi gạc chắc khỏe.
Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngả ngữa.//
Con trai bé bỏng của cha./ con có người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.//
Hs nối nhau đọc đoạn
Hs đọc bài theo nhĩm 4
Đại diện đọc.N/xét
Lớp đồng thanh
-Theo dõi, đọc thầm.
-đi chơi xa cùng bạn
Cha khơng ngăn cản con
-HS đọc từng đoạn
-Lấy vai hích đổ hòn đá to ngăn chặn lối đi.
-Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây.
-Lao vào gã Sói dùng gạc húc 
 Sói ngã ngửa.
-Sẵn sàng giúp bạn, cứu bạn, đáng được bạn tin cậy.
-Đọc theo vai: người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ
-Vì cha Nai Nhỏ biết con mình đi chơi với một người bạn đáng tin cậy.
HS lắng nghe
 Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tốn
KIỂM TRA
I/Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Đọc ,viết số cĩ hai chữ số;viết số liền trước ,số liền sau.
-Kĩ năng thực hiện cộng,trừ khơng nhớ trong phạm vi 100.
-Giai bài tốn bằng một phép tính đã học.
-Đo,viết số đo độ dài đoạn thẳng .
II Nội dung kiểm tra:
Họ và tên : . Kiểm tra : .
 Lớp : 
 Bài làm : 
 1.Viết các số :
 a/ Từ 70 đến 80 
 . 
 b/ Từ 89 đến 95.
2.a/Số liền trước của 61 là : .
 b/ Số liền sau của 99 là : ,,,,,,,,,,,
3.Tính :
 42 84 60 66 5
 +54 - 31 + 25 – 16 + 23
   . . .
4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
 Tóm tắt :
 .
.. 
 .. Giải : 
 ..
5. Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 A B 
 - Độ dài của đoạn thẳng AB là :  cm,
 ..
Tiết 3 : Đạo đức
 BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I/ Yêu cầu :
Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
Biết được vì sao phải nhận và sửa lỗi.
Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
*KNS-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân
QTE:Quyền được sửa lỗi để phát triển tốt hơn.
II/ Chuẩn bị : vở BT.
III/ Lên lớp :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1Ổn định
2.KTBC:
-Nêu lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ ?
-Nhận xét.
3Bài mới : Giới thiệu bài.
H/đ 1 :Tìm hiểu, phân tích truyện : Cái bình hoa.
 -Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi, biết được vì sao phải nhận và sửa lỗi.
-Gv kể chuyện 
- Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi ?
-Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ?
Kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là với các em ở tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
H/đ 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
Hs cĩ thái độ đồng tình với những việc tốt
-Y/c hs đọc BT 2
-Y/c hs thảo luận cặp làm bài
-Y/c hs đọc .N/xét.
H/động 3:HS thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
-Yc hs đọc BT 3
-Y/c hs tự suy nghĩ TL và giải thích vì sao?
4.Củng cố 
+Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp ích gì cho chúng ta?
5-Nhận xét dặn dò.
Về xem các Bt cịn lại
-giúp chúng ta cĩ sức khỏe và cơng việc hiệu quả
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Hs chú ý nghe chuyện
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
Hs lắng nghe
Hs đọc yc
Tán thành:a,d, đ, 
Khơng tán thành: b,c,e.
Hs đọc y/c BT3.
T1: Em sẽ xin lỗi bạn...
T2:Em sẽ xin lỗi mẹ và đi làm ngay
T3:Em sẽ xin lỗi bạn và cẩn thận hơn..
T4:Em xin lỗi và nêu rõ lý do.
-Giúp ta mau tiến bộ.
Thứ ba,ngày 28 tháng 8 năm 2012
Tiết 3 : Kể chuyện
BẠN CỦA NAI NHỎ
I/ Yêu cầu :
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe kể về bạn (BT2).
- Biết kể nối tiếp từng doạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
* HS khá giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai dựng lại câu chuyện)
II / Chuẩn bị : sách giáo khoa
III/ Lên lớp :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1Ổn định
2.KTBC:
-Y/c hs kể lại câu chuyện theo đoạn
-Nhận xét , cho điểm.
3.Bài mới : Giới thiệu bài.
*BT1:dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình.
-Y/c hs q/sát tranh
+Nhắc lại lời của Nai Nhỏ nĩi về bạn.
Cho hs kể theo nhĩm 4.
-Y/c hs trình bày.N/xét
*BT2: hs nhắc lại lời cha của Nai Nhỏ
-Y/c hs nhắc lại lần lượt lời của cha Nai Nhỏ.
-N/xét
*BT3:-Kể toàn chuyện theo lối phân vai
-Lần 1: Gv h/d làm mẫu
-Lần 2: Y/c hs tự phân vai kể lại câu chuyện
-Theo dõi , sửa sai.
-Nhận xét.
4.Củng cố :
Em học được điều gì qua câu chuyện trên?
5. Nhận xét dặn dò . 
Tập kể lại chuyện.
-3 hs kể 3 đoạn.
Hs đọc yc
-Quan sát.
+chúng con gặp hịn đá to chặn lối.
+Chúng con đang đi..như bay
+Sĩi hung ácngã ngửa.
 Hs đọc yc
+Bạn con thật khỏe..lo cho con
+bạn con thậtcịn lo
+Đĩ chính chút nào nữa/
-Kể theo vai ( 3 em sắm vai : Người dẫn chuyện, cha Nai Nhỏ, Nai Nhỏ )
-phải biết giúp bạn, sẽ cĩ bạn giúp lại mình.
(HS nêu được tên các nhân vật trong tranh ) 
 Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết 6 : Chính tả (tập chép)
 BẠN CỦA NAI NHỎ
 I/ Yêu cầu :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK)- Làm đúng BT2; BT(3) b.
II/ Chuẩn bị : Viết sẵn đoạn CT, Vở chính tả, bảng con.
III/Lên lớp :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
2.KTBC:
-Y/c hs viết từ
Nhận xét.
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
*H/dẫn hs chuẩn bị
- Gv đọc đoạn CT 
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi ?
-Kể cả đầu bài, bài CT có mấy câu ?
- Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Tên nhân vật trong bài viết hoa như thế nào ?
-Cuối câu có dấu câu gì ?
*Luyện viết từ khó :
Y/c hs viết bảng con
*Y/c hs chép bài vào vở
-Gv q/sát, nhắc nhở tư thế ngồi
-Y/c hs sốt lỗi
-Thu vở chấm ( 5-7 vở).
 Nhận xét.
*H/dẫn làm bài tập.
Bài 2:
Chọn ng/ ngh viết vào chỗ trống sao cho đúng 
-Y/c hs làm bài
-Y/c hs trình bày.N/xét
Bài 3a. 
-Các em chọn tr/ch điền vào cho đúng
-Y/c hs thảo luận cặp
4.Củng cố : 
ng/ngh viết trước các nguyên âm nào ?
5.Nhận xét dặn dò : 
CBBS : Gọi bạn
Bàn ghế, con gà, ghe, gỗ
-2 hs đọc.
-Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác.
4 câu
-Viết hoa chữ cái đầu.
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng : -Na ... nh và tính 
-Nhận xét
3.Bài mới : Luyện tập 
*H/dẫn hs làm Bt
Bài 1 : Hs biết cộng nhẩm dạng
 9 + 1 +5
-Y/c hs làm bài 
-Y/c hs nêu cách nhẩm
Bài 2: HS biết thực hiện phép cộng có nhớ; dạng 26 + 4 ; 36 + 24
-Y/c hs làm cá nhân vào sgk, nêu cách tính
 Bài 3 : HS biết đặt tính và tính dạng 26 + 4 ; 36 + 24
-Y/c nêu cách đặt tính và tính cột dọc
-Y/c hs làm bài lần lượt vào bảng con. Nêu cách tính
 Bài 4 : HS biết giải bài toán bằng 1 phép cộng.
-Y/c hs đọc Bt 
-BTcho biết gì?-BT hỏi gì?
 -Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ?
Y/c hs trình bày 
-Thu bài chấm.
Bài 5 : HS khá giỏi 
-Y/c hs tự giải
-Hs TL n/xét
4.Củng cố:
Đặt tính và tính. 56+4 ; 44+26.
5.Nhận xét dặn dò: 
Về nhà làm BT1.
CBBS: 9 cộng với một số: 9+5.
1 + 9 42 + 38 
84 + 6 15 + 25
-HS XĐ YC bài 
 Học sinh làm bài SGK 
HS trình bày bài trước lớp 
HS đọc bài , XĐ YC 
(40, 40,70,70,80)
-HS đọc yêu cầu. 
cả lớp làm bảng con.
HS nêu cách tính 
(30,60, 30)
Hs đọc đề
-14 hs nữ và 16 hs nam 
-Số hs cĩ tất cả .
Lấy số HS nữ cộng số HS nam 
HS trình bày bài trước lớp 
 Bài giải 
Số học sinh có tất cả:
14 + 16 = 30(học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
AB dài 10cm hoặc 1dm
HS làm , nhắc lại cách tính 
HS làm 2 phép tính đầu 
Hs đặt được tính
đúng 2 phép tính 
Giúp hs đặt lời giải 
Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết 6 : Thể dục
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI : “ NHANH LÊN BẠN ƠI”
 (Gv chuyên trách dạy)
..
 Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012
Tiết 3 : Tập làm văn
 SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI- LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I . Yêu cầu :
 - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh : kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1).
 -Xếp đúng thứ tự các câu chuyện Kiến và Chim gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3)
 *KNS:-Tư duy sáng tạo. khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.
 -Hợp tác.-Tìm kiếm và xử lí thơng tin.
QTE:Quyền được tham gia(lập danh sách các bạn trong tổ học tập)
 II. Chuẩn bị :ghi sẵn BT3
 III.Lên lớp :
 HĐ CỦA GIÁO VIÊN
 HĐ CỦA HỌC SINH
H/trợ
1.Ổn định
2.KTBC
HS đọc bản tự thuật.
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài : Sắp xếp câu trong bài – lập danh sách học sinh 
*Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: HS biết sắp xếp đúng thứ tự các tranh : kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn
-BT 1 cĩ 4 bức tranh. Các em sắp xếp lại thứ tự 4 tranh theo n/dung chuyện Gọi bạn
-Y/c hs làm bài
-Y/c hs kể lại chuyện
(kể theo nhĩm 4)
-Cho hs thi kể. N/xét-tuyên dương.
Bài 2: HS biết xếp đúng thứ tự các câu chuyện Kiến và Chim Gáy 
-Bt cĩ 4 câu a,b,c,d kể về Kiến và Chim Gáy. Em hãy sắp xếp lại cho đúng n/dung câu chuyện.
-Y/c hs thảo luận theo cặp
-Y/c hs trình bày. N/xét
 Bài 3. HS lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu 
-Mỗi nhĩm lập 5 bạn trong tổ (theo thứ tự bảng chữ cái)
-Y/c hs trình bày.N/xét
4.Củng cố: 
Hs xung phong kể chuyện Gọi bạn 5.Nhận xét dặn dò:
 CBBS : Cảm ơn, xin lỗi.
Hs đọc
- HS lắng nghe
HS đọc yêu cầu
Hs đọc theo thứ tự :1,4,3,2
-Đại diện nhĩm thi kể
-HS khá giỏi kể lại câu chuyện 
-HS đọc yêu cầu.
HS thảo luận cặp TL:b,d,a,c 
- Học sinh làm bài
-Đại diện các nhĩm đọc.N/xét
-HS xung phong kể.
HS đọc lại bài 
Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết 3 : Tự nhiên và xã hội
HỆ CƠ
I/ Yêu cầu :
 Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
 II/ Chuẩn bị : Mô hình hệ cơ, hai tranh hệ cơ,Sách TN&XH,
III/Lên lớp :
 HĐ CỦA GIÁO VIÊN
 HĐ CỦA HỌC SINH
H/trợ
1Ổn định
2.KTBC
Hãy nêu và chỉ vị trí các vùng xương chính của bộ xương mà em đã học?
3.Bài mới
Giới thiệu: Hệ cơ 
*Hoạt động1: Tìm hiểu cơ và vị trí của cơ
-Y/c hs q/sát tranh hệ cơ.
+Chỉ và nói tên một số vị trí của vùng cơ chính của cơ thể.
+Y/c hs TL.N/xét
Kết luận: Trong cơ thể người có rất nhiều cơ vị trí các vùng cơ chính : cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mọi người có một hình dáng, khuôn mặt nhất định.Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện mọi cử động, chạy, nhảy, múa , hát.
*Hoạt động 2: Hs tìm hiễu cơ khi co, giãn 
-Y/c hs thực hiện co và duỗi cách tay
+Em cĩ n/xét gì về các cơ?
Kết luận: Khi cơ co cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn.Khi cơ duỗi cơ sẽ dài ra và mềm hơn.nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
4..Củng cố :
Nhờ đâu mà các khớp xương cử động được?
-Chúng ta nên làm gì để cơ thể săn chắc ? 
5.Nhận xét dặn dị:
CBBS:Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
Xương tay, xương chân..
- Hs nhắc tên bài
- HS quan sát
-cơ mặt,.. 
HS trình bày kết quả quan sát
- HS làm các động tác như SGK.
Cơ ngắn lại khi co lại , cơ giãn ra khi duỗi ra
. Nhờ có hệ cơ
Luyện tập TD thường xuyên 
Tiết 3 : Âm nhạc
 ÔN TẬP BÀI HÁT – THẬT LÀ HAY
I/ Yêu cầu :
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
 II/ Chuẩn bị : Nhạc cụ gõ.
III/Lên lớp :
 H/động của Gv
 H/động của HS
H/trợ
1Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
Hoạt động 1 : Ôn bài hát Thật là hay. 
-Lần đầu : vừa phải. 
Lần hai : nhanh hơn.)
Hoạt động 2: Cách đánh nhịp.
-Hướng dẫn cách đánh nhịp theo tiết tấu 
-Hát vừa đánh nhịp
Hoạt động 3: Sử dụng nhạc cụ gõ.
Lớp gõ theo mô hình tiết tấu.
 Thực hành :
-Y/c từngnhóm 4 em thực hành hát lại bài hát kết hợp phụ họa đung đưa người theo lời ca
4.Củng cố :
 -Hát lại cả bài, vỗ tay 
5.Nhận xét dặn dò. 
Tập hát gõ đệm
HS hát lại lời bài hát nhiều lần 
HS tập đánh nhịp theo tiết tấu.
 “Nghe véo von trong vòm cây họa mi với chim oanh. Hai chú chim cao giọng hót, hót líu lo vang lừng. Vui rất vui bay từ xa chim khuyên tới hót theo. Li lí li, lí lì li, thật là hay, hay, hay”
Tiết 15 : Toán
 	9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5
I/ Yêu cầu :
 -Biết cách thực hiện phép cộng : 9 + 5; lập được bảng 9 cộng với một số.
 - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
 - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. (BT 1;2;4)
II/ Chuẩn bị : Bảng gài, que tính,bảng con.
III/ Lên lớp :
 HĐ CỦA GIÁO VIÊN
 HĐ CỦA HỌC SINH
H/trợ
1.Ổn định
2.KTBC:Hs đặt tính và tính, lớp làm bảng con.
Nhận xét.
3.Bài mới. 9 cộng với 1 số: 9 + 5.
*G/thiệu phép cộng 9 +5
Gv nêu BT: Có 9 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả mấy que tính ?
-Y/c hs sử dụng que tính tìm k/quả
-Y/c hs nêu cách làm
*Gv thao tác lại trên que tính:
9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục
1 chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính
 Vậy 9 + 5 = 14.
*H/dẫn đặt tính.
-Y/c hs đặt tính ở bảng con. N/xét
* Lập bảng cộng.
-Y/c hs thao tác trên que tính
 9 + 2 = 11
 9 + 3 = 12
 9 + 4 = 13
 ................
 9 + 9 = 18
-H/dẫn hs HTL bảng cộng
*H/dẫn làm bài tập:
Bài1:Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng
-Y/c hs nhớ lại bảng cộng vừa lập để ghi k/quả ở sgk
-Gọi nhiều hs đọc bài. N/xét
Bài 2 : HS viết số thẳng hàng, thẳng cột khi thực hiện phép tính cột dọc 
-Gọi hs đọc bài
+Bt y/c tính theo dạng gì?
+Tính theo cột dọc em lưu ý điều gì?
-Y/c hs làm bảng con. Chỉnh sửa
Bài 4. HS biết giải bài toán bằng 1 phép cộng
-Y/c hs đọc đề
-BT cho biết những gì ?BT hỏi gì ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây ta làm như thế nào ?
-Y/c hs giải Bt.Thu bài chấm
4.Củng cố : 
-Đọc thuộc bảng cộng 9..
5Nhận xét dặn dò-
 HTL bảng cộng. Làm VBT
37 + 3 62 + 8 
Hs nhắc tên bài
Hs nêu lại đề toán
Hs làm tính và nêu k/quả
HS thực hiện trên bảng gài
Vài em nhắc lại. cách đặt tính.
Hs luyện HTL bảng cộng 9.
Học sinh đọc YCBT
HS nêu kết quả.
HS đọc YC BT.
Dạng cột dọc
Các hàng,cột thẳng với nhau.
-Hs làm bảng con
Hs đọc đề. Lớp nhẩm theo
Có 9 cây táo, thêm 6 cây nữa
HS tĩm tắt bài tốn.
Trong vườn cĩ tất cả số cây táo là: 9 + 6 = 15 (cây)
 Đáp số 15 cây táo
HS đọc bảng cộng 9 
HS đọc lại bảng cộng 
mỗi em làm 2 cột 
mỗi em làm 3 phép tính
Dựa vào CH của đề đặt lời giải 
SINH HOẠT LỚP
	I / Nhận xét :
* Các tổ trưởng báo cáo, lớp phó, lớp trưởng báo cáo. GV chốt :
- Duy trì sĩ số , các em thực hiện tốt nề nếp như quy định.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, Duy trì việc xếp hàng vào lớp, ra về.
- Nhiều em biết phát biểu trong giờ học;
*Tồn tại : Cịn nhiều em đọc chậm và chưa chú ý bài trong giờ học, về nhà chưa biết đọc bài, viết bài: Nhật,Khang,Đăng.
II / Kế hoạch :
-Khai giảng vào thứ tư(5/9)
-Dạy bù vào thứ 7 (8/9)
 - Thực hiện chương trình dạy - học tuần 4
 - Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.
 - Trực nhật sạch sẽ trước khi vào lớp.
- Nhắc HS soạn sách, vở và mang đủ đồ dùng học tập theo thời khoá biểu.
-Liên hệ gia đình các em khơng viết bài, đọc chậm để cĩ hướng kèm cặp thêm.
 - Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền theo quy định của nhà trường.
 - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường.
 Duyệt của khối trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN3.doc