Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Phong Phú B

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Phong Phú B

Tiết 43 – 44 : HAI ANH EM

I.Mục tiêu:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.

-Hiểu ND: sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn của hai anh em (trả lời được các CH trong SGK)

-Giáo dục MT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa em trong gia đình.

-GDKNS:

+Xc định gi trị:Nhận biết được ý nghĩa của cu chuyện, từ đĩ xc định được tình yu thương nhau giữa anh em trong gia đình.

+Tự nhận thức về bản thn:Bản thn hiểu được tình yu thương nhau giữa anh em trong gia đình

+Thể hiện sự cảm thơng

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh Sgk

-Viết trước lên bảng câu cần hướng dẫn đọc

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Phong Phú B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Ngày soạn: 14/11/2011
Ngày dạy: 21/11/2011
Tiết 43 – 44 : HAI ANH EM
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.
-Hiểu ND: sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn của hai anh em (trả lời được các CH trong SGK)
-Giáo dục MT : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa em trong gia đình.
-GDKNS:
+Xác định giá trị:Nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đĩ xác định được tình yêu thương nhau giữa anh em trong gia đình.
+Tự nhận thức về bản thân:Bản thân hiểu được tình yêu thương nhau giữa anh em trong gia đình
+Thể hiện sự cảm thơng
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh Sgk
-Viết trước lên bảng câu cần hướng dẫn đọc
III.Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1.Ổn định: Trò chơi khởi động (hát)
2.KT bài cũ:
-Hai HS đọc hai mẫu nhắn tin trong bài tập đọc
-GV nhận xét cho điểm từng HS
3.Bài mới
a.Gt bài
-Đính tranh, HD HS khai thác tranh
-Gt tên bài và ghi lên bảng
-HS khai thác tranh
-Vài HS nhắc lại tên bài “Hai anh em”
b.Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài
-HD đọc từng câu
-Hd đọc câu: Nghĩ vậy/ người của mình/ bỏ thêm vào phần của anh//
Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em//
-HD đọc từng đoạn
-HD hiểu nghĩa các từ nêu ở mục tiêu
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm, GV theo dõi và bình chọn bạn đọc hay để khen ngợi
-HS theo dõi ở Sgk
-Hai HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
-HS đọc chú giải sau bài đọc
-Từng HS trong nhóm đọc các em khác nghe và góp ý
-Đại diện từng nhóm lên thi đọc
Tiết 2
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Người em nghỉ gì và đã làm gì?
-Giáo dục kĩ năng: Anh em phải biết thông cảm cho nhau.
-Người anh nghỉ gì và đã làm gì?
-Mỗi người cho thế nào là công bằng?
Hs cần nhận thức để áp dụng vào bản thân(GDKNS)
-Hãy nói một câu chuỵên về tình cảm của hai anh em?
Gv nêu giá trị tình cảm anh em (GDKNS)
-Người em nghĩ “Anh mình con phải nuôi vợ con. Nếu phần mình bằng phần anh thì không công bằng” Nghỉ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào phần của anh
-Người anh nghỉ “Em ta sống không công bằng” Nghỉ vậy, anh ra đồng lấy lúa cùa mình bỏ thêm vào phần của em
-Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả
Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con
-Hai anh em đều lo lắng cho nhau
d/Luyện đọc lại:
-Đại diện mỗi nhóm 4 HS lên thi đọc (mỗi em đọc một đoạn)
-GV nhận xét và chọn ra bạn đọc hay để khen ngợi
4.Củng cố, dặn dò:
-Nêu ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi tình anh em anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
-GD HS phải biết thương yêu nhau, giúp đở nhau.
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi.
-Yêu cầu HS xem lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện
Môn: Toán
Ngày soạn: 14/11/2011
Ngày dạy: 21/11/2011
Tiết 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi 1 số có một hoặc 2 chữ số.
-Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.(làm BT1,2)
II.ĐDDH:
Viết BT 2lên bảng .
IIICác hoạt động dạy học :
1 Ổn định :hát vui
2.KTBC : luyện tập 
-Gọi 2 HS làm BT4,cả lớp làm bảng con
-GV gọi HS nhận xét .Gv nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a)HD HStự tìm ra cách thực hiện phép trừ dạng 100 -36 và 100 -5
*Dạng 100 -36: 
-GV ghi bảng :100 -36 = ?
-1 HS lên bảng đặt tính và tính:
 100
 36
 Nêu cách tính: 64
+0 không trừ được 6,lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4 ,nhớ 1.
+3 thêm 1 băng4,0 không trừ được4 ,lấy 10 trừ 4 bằng 6,viết 6,nhớ 1
+1 trừ 1 bằng 0,viết 0 
*Dạng 100-5:
-GV ghi bảng :100 - 5 = ?
-1 HS lên bảng đặt tính và tính:
 100
 5
 Nêu cách tính: 95
+0 không trừ được 5,lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5 ,nhớ 1.
+0 thêm 1 băng1,0 không trừ được1 ,lấy 10 trừ 1 bằng 9,viết 9,nhớ 1
+1 trừ 1 bằng 0,viết 0 
b)HD luyện tập:
*Bài 1:
-Yêu cầu HS tính theo cột dọc 
*Bài 2:
-GV hướng dẫn mẫu;100-20 = ?
nhẩm 10 chục trừ hai chục = 8chục 
Vậy 100 -20 = 80
-Gv ghi kết quả đúng lên bảng 
-HS lần lược giải vào bảng con :
 100 100 100 100 100 
 4 9 22 3 69 
 96 91 7 8 97 31
-HS theo dõi
-HS dựa theo mẫu nêu kết quả:
100 -70 = 30
 100 -40 = 60
100 - 10 = 90 
4.Củng cố,dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép trừ :100 -36, 100- 5
Nhận xét tiết học ,khen ngợi HS 
-Hướng dẫn học ở nhà .
Tập viết
Ngày soạn: 15/11/2011
Ngày dạy: 22/11/2011
Tiết 15 : N_NGHĨ TRƯỚC NGHĨ SAU
I.Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chữ
-Biết viết đúng chữ hoa N(1 dòng cở vừa và 1dòng cở nhỏ)
-Biết viết đúng chữ và câu ứng dụng : Nghĩ (1 dòng cở vừa và 1 dòng cở nhỏ ). 
Nghĩ trước nghĩ sau (3lần).
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ N đặt trong khung chữ
-Viết sẵn lên bảng mẫu chữ cở nhỏ trên dòng kẻ li: Nghĩ (dòng 1) nghĩ trước nghĩ sau (dòng 2)
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định: 
 Trò chơi khởi động (Hát)
2.Kt bài cũ:
-Kt phần viết ở nhà của Hs
-2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con :M
-GV nhận xét
3.Bài mới:
a.GT bài:
-Gt chữ hoaN và ghi lên bảng
-Vài HS nhắc lại
b.Hướng dẫn viết chữ hoa N
-GV đính mẫu chữ lên bảng
-Chữ N hoa cao mấy li? Gồm mấy nét?
-GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết
-GV theo dõi, uốn nắn
-HS quan sát
-Cao 5 li, gồm 3 nét:
 móc ngược trái, thẳng xiên, móc ngược phải
-HS quan sát
-HS viết bảng con 2_3 lượt
c.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
-GT cụm từ: Nghĩ trước nghĩ sau
-“Nghĩ trước nghĩ sau” có nghĩa là gì?
-Hd HS nhận xét về độ cao, cách đặt dấu thanh.
-HD viết bảng con
-2 hs đọc lại
-Suy nghĩ chín chắn trước khi làm
-Độ cao các con chữ: 
 cao 2,5 li: N, g, h
 cao 1,5 li: t
 cao 1,25 li: s, r.Các chữ còn lại cao 1 li.
+Dấu ngã đặt trên i, dấu sắc đặt trên ơ
-HS viết “Nghĩ” vào bảng con 2_3 lượt
d.HS viết vào vở, giáo viên theo dõi, uốn nắn
đ.Chấm 1 số vở, nhận xét vở
4.Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại cấu tạo chử hoa N
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi
-Dặn xem lại bài, viết trước phần con lại ở vở tập viết
MÔN :Tự nhiên & xã hội
Ngày soạn: 15/11/2011
Ngày dạy: 22/11/2011
 Tiết 15:TRƯỜNG HỌC
I.Mục tiêu:
Nói được tên , địa chỉ và kể được 1 số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em.
II.Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trong Sgk trang 32,33
III.Các hoạt động dạy học:
1.Oån định: Hát vui
2.KTBC :
GV gọi HS nêu cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
Gv nhận xét.
3.Bài mới:
a.Gt bài:
-Các em học trường nào?
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về trường của mình giới thiệu tên bài và ghi lên bảng
-HS nói tên trường của mình
-Vài HS nhắc lại tên bài “Trường học”
b.Hoạt động 1: Quan sát trường học
*Mục tiêu:
Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình
*Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS tham quan trường học, sau đó nêu tên trường, nói địa chỉ của trường
+Nói tên và địa chỉ của từng khối lớp.
+Quan sát sân trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp?
-Yêu cầu HS trở về lớp thảo luận theo cặp về cảnh quan của trường mình
-GV kết luận: Trường hocï thường có sân, vườn và nhiều phòng học
-Dựa vào thực tế trả lời
+HS dựa vào thực tế và nêu
+Sân trường rộng
-HS thảo luận theo cặp vài HS trình bày
-Lớp nhận xét, bổ sung
c.Hoạt động 2: Làm việc với Sgk
*Mục tiêu:
Biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện
*Cách tiến hành:
-GV huớng dẫn HS quan sát các hình 3,4,5,6 ở Sgk và trao đổi với nhau theo các câu hỏi sau:
+Ngoài phòng học, trường có những phòng nào ?
+Nói các hoạt động diễn ra ở các hình trong Sgk trang 33
+Bạn thích phòng nào? Tại sao?
-GV kết luận: ở trường hs học trong lớp hay ở ngoài sân trường. Ngoài ra các em còn đến thư viện để đọc và mượn sách
 -Hai HS trao đổi với nhau
+Thư viện, văn phòng, phòng thiết bị
+HS dựa vào tranh và nói hoạt động
+Tuỳ ý thích của HS
-HS lắng nghe
d.Hoạt động 3: Trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch viên du lịch”
*Mục tiêu:
Biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình
*Cách tiến hành:
-GV gọi một số HS tự nguyện tham gia trò chơi
-GV phân vai
+1 đóng Hướng dẫn viên du lịch
+1 đóng nhân viên du lịch
+1 đóng bác sĩ ở phòng y tế
+1 đóng nhân viên phòng truyền thống
+Số còn lại đóng vai khách tham quan trường
-GV nhận xét, khen ngợi
-6-7 HS tham quang
-HS nhận vai
+Gt trường học của mình
+Gt thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện
+Gt hoạt động diễn ra ở phòng y tế
+Gt hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống
+Khách tham quan hỏi một số câu hỏi
-HS tập diễn trước lớp, lớp nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
-Cả lớp hát bài “Em yêu trường em”
-Nhận xét tiết học, khen ngợi
-Dặn xem lại bài
Tìm hiểu các thành viên trong nhà trường
Môn: Toán
Ngày soạn: 15/11/2011
Ngày dạy: 22/11/2011
Tiết 72: TÌM SỐ TRỪ
I Mục tiêu:
 Giúp HS
-Biết tìm x trong các các bài tập dạng : a-x=b ( với a,b là các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa các thành phần và kết quả của phép tính(biết cách tìm số bị trừ khi biết số bị trừ và hiệu.).
-Nhận biết số bị trừ, số trừ , hiệu.
-Biết giải toán dạng tìm số trừ chua biết.(làm BT1 cốt,3; BT2 cốt,2,3; BT3)
II.ĐDDH :
Mảnh bìa kẻ 6 ô vuông ... 2 
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học , khen ngợi HS .
-Hướng dẫn học ở nhà.
Luyện từ và câu
Ngày soạn: 17/11/2011
Ngày dạy: 24/11/2011
Tiết 15: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM 
CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật( thực hiện 3 trong số 4 mục của BT 1, toàn bộ BT2)
-Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai nhu thế nào?( thực hiện 3 trong số 4 mục của BT3)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh bài tập 1
-Viết trước lên bảng bài tập 2
-Kẻ bảng cho bài tập 3
III.Các hoạt động dạy học:
1.Oån định: Hát vui
2.Kt bài cũ:
-Tìm 3 từ nói lên tình cảm thương yêu người chị và em (2 hs)
-GV nhận xét chấm điểm từng HS.
3.Bài mới:
a.GT bài:
-GT tên bài trực tiếp và ghi tên bài lên bảng
-Vài HS nhắc lại tên bài “Từ chỉ đặc điểm câu kiểu: Ai thế nào?”
b.Hd làm bài tập:
*Bài 1 (Miệng)
-GV nêu yêu cầu của bài
-GV treo tranh lên bảng và nói mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng
-GV nhận xét và giúp các em hoàn chỉnh từng câu
*Bài 2 (Miệng)
-Nêu yêu cầu của bài 2
-GV nhận xét
-GV ghi từ đúng lên bảng
*Bài 3 (Viết)
-GV nêu yêu cầu của bài 3
-Gv phân tích mẫu
+”Mái tóc của ông” trả lời câu hỏi nào?
+”Bạc trắng” trả lời câu hỏi nào?
-GV theo dõi, hướng dẫn
-GV nhận xét bài làm ở bảng và chấm điểm một số vở
-2 HS nêu lại, lớp đọc thầm
-HS quan sát kỹ từng tranh, chọn từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi
-Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
TD: a/Em bé rất xinh
 b/Con voi rất khoẻ
 c/Những quyển vở rất đẹp
 d/Những cây cau rất cao
-2 HS nêu lại, nêu cả mẫu
-1 HS làm mẫu
-HS nêu miệng
-1 HS nêu lại, 1 HSnhìn bảng đọc câu mẫu
-HS lắng nghe và trả lời
+Câu hỏi ai
+Câu hỏi thế nào
-4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
-Lớp nhận xét và sửa sai
4.Củng cố, dặn dò:
-2 HS nhắc lại nội dung đã học
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi
-Yêu cầu HS xem lại bài
Kể chuyện
Ngày soạn: 18/11/2011
Ngày dạy: 25/11/2011
Tiết 15: HAI ANH EM
I.Mục tiêu:
-Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng(BT2)
II.Đồ dùng dạy học:
Viết trước lên bảng gợi ý câu a, b, c, d
III.Các hoạt động dạy học:
1.Oån định: Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ:
-Hai HS kể lại hoàn chỉnh bài “Câu chuyện bó đũa”
-GV nhận xét, cho điểm từng Hs
3.Bài mới:
a.Gt bài
-GT bài trực tiếp và ghi lên bảng.
-Vài HS nhắc lại tên bài “Hai anh em”
 b.HD kể chuyện:
*Kễ từng phần câu chuyện theo gợi ý
-GV nêu yêu cầu của bài
-GV hướng dẫn: mỗi ý ứng với nd một đoạn trong truyện
-GV nhận xét và chọn ra nhóm kể hay nhất
-1 hs nêu 4 gợi ý: a, b, c, d
-HS kể theo nhóm: Mỗi Hs kể từng đoạn theo gợi ý tóm tắt, các Hs khác nhận xét, bổ sung
-Đại diện từng nhóm lên thi kể từng đoạn trước lớp.
*Nói ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng
-GV nêu yêu cầu bài 2
-GV yêu cầu Hs mở Sgk_119
-Yêu cầu hs đoán ý nghĩa của hai anh em trên cánh đồng
-GV nhận xét và khen ngợi những Hs tưởng tượng đúng ý nghĩa của nhân vật
*Kể toàn bộ câu chuyện
-GV nêu yêu cầu bài 3
-Sau mỗi lần kể, Gv nhận xét, sau cùng bình chọn bạn đọc hay nhất.
-2 hs nêu lại
-2 HS đọc lại đoạn 4,cả lớp đọc thầm
-Nhiều hs phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét ý kiến của bạn
-2 hs nêu lại
-4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý
4.Củng cố, dặn dò:
-Truyện giáo dục chúng ta điều gì?
(Biết nhường nhịn yêu thương anh chị em để cuộc sống gia đình hạnh phúc)
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi
-Dặn xem lại bài, về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Môn : Thủ công
Ngày soạn: 18/11/2011
Ngày dạy: 25/11/2011
Tiết 15
GẤP ,CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU
	(Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-HS biết cách gấp, cắt, dán, biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
-Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt có thể map mô.Biển báo tương đối can đối.Có thể làm biển báo giao thong có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hd
-GDSDNLTK&HQ:Biển báo giao thơng giúp cho người tham gia giao thơng chấp hành đúng luật giao thơng, gĩp phần giảm tải tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình mẫu: Biển báo chỉ lối đi thuận chiều
-Quy trình gấp, cắt, dán (Bộ đddh)
-Giấy thủ công (Xanh, trắng, vàng) kéo, hồ.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định: 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.KTBC:
-GV gọi HS nhắc lại qui trình gấp, cắt ,dán hình tròn.
-GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GT bài trực tiếp, ghi tên bài lên bảng
-Vài HS nhắc lại tên bài “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối cấm xe đi ngược chiều”
b.Quan sát, nhận xét:
-GV đính mẫu lên bảng cho HS nhận xét về hình dáng, màu sắc của hình.
-GV nhắc HS khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông
-Biển báo có hai phần: mặt và chân. Mặt hình tròn màu xanh. Có hình hcn màu trắng ở giữa. Chân hcn màu vàng.
-HS lắng nghe.
c.Hướng dẫn mẫu: (Đính quy trình lên bảng)
*Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều
-Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô
-Cắt hình chủ nhật màu trắng dài 4 ô, chiều rộng 1 ô
-Cắt HCN màu khác (Vàng) có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo
-HS xem gv thao tác mẫu.
-HS quan sát
*Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
-Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng -Hình 1
-Dán hình tròn màu xanh chờm lên biển báo khoảng nửa ô -Hình 2
-Dán HCN màu trắng vào giữa hình tròn -Hình 3
d.Thực hành:
-GV tổ chức cho Hs thực hành gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều
-GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. Khen ngợi Hs làm đẹp
-HS thực hành.
-HS trình bày sản phẩm
4.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nêu lại hình dáng, màu sắc, kích thước của biển báo chỉ lối đi thuận chiều
-Nhận xét tiết học, khen ngợi
-Dặn chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ để học bài ““Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều”
Chính tả 
Ngày soạn: 18/11/2011
Ngày dạy: 25/11/2011
Tiết 30: BÉ HOA
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm BT2,3a
II.Đồ dùng dạy học:
Viết trước lên bảng nd bài tập 3a
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định: 
 Hát vui
2.Kt bài cũ:
-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con:
 chai, trái, chạy, dạy
-GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Gt bài:
-GT bài trực tiếp, ghi tên bài lên bảng
-3 HS nhắc lại tên bài “Bé Hoa”
b.Hướng dẫn nghe_viết:
-GV đọc bài chính tả
-Hỏi: Em Nụ đáng yêu như thế nào?
-GV đọc lần lượt các từ khó và HD HS viết
-GV đọc mỗi câu hoặc mỗi cụm từ (3 lần)
-GV hướng dẫn
-GV chấm một số vở, nhận xét vở
-HS theo dõi ở Sgk, 2 hs đọc lại
-Em Nụ: môi đỏ hồng, mắt mở to tròn, đen láy
-HS lần lượt viết vào bảng con: Hoa, Nụ, láy, nhìn, võng
-HS nghe_viết vào vở.
-HS tự chữa lỗi ra lề
-HS mang vở cho gv chấm
c.Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2
-GV nêu yêu cầu
-GV nêu gợi ý
a/Chỉ sự di chuyển trên không?
b/Chỉ nước tuôn thành dòng?
c/Trái nghĩa với đúng
*Bài 3a
-GV nêu yêu cầu
-GV theo dõi, uốn nắn
-GV nhận xét, kết luận từng bài làm đúng
-1 HS nêu lại, lớp đọc thầm
-HS ghi lời giải vào bảng con
a/bay
b/chảy
c/sai
-Lớp đọc thầm lại
-HS giải vào vở, 4 Hs lên bảng điền
-Lớp nhận xét sửa sai
 Lời giải
Sắp xếp, xếp hàng
Sáng sửa, xôn xao
4.Củng cố, dặn dò:
-Cho lớp viết vào bảng con các từ mà lớp viết sai nhiều
-GV nhận xét, khen ngợi
-Dặn HS xem lại bài, chữa hết lỗi ra lề
Môn: Toán
Ngày soạn: 18/11/2011
Ngày dạy: 25/11/2011
Tiết 75: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Biết tính giá trị biểu thức số có đến 2 dấu phép tính.
Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
Làm BT1; BT2 cột 1,3; BT3; BT5
II.ĐDDH:
-Viết trước bài 1 lên bảng.
-Bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định : hát vui.
2.KTBC:
-Gọi 2 Hs lên bảng lam BT : 32-x=18. 20-x=2.Hs còn lại làm vào bảng con.
-Gv gọi HS nhận xét.
-Gv nhận xét cho điểm HS
3. Bài mới :
a) Giới thiệu tên bài, ghi bảng “Luyện tập chung”.
b)Hướng dẫn luyện tập :
*Bài 1 :
-Yêu cầu HS dựa vào các bảng trừ đã học để tính nhẩm.
-GV ghi kết quả đúng lên bảng.
*Bài 2 :
-Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
*Bài 3 :
-Yêu cầu HS tính từ trái sang phải.
-Chia nhóm , giao việc.
-Nhận xét từng nhóm, khen ngợi.
*Bài 5 :
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán. 
-GV nhận xét, kết luận bài làm của HS, chấm điểm một số vở.
-Lớp nhẩm tìm kết quả.
-Nhiều HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HS lần lượt giải vào bảng con, 6 HS lên bảng giải:
a) 32 44 
 25 8
 7 36 
b) 53 30 
 29 6
 24 24
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Các nhóm trình bày:
42 - 12 - 8 = 30 - 8 ; 58 - 24 - 6 = 34 - 6
 = 22 = 28
36 + 14 - 28 = 50 - 28 ; 72 - 36 + 24 = 36 + 24
 = 22 = 60
-1 HS đọc đề bài, 1 HS nêu tóm tắt, lớp giải vào vở .
-1 HS lên bảng chữa bài :
 Độ dài của băng giấy màu xanh là :
 65 - 17 = 48 ( cm )
 Đáp số : 48 cm
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học , khen ngợi HS .
-Hướng dẫn học ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1, 2.doc