Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 4 (chuẩn kiến thức)

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 4 (chuẩn kiến thức)

Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2011

TẬP ĐỌC TIẾT 10

BÍM TÓC ĐUÔI SAM. TIẾT 1

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Cần đối xử tốt với các bạn gái.

 - GDKNS : Hình thành cho HS kỹ năng: - Kiểm soát cảm xúc–Thể hiện sự cảm thông– Tìm kiếm sự hỗ trợ– Tư duy phê phán ( bằng các hoạt động thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân.)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cầ hướng dẫn HS đọc đúng. HS : SGK

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 4 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2011
TẬP ĐỌC TIẾT 10 
BÍM TÓC ĐUÔI SAM. TIẾT 1
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cần đối xử tốt với các bạn gái.
 - GDKNS : Hình thành cho HS kỹ năng: - Kiểm soát cảm xúc–Thể hiện sự cảm thông– Tìm kiếm sự hỗ trợ– Tư duy phê phán ( bằng các hoạt động thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân...)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cầ hướng dẫn HS đọc đúng. HS : SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định. 1’
B. Kiểm tra bài cũ. 4’
 - GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài “ Gọi bạn”.
 - HS 1 : Đôi bạn dê vàng và dê trắng sống ở đâu?
 - HS 2: Vì sao đôi bạn phải đi tìm cỏ.
 - GV nhận xét bài cũ.
C. Dạy bài mới. 25’
 1. Giới thiệu bài. - GV ghi đề.
 2. Hoạt động 1: Luyện đọc.
 - GV đọc 
 - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 a) Đọc từng câu. - GV chỉ định HS đầu bàn đọc.
 - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó: Ngã phịch, oà khóc, khuôn mặt.
 b ) Đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV hướng dẫn HS ngắt hơi đúng chỗ, một số câu như trong SGV.
 - GV giải nghĩa thêm các từ: Đầm đìa nước mắt: Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt.
 c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
e) Đọc đồng thanh.
3. Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò. 5’
 - Nhận xét cách đọc của HS.
- Đang sống trong rừng sâu xanh thẳm.
- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn.
- HS nhắc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS chú ý các từ khó. 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Chú ý cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.
- HS hiểu các từ ngữ chú giải sau bài: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng,ngượng nghịu, phê bình.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý.
-Các nhóm thi đọc 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
TẬP ĐỌC TIẾT 11 BÍM TÓC ĐUÔI SAM. (TIẾT 2)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - GV Y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2.
 - GV nêu câu hỏi.
-Hà nhờ mẹ làm gì?
-Khi Hà đến trường,các bạn đã khen hai bím tóc của em như thế nào?
-Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc?
-Tuấn trêu hà như thế nào?
 - Y/c HS đọc thầm đoạn 3.
 - GV nêu câu hỏi.
- Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào?
 - GV Y/c HS đọc thầm đoạn 4.
 - Nghe lời thầy Tuấn để làm gì?
-Từ ngữ nào cho thấy Tuấn rất xấu hổ vì trêu Hà.
 2. Hoạt động 2: Luyện đọc bài.
 - GV theo dõi nhận xét nhóm đọc hay.
 3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. 5’
 - Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn điểm gì đáng chê, điểm gì đáng khen?
 - GV chốt lại: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ các em không được đùa dai nghịch ác. Khi biết mình sai phải chân thành nhận lỗi. Là HS ngay từ nhỏ các em phải học cách cư xử đúng.
- HS đọc thầm đoạn 1,2. 
- HS trả lời.
-Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một chiếc nơ xinh xinh.
-Aùi chà chà! Bím tóc đẹp quá.
-Vì Tuấn sấn đến trêu Hà.
-Tuấn kéo bím tóc của Hà làm Hà đau. Khi Hà ngã xuống đất Tuấn còn đùa dai.
- HS đọc thầm đoạn 3. 
- HS trả lời.
-Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp.
- HS đọc thầm đoạn 4.
- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
-Tuấn gãi đầu ngượng nghịu
- 3 nhóm ( mỗi nhóm tự phân các vai: Người dẫn chuyện, mấy bạn gái nói câu: “ Aùi chà chà! Bím tóc đẹp quá!”, Tuấn, thầy giáo, Hà ) khi đọc toàn truyện.
- HS trả lời.
TOÁN TIẾT 16: 29 +5
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS : 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- Biết số hạng, tổng 
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
 - Rèn kỹ năng, tính chính xác và nhanh nhẹn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính, bảng gài .
Nội dung bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B . Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Kiểm tra 2 HS .
 - HS 1: Đặt tính rồi tính: 9+5 , 9+3, 9+7
 - HS 2: Tính nhẩm: 9+5+3 : 9+7+2
 Nêu cách tính 9+7+2
 - GV nhận xét và cho điểm.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 29+5
 - GV nêu bài toán : Có 29 que tính ( 2 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời) thêm 5 que tính nữa (5 que tính rời) . Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
 - GV vừa nêu vừa gài các que tính lên bảng.
 - GV ghi: 29+5 = ?
 - Hướng dẫn HS thực hiện thứ tự như : 26+4.
 - Đặt tính rồi tính: GV hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính.
 - GV ghi bảng.
+
 29 9 + 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1
 5 
 34 2 cộng 0 bằng 2 thêm 1 bằng 3 viết 3
 3. Hoạt động 3: Thực hành.
 Bài 1: (cột 1,2,3) - Yêu cầu Hs tự làm bài. 
Bài 2: (a,b) - Gọi 1 Hs đọc đề bài.
 - Muốn tính tổng ta làm như thế nào?.
 - Cần chú ý điều gì khi đặt tính?
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở Bài tập, 1 Hs lên bảng làm bài.
-Gọi Hs nhận xét bài của bạn.
-Yêu cầu Hs nêu cách công của phép tính 59+6 : 19+7 (mỗi Hs 1 phép tính).
 Bài 3: - Gọi 1 Hs đọc đề bài.
 - Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau. - Yêu cầu hs tự làm bài.
-Gọi 1 Hs chữa bài
-Yêu cầu Hs gọi tên hai hình vuông vừa vẽ được.
 4. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: 5’
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương các Hs chú ý học, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa tiến bộ.
 - Dặn dò Hs về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng 29+5
- HS lên bảng làm.
- HS nêu phép cộng 29 + 5
- HS thao tác trên que tính để tự tìm kết quả phép cộng 29+ 5 = 34 que tính.
- HS tự đặt tính rồi tính vào nháp.
- 1 số em nêu miệng.
- Hs làm bài. Sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc đề bài.
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- Ghi các số cho thẳng cột với nhau.
- Hs làm bài.
-Nhận xét bài về kết quả, cách viết phép tính của bạn.
-Trả lời tương tự như cách cộng phép tính 29+5
- Nối các điểm để có hình vuông.
- Nối 4 điểm.
-Thực hành nối.
-Hình vuông ABCD, hình vuông MNPQ. 
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 4 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI(T2) 
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- GDHS đồng tình, ủng hộ , cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-HTVLTTGĐĐHCM: GDHS lòng nhân ái, vị tha
GDKNS: Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm .-Kỹ năng kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề 
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: GV :- Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1- Tiết 2.
- Dụng cụ phục vụ cho trò chơi đóng vai cho hoạt động 1- Tiết 2. HS:- Vở BTĐĐ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Kiểm tra 2 học sinh 
Học sinh 1: Khi mắc lỗi em cần phải làm gì?
Học sinh 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì?
Giáo viên nhận xét bài cũ
- Khi mắc lỗi em cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
B. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài:
. Hoạt động 1: đóng vai theo tình huống.
- Mục tiêu: Giúp học sinh lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi
- Giáo viên chia nhóm học sinh và phát phiếu giao việc.
- Em sẽ làm gì nếu em là Xuân?
- Tình huống: 1,2,3,4 ( Xem SGV).
- Học sinh thảo luận .- Các nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
- Các nhóm trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm.- Cả lớp nhận xét.
. Hoạt động 2: Thảo luận
- Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu mình là việc làm cần thiết , là quyền của từng cá nhân.
GDKNS- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi
- Giáo viên chia nhóm học sinh và phát phiếu giao việc.- Tình huống 1,2. ( Xem SGV).- Giáo viên kết luận
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu lầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn.
- Bết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt
HT<TGĐĐHCM: Biết nhận lỗi và sửa lỗi là thể hiện tính trung thực và dũng cảm. Đó chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
Cả lớp nhận xét
HSKG: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
 Hoat động 3: Tự liên hệ
- Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bảnthân.
-GDKNS: Kỹ năng đảm nhiệm trách nhiệm đối với việc làm của bản thân 
- GV mời 1 số em lên kể về trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- GV cùng hs phân tích, tìm ra cách giải quyết đúng
- KL: Ai cũng có khi mắc lỗi.Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
5. Củng cố – Dặn dò: 5’GV cho hs làm BT 5 VBT/7	
- Hs trình bày
- HS làm bài tập trong VBT
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
THỂ DỤC
 TIẾT 7: ĐỘNG TÁC CHÂN –
TRÒ CHƠI “ KÉO CƯA LỪA XẺ”
I. MỤC TIÊU : 
- Ôn tập 2 động tác đã học và học mới 2 động tác chân, lườn của bài TDPTC
- Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thơ, tay, chân và lườn của bài TDPTC ( chưa yêu cầu cao khi thực ... ng 4 bằng 14.
- bằng nhau.
- Vì 4+2 = 6.
-1 Hs đọc đề bài
-Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem.
-Số tem của hai bạn.
-Thực hiện phép cộng 8+7.
-Vì 8 và 7 là số tem của từng bạn. Muốn tính số tem của hai bạn ta phải cộng 2 số với nhau.
-Hs ghi tóm tắt, trình bày bài giải vào vở bài tập.
TẬP VIẾT
 TIẾT 4: CHỮ HOA C
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) chữ và câu ứng dụng: Chia ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Chia ngọt sẻ bùi ( 3 lần ) 
GDHS ý thức rèn chữ viết, tính cẩn thận
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu chữ cái viết hoa C đặt trong khuôn chữ SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ HS : VTV
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định. 1’
B. Kiểm tra bài cũ. 4’
 - GV Y/c cả lớp viết chữ B .
 - GV nhận xét.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu, mục đích.
 2. Hoạt động1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
 a) Hướng dẫn HS quan sát và chữ C .
 - GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên viền chữ mẫu. + Cao 5 li.
 + Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - Chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu như SGV .
 - GV viết mẫu , vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 
 b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
 - GV nhận xét uốn nắn.
 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
 a) Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng.
 - GV giúp HS hiểu nghĩa : Thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
 b) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giúp HS giữ đúng khoảng cách giữa các chữ, ghi tiếng.
 - GV viết mẫu chữ chia trên dòng kẻ ( tiếp theo chữ mẫu) . 
 c) Hướng dẫn HS viết chữ chia vào bảng con. 
4. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV yêu cầu viết như SGV.
 - GV theo dõi giúp đỡ những em yếu kém. 
5. Hoạt động 4: Chấm, chữa bài.
 - GV chấm 7 bài nhận xét 
6. Hoạt động 5: Củng cố –Dặn dò: 5’
 - GV nhận xét chung về tiết học. Dặn HS về nhà luyện viết trong vở tập viết.
- Cả lớp viết lại chữ B .
- 1 HS nhắc lại câu đã viết ứng dụng ở bài trước.- Cả lớp viết chữ ứng dụng B ạn .
 C 
- HS viết chữ C hai , ba lần.
- HS đọc cụm từ ứng dụng. Chia ngọt sẻ bùi.
-Chia ngọt sẻ bùi gồm 4 chữ là: Chia, ngọt, sẻ, bùi.
- HS quan sát mẫu chữ viết ứng dụng trên bảng và nêu nhận xét.
 + Các chữ cao 1 li là : i, a,n,o,e,u.
- Chữ cao 1,5 li : t
- Các chữ cao 2,5 li: c, h, g, b.
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. 
- GV nhắc HS giữ đúng khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
 Chia ngọt sẻ bùi 
- HS tập viết chia 2 lượt.
- HS khá giỏi viết thêm 1 dòng.
- Dòng chữ c cỡ nhỏ, một dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
HSKG :viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp 2 ) trên trang vở tập viết lớp 2.
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 4: CẢM ƠN – XIN LỖI. 
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giáo tiếp đơn giản ( BT1,BT2).
- Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi ( BT3) 
 - GDHS yêu tiếng Việt, thích viết văn
- GDKNS :Hình thành cho HS các kỹ năng: - Cởi mở, tự tin trong giao tiếp- Biết lắng nghe ý kiến người khác – Tự nhận thức về bản thân ( qua hoạt động làm việc nhóm, chia sẻ thông tin)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : - Tranh minh hoạ bài tập 3 trong SGK. HS : - VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định. 1’
B. Kiểm tra bài cũ. 4’
 - GV Y/c HS làm lại bài tập 1.
 - GV nhận xét.
C. Dạy bài mới. 25’ Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
 a) Bài tập 1: 
GDKNS: - Cởi mở, tự tin trong giao tiếp
 - GV giúp HS nắm được Y/c của bài. - GV nêu từng tình huống.
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS biết nói lời cảm ơn lịch sự hợp với tình huống. 
-Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa?
b) Bài tập 2: 
GDKNS: Tự nhận thức về bản thân
GV giúp HS nắm được Y/c của bài.
 - GV nêu từng tình huống.
 - GV khen những HS biết nói lời xin lỗi thành thực hợp với tình huống.
 c) Bài tập 3: Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh, đoán xem việc gì xảy ra.
d) Bài tập 4: - GV nêu Y/c của bài. 
GDKNS: - Biết lắng nghe ý kiến người khác
 - Chọn 1 trong bức tranh em vừa kể. Nhớ lại những điều em hoặc bạn đã kể khi làm bài tập 3 viết lại. - GV nhận xét chấm điểm 5 bài viết hay nhất.
 Hoạt động 2: Củng cố -Dặn dò. 5’
- Khi nào nói lời cảm ơn, khi nào nói lời xin lỗi?
- GV nhận xét về kết quả luyện tập của HS, nhắc HS nhớ thực hành nói lời cảm ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành.
-1 HS làm lại bài tập 1, tiết tập làm văn tuần 3.
- 2 HS đọc danh sách 1 nhóm trong tổ học tập .
- 1 HS đọc Y/c của bài.
- HS trao đổi theo nhóm, nói những lời cảm ơn phù hợp với từng tình huống a, b, c.
 - Nhiều HS nối tiếp nhau nói lời cảm ơn.
- Cả lớp nhận xét.
-Cảm ơn bạn! Cảm ơn bạn nhé! Mình cảm ơn bạn nhiều!
- HS trao đổi theo nhóm, nói lời cảm ơn phù hợp.
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói lời cảm ơn.
- Cả lớp nhận xét.
- HS quan sát kỹ từng tranh. Sau đó kể lại sự việc trong mỗi tranh bằng 3, 4 câu. Nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
- HS nói nội dung từng tranh ( tranh 1: Bạn gái được mẹ [ cô, bác] cho 1 con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ của bạn. “Con cảm ơn mẹ”
- Tranh 2: Bạn trai làm vỡ lọ hoa. Xin lỗi mẹ. « Con xin lỗi mẹ ạ ! »
- HS làm bài vào vở bài tập.- Cả lớp nhiều HS đọc bài.
- Lớp nhận xét, góp ý.
HS khá, giỏi làm được BT4 ( viết lại những câu đã nói ở BT3 ) 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 4: 
LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT ? 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể:
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt 
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
- Học sinh có ý thức thực hiện các biện pháp để có cơ và xương phát triển tốt.
GDKNS:Hình thành cho HS : :+ Kỹ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt- Kỹ năng làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt-
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh phóng to các hình trong bài 4 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của HS
1 Bài cũ (3’) Hệ cơ - Cơ có đặc điểm gì?
- Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?
2.Bài mới (27’) - GV ghi tựa bài lên bảng.
3.Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt
* MT : Biết những việc nên làm để cơ và xương phát triển tốt. GDKNS:+ Kỹ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt
Bước 1: Giao việc- Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm.
Bước 2: Họp nhóm
- Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì?
- Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế?
- Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì?
- Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?
Bước 3: Hoạt động lớp.
- KL Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.à GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật
* MT : Biết cách nhấc 1 vật nặng - Kỹ năng làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt
Bước 1: Chuẩn bị
-GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc.
-Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi.
-Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc.
Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật.
Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Bước 5: Kết thúc trò chơi.
-GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời 1 em làm đúng nhấc lên làm cho cả lớp xem. - GV sửa động tác sai cho HS.
- Hát
 HS lặp lại
- Hoạt động lớp.
- Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.
- Quan sát hình 1/SGK.
-Ăn đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. 
- Quan sát hình 2/SGK.
- Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống.
- Quan sát hình 3/SGK.
- Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt.
- Quan sát hình 4,5/SGK.
- Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng.
- Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS xung phong nhắc lại
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi
- Quan sát
- Cả lớp tham gia
- HS xung phong lên làm.
- HS nhắc lại bài học.
5. Củng cố – Dặn dò (3’) -Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt? Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4lop 2.doc