Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 10 - Trường Tiểu học Lê Minh Châu

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 10 - Trường Tiểu học Lê Minh Châu

TẬP ĐỌC

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. Mục tiêu :

· -Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật;-Hiểu ND:Sang kiến của Bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà , thể hiện tấm lòng mến yêu, sự quan tâm đối với ông bà( Trả lời được các câu hỏi SGK)

· Rèn kĩ năng đọc chuyện , kĩ năng đọc phân vai.

· GDMT:GD ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.

· Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS:

v Xác định giá trị

v Tư duy sáng tạo

v Thể hiện sự cảm thông

v Ra quyết định

II. Đồ dùng dạy học :

· Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

· Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ , câu , đoạn cần HD đọc.

Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài:

v Động não

v Trải nghiệm

v Thảo luận

v Trình bày ý kiến cá nhân

v Phản hồi tích cực

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 10 - Trường Tiểu học Lê Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 10
Thứ / ngày
Môn
Tên bài dạy
THỨ HAI
Chào cờ
24.10.2011
Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà
Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà
Toán
Luyện tập
THỨ BA
Chính tả
Tập chép: Ngày lễ
25.10.2011
Toán
Số trịn chục trừ đi một số
HĐNG
ATGT Bài 6: Ngồi an tồn trên xe đạp, xe máy
THỨ TƯ
Tập đọc
Bưu thiếp
26.10.2011
Toán
11 trừ đi một số: 11 - 5
Ôân Toán 
Tìm một số hạng trong một tổng
Tự học
Tập chép: Ngày lễ
THỨ NĂM
Chính tả
Nghe - viết: Ơng và cháu
27.10.2011
Toán
31 - 5
Ôân Toán
Số trịn chục trừ đi một số
LT-C
Từ ngữ về họ hàng.Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Tự học
Rèn chữ: Ơng và cháu
Ôân Tiếng Việt 
Đọc thêm: Thương ơng
THỨ SÁU
Tập làm văn
Kể về người thân
28.10.2011
Toán
51 - 15
Ôân Tiếng Việt 
Kể về người thân
SHL
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu : 
-Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật;-Hiểu ND:SaÙng kiến của Bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà , thể hiện tấm lòng mến yêu, sự quan tâm đối với ông bà( Trả lời được các câu hỏi SGK)
Rèn kĩ năng đọc chuyện , kĩ năng đọc phân vai..
GDMT:GD ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS: 
Xác định giá trị
Tư duy sáng tạo
Thể hiện sự cảm thông
Ra quyết định
II. Đồ dùng dạy học : 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ , câu , đoạn cần HD đọc.
Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài:
Đợng não
Trải nghiệm
Thảo luận
Trình bày ý kiến cá nhân
Phản hồi tích cực
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Tiết 1
1.Ổån định
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : liên hệ chuẩn giới thệu bài-Ghi tựa.
- HS nhắc.
b.Luyện đọc
@. Đọc bài
- GV đọc bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV gọi HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- GV tóm tắt nội dung bài : Bé Hà rất yêu quý , kính trọng ông bà . Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà . 
HD cách đọc toàn bài
@. Đọc từng câu- Xác định câu
1 hS nêu số câu
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc từng cầu theo hàng ngang.
- HS nối tiếp nhau đọc.
@. HD đọc từ khó
Rút từ khó theo bài đọc – ghi bảng 
- HS nối tiếp nhau đọc.
- GV Nhận xét – sửa sai.
@.HD đọc câu văn dài
- GV yêu cầu HS lấy bút chì để ngắt những câu văn dài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
 Bố ơi ,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ ? //
 Hai bố con bàn lấy ngày lập đông hằng năm làmđầu rét,/ .cụ già .//
- GV đọc .
- HS theo dõi.
- GV gọi HS đọc nối tiếp các câu văn dài.
- Vài HS nối tiếp nhau đọc.
@. Tìm hiểu đoạn
Bài có mấy đoạn ?
Có 3 đoạn 
+ Đoạn 1 : Từ đầu  cụ già.
+ Đoạn 2 : Tiếp  bố ạ.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
@. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV gọi HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Các nhóm cử người đọc .
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
@. Đọc đoạn trong nhóm
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm đọc bài – Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài theo nhóm.
- GV theo dõi – uốn nắn.
@. Thi đọc giữa các nhóm
- GV gọi HS đọc bài trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc trước lớp.
- GV theo dõi – Nhận xét – Tuyên dương.
@. Đọc đồng thanh bài
- GV cho HS đọc bài ( đồng thanh ).
- HS đọc bài ( 1 lần ).
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc bài .
- HS đọc bài.
. Bé Hà có sáng kiến gì ?
Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
. Hai bố con chọn ngày nào làm lễ cho ông bà ?
Chọn ngày lập đông làm ngày lễ cho ông bà.
. Bé Hà đã băn khoăn chuyện gì ?
Chưa biết chuẩn bị quà gì để biếu ông bà.
. Nếu là em , em sẽ tặng ông bà quà gì ?
. Bé Hà tặng ông bà món quà gì ?
Hà chùm điểm mười.
. Bé Hà trong truyện là một cô bé thế nào ?
GD: Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng , yêu thương ông bà của mình.
 ( HS thảo luận và phát biểu ý kiến của mình ).
d. Luyện đọc lại
. Bài này có mấy nhân vật ?
Có 3 nhân vật : Hà , ông , bà.
- GV gọi HS đọc bài ( Theo vai ). Them vai đọc của Người dẫ chuyện 
- HS đọc trước lớp.
 1 lượt đọc 4 bạn
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
4.Củng cố , 
 Các em vừa học bài gì ? 
Sáng kiến của bé Hà.
. Em thích nhân vật nào trong truyện ?
. Em có muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ cho ông bà không ? Đó là ngày nào ?
- GDMT :Là con , cháu chúng ta cần có ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
5.Dặn dò :
- Về nhà đọc và tìm hiểu lại bài tập đọc.
- Chuẩn bị bài học Bưu thiếp.
- Nhận xét tiết học.
*Điều chỉnh, bổ sung:
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
-Biết tìm x trong các bài tập dạng x+ a= b; a +x = b(với a,b là các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả;-Biết giải toán có 1 phép tính trừ
Rèn kĩ năng làm toán tìm x, giải toán có lời văn .
GD thái độ yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy học : 
Đồ dùng phục vụ cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ :
*. Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS làm các yêu cầu sau:
+ HS 1 : Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm như thế nào ?
+ HS 2 : Tìm x
 x + 8 = 47 x + 16 = 38 36 + x = 75
-2 HS thực hiện: 2 PT đầu ; cả lớp làm bc PT 3
- Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
- HS nhắc.
 Hôm nay chúng ta cùng nhau thực hành luyện tập về tìm số hạng trong một tổng và giải bài toán có tời văn.
b.Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS làm bảng –lớp làm bảng con 
- GV hỏi :
*. Vì sao x = 10 – 8 ?
Vì x là số hạng cần tìm , 10 là tổng , 8 là số hạng đã biết.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 2(cột 1-2)
HS khá , giỏi làm thêm cột 3
- GV yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào bài .
- HS làm bài.
- GV yêu cầu chữa bài.
- 1 HS đọc kết quả – Lớp tự chữa bài cho nhau.
 Bài 3(dành cho HS khá giỏi)
HS khá , giỏi làm thêm BT này
- GV yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả 
- HS làm bài – 1 HS đọc chữa bài – HS tự Kt bài của mình.
 Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài .
- 1 HS đọc.
. Bài toán cho biết gì ?
Cam và quýt có 45 quả , trong đó có 25 quả cam.
. Bài toán hỏi gì ?
Số quýt.
. Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như thế nào ?
Thực hiện phép tính 45 – 25
. Tại sao ?
Vì 45 là tổng số cam và quýt . 25 là số quả cam 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS làm bài và KT cho nhau.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 5
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài.
- Nhận xét 
4.Củng cố , 
. Các em vừa học toán bài gì ?
Luyện tập.
- Nhận xét – Tuyên dương.
5.Dặn dò :
- Về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
*Điều chỉnh, bổ sung:
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP )
NGÀY LỄ
I. Mục tiêu : 
-Chép lại chính xác , trình bày đúng bài CT “Ngày lễ”;-Làm đúng bài tập 2; bT(3) a/b..
Rèn kĩ năng viết chính tả , viết đúng và đẹp .
GD HS có ý thức xây dựng môi trường sống gia đình hạnh phúc.
II. Đồ dùng dạy học : 
Bảng chép sẵn nội dung cần chép và các bài tập chính tả.
Vở bài tập TV2 , tập một.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ :
Tiết trước chúng ta học bài gì ? 
Oân tập
- GV đọc cho HS viết các từ mà HS viết hay sai .
- 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét - Ghi điểm. 
- Nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa .
- HS nhắc.
 Trong giờ chính tả này , chúng ta sẽ tập chép bài “Ngày lễ” . Sau đó làm các bài tập chính tả 
b. HD tập chép
@. Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
- 2 HS đọc.
- GV hỏi :
Đoạn văn nói về điều gì ?
Nói về những ngày lễ.
Đó là những ngày lễ nào ?
@. HD cách trình bày
- GV yêu cầu HS đọc các được viết hoa trong bài .
- Vài HS đọc.
- GV yêu cầu HS viết tên các ngày lễ trong bài.
- HS viết : Ngày Quốc tế Phụ nữ , Ngày Quốc tế Lđộng , Ngày Quốc tế Thiếu nhi , Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
@. HD viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó .
- Vài HS đọc 
- GV đọc và yêu cầu HS viết các từ đó.
- 2 HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS .
@. Chép bài
- GV cho HS nhìn bảng và chép bài.
- HS chép bài vào vở.
@. Soát lỗi
- GV đọc bài chép và yêu cầu HS soát bài cho nhau.
- HS soát bài cho nhau.
@. Chấm bài
- GV thu bài chấm ( 8-10 bài ).
- Nhận xét bài chép của HS .
c.HD làm bài tập
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài .
- 1 HS làm bài trên bảng lớp – Lớp làm bài vào VBT.
- GV yêu cầu HS Nhận xét bài làm của bạn.
- HS Nhận xét .
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
Bài giải
+ Bài 2 : con cá , con kiến , cây cầu , dòng kênh..
+ Bài 3 : 
a.Lo sợ , ăn no , hoa lan , thuyền nan 
b.Nghỉ học , lo nghĩ , nghỉ ngơi , ngẫm nghĩ.
HS làm câu a ở lớp; câu b làm thêm ở nhà
4.Củng cố , 
Các em vừa viết chính tả bài gì ? 
Củng cố cho HS cách viết tên ngày lễ.
Ngày lễ.
5.Dặn dò :
- Về nhà viết lại bài và làm bài tập 3 còn lại. ... h, bổ sung:
Tự học
	RÈN CHỮ: ƠNG VÀ CHÁU
I/ Mục đích yêu cầu:
Luyện viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ
II/ Chuẩn bị:
* GV: Viết sẵn bài chính tả lên bảng
* HS: SGK, bảng con
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định lớp: 
 Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: Ơng và cháu
Hoạt động 1: Luyện viết từ khó
Đọc bài viết
Hát.
Bài thơ có tên là gì?
Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
Khi đó ông đã nói gì với cháu?
Những chữ nào trong bài viết hoa?
Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì?
Hoạt động 2: Luyện viết 
YC HS đọc lại bài viết 
Bài thơ có mấy khổ thơ?
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
GV hướng dẫn HS trình bày bài thơ
HS viết bài
Đọc bài cho HS dò
YC HS tự sửa lỗi
4. Củng cố:
- Chấm 1 số bài, nhận xét
5. Dặn dò.
Chuẩn bị bài sau: Tập chép: Bà cháu
Ôâng và cháu
Cháu luôn là người thắng cuộc
Cháu khỏe hơn ông nhiều. Ông là buổi trời chiều. Ôâng là ngày rạng sáng.
Hai chấm và dấu ngoặc kép
HS đọc lại bài viết
2 khổ thơ
5 chữ
HS viết bài
HS dò
HS tự sửa lỗi
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: 
ƠN TIẾNG VIỆT
ĐỌC THÊM: THƯƠNG ÔNG
I. Mục tiêu
Đọc trơn được cả bài thơ . Đọc đúng các từ theo phương ngữ . Đọc đúng nhịp thơ . 
- Hiểu nghĩa các từ mới và nội dung bài : Việt còn nhỏ nhưng đã biết thương ông . Bài thơ khuyên các em biết yêu thương ông bà của mình . Nhất là biết chăm sóc ông bà khi ốm đau , già yếu . 
Rèn kĩ năng đọc thơ 
GD HS yêu quý , giúp đỡ , chăm sóc ông bà
II Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài : 
Khi ông bà ốm đau các em nên làm gì ?
Chăm sóc ông bà làm cho ông bà vui lòng
GV giới thiệu + Ghi tựa HS nhắc lại .
HS nhắc lại 
b / Luyện đọc :
*/Đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1.Tóm tắt nội dung: Việt còn nhỏ nhưng đã biết thương ông. Bài thơ khuyên các em biết yêu thương ông bà của mình . Nhất là biết chăm sóc ông bà khi ốm đau , già yếu
Lắng nghe
Lưu ý HS cách đọc toàn bài , ngắt nghỉ hơi khi đọc thơ
HS chú ý . 
* / Đọc câu :
Xác định số câu 
- HS luyện đọc câu : NX sửa sai theo phương ngữ
Cho HS đọc các từ khó cần luyện đọc 
HS chú ý
1 HS nêu
HS nối tiếp nhau đọc từng câu – HS khác nhận xét .
Đọc các từ khó do GV nêu ( hoặc HS tìm) 
*/ Đọc từng đoạn thơ trước lớp :
HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn :
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 GV theo dõi nhận xét sau mỗi em .
*/ Đọc trong nhóm :
*/ Thi đọc giữa các nhóm 
HS luyện đọc trong nhóm .
Đọc thi giữa các nhóm 
* Đồng thanh :
Đồng thanh
c / Tìm hiểu bài :
HS đọc đoạn 1 :
HS đọc bài :
+ Ông Việt bị làm sao ? 
+ Ông Việt bị đau chân
+ Câu thơ nào cho em thấy , ông Việt rất đau ? 
+ Nó sưng nó tấy . . . khập khà. 
HS đọc tiếp bài :
HS đọc tiếp bài
+ Việt đã làm gì giúp ông và an ủi ông ? 
+ Tìm câu thơ cho biết nhờ Việt mà ông quên cả đau ?
+ Việt đỡ ông lên thềm / nói với ông là bao giờ ông đau , thì nói mấy câu “ Không đau ! Không đau ! “ / Biếu ông cái kẹo .
Ông phải phì cười : / Và ông gật đầu : Khỏi rồi ! Tài nhỉ !
d. Luyện đọc lại:Thi đọc thuộc lòng :
GV yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích sau đó , thi đọc thuộc lòng .
HS + GV nhận xét và cho điểm sau mỗi em đọc
Một số HS trình bày đoạn mà mình thích sau đó giải thích vì sao thích khổ thơ đó .
4. Củng cố 
+Vừa học bài gì ?
+ Em học ở Việt điều gì ? 
- GV nhận xét giờ học – Dặn HS chuẩn bị bài hôm sau học . 
Thương ông
Quan tâm , chăm sóc , giúp đỡ ông.
5. Dặn dị:
Về đọc và trả lời lại các câu hỏi trong bài này
Chuẩn bị bài sau:
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu 
-Biết kể về ông bà, hoặc người thân , dựa theo câu hỏi gợi ý-Viết được đoạn văn ngắn từ 3-5 câu về ông bà hoặc người thân.
Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ , đặt câu.
GD: thích học Tiếng Việt: Tình cảm gia đình , biết yêu quý ông bà , người thân.
Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS: 
Xác định giá trị
Tự nhận thức bản thân
Lắng nghe tích cực
Thể hiện sự cảm thơng
II. Đồ dùng dạy học : 
Bảng ghi sẵn câu hỏi bài tập 1.
Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài:
Trải nghiệm
Đĩng vai
Trình bày 1 phút
III. Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
- HS nhắc.
Nêu mục tiêu bài dạy theo chuẩn
b.HD làm bài tập
 Bài 1 : ( miệng )
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc.
- GV gọi HS làm mẫu.
- HS làm.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- GV gọi HS trình bày trước lớp.
- HS trình bày.
- GV nhận xét - Ghi điểm. 
 Bài 2(Viết)
- GV yêu cầu HS viết bài .
- HS làm bài vào PBT.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình.
- Vài HS đọc.
- GV nhận xét - Ghi điểm. 
4.Củng cố , 
. Các em vừa học bài gì ? 
5.Dặn dò :
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
*Điều chỉnh, bổ sung:
TOÁN
51 – 15
I. Mục tiêu :
-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 51 – 15;-Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li)
Rèn kĩ năng tính trừ có nhớ và nhận dạng hình, vẽ hình theo mẫu.
GD thái độ yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học : 
Que tính.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ :
*. Tiết trước chúng ta học bài gì ?
31 – 5
- GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu sau :
- 2 HS thực hiện.
+ HS 1 : Đặt tính rồi tính 71 – 6 , 41 – 5 và nêu cách đặt tính , tính phép tính 71 – 6 .
+ HS 2 : Tìm x : x + 7 = 51 và nêu cách thực hiện phép tính 51 – 7
- Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
- HS nhắc.
 Trong tiết học hôm nay , chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ dạng 51 – 15 và giải các bài toán có liên quan.
b.Phép trừ 51 – 15
 Bước 1 : Nêu vấn đề
- GV đưa ra bài toán : Có 51 que tính , bớt 15 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- HS nghe và phân tích bài toán.
. Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính , ta làm thế nào ?
Thực hiện phép trừ 51 – 15
 Bước 2 : Đi tìm kết quả
- GV yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời.
- HS thực hiện theo và nói : Có 51 que tính.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả.
- HS thực hiện thao tác và trả lời : Còn 36 que tính.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- HS nêu cách bớt.
. 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
36 que tính.
. Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu ?
36.
 Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV gọi HS thực hiện đặt tính và thực hiện phép tính.
- 1 HS thực hiện trên bảng – Lớp thực hiện bảng con.
 Em đặt tính như thế nào ?
. Em thực hiện phép tính như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
- Vài HS nhắc.
c.Luyện tập , thực hành
 Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS làm bảng – Lớp làm vở nháp.
- GV yêu cầu HS Nhận xét bài làm của bạn.
- Vài HS Nhận xét và KT bài chéo cho nhau.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của 81 – 46 ; 51 – 19 ; 61 – 25 .
- 3 HS lần lượt nêu
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc.
. Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào ?
Ta lấy SBT trừ đi ST.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 3 HS làm bảng – Lớp làm bảng con.
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính của từng phép tính trên.
- 3 HS nêu.
- GV Nhận xét.
 Bài 3
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng , sau đó cho HS làm bài.
-HS nhắc quy tắc và làm bài vào vở.
- GV kết luận về kết quả của bài.
 Bài 4
- GV vẽ mẫu lên bảng và hỏi :
. Mẫu vẽ hình gì ?
Hình tam giác.
 Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm lại với nhau ?
3 điểm.
- GV yêu cầu HS vẽ hình.
- HS vẽ và KT cho nhau.
4.Củng cố , 
. Các em vừa học bài gì ?
51 – 15
. Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15 ?
5.Dặn dò :
- Về nhà ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 51 – 15
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
*Điều chỉnh, bổ sung:
ÔN TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
Bước 1:YC HS nêu cách trình bày 1 đoạn văn 
1-2 HS giỏi đọc bài làm ở tiết chính của mình đã học 
Lưu ý HS lựa chọn đối tượng để kể, khác đối tượng trong tiết chính khóa- nhắc lại cách trình bày đoạn văn.
Bước 2:GV HD cách dùng từ , đặt câu khi làm bài.
Bước 3:HD HS làm bài vào vở 
Bước 4:Thu chấm 1 số vở – NXC giờ học ôn
SINH HOẠT LỚP
1 Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
- Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo tình hình học tập các bạn trong tổ
- GV lắng nghe và nhận xét thêm .
- Nghỉ và ổn định nề nếp sau khi nghỉ giữa kì 
2 . Kế hoạch tuần tới :
- Thực hiện lịch báo giảng tuần 11.
- Tổ trưởng tiếp tục theo dõi các hoạt động của tổ viên. Khắc phục những tồn tại của tuần trước .Theo sát, kèm cặp các bạn yếu trong tổ.
- Tiếp tục rèn chữ cho HS
NXC giờ sinh hoạt lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan tuan 10 Lop2 CKTKN.doc