Tuần 16:
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN
CHỦ ĐIỂM: "UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN"
I. Mục tiêu:
- Lớp 3 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 15 của toàn khu.
- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 16:
+ Thực hiện giảng dạy chương trình tuần 16.
+ Học bài và làm bài trớc khi đến lớp.
+ Tăng cường phụ đạo HS yếu.
+ Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
+ HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
+ Thực hiện đảm bảo công tác bán trú.
+ Chăm sóc bồn hoa được giao.
+ Mặc đủ ấm trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị ôn thi giao lưu TV của chúng em.
II.Thời gian, đối tượng:
- 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm.
- HS cả khu.
Tuần 16: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: hoạt động đầu tuần CHủ ĐIểM: "uống nước nhớ nguồn" I. Mục tiêu: - Lớp 3 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 15 của toàn khu. - Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 16: + Thực hiện giảng dạy chương trình tuần 16. + Học bài và làm bài trớc khi đến lớp. + Tăng cường phụ đạo HS yếu. + Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp. + HS đi học đầy đủ, đúng giờ. + Thực hiện đảm bảo công tác bán trú. + Chăm sóc bồn hoa được giao. + Mặc đủ ấm trước khi đến lớp. + Chuẩn bị ôn thi giao lưu TV của chúng em. II.Thời gian, đối tượng: - 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm. - HS cả khu. III. Chuẩn bị: - HS lớp 5 trực tuần kê bàn ghế. IV. Tiến hành hoạt động: V. Kết thúc hoạt động: * Phần lễ: - Chào cờ. - Triển khai các nội dung chủ yếu. * Phần hội: - Lớp tham gia tiết mục văn nghệ: bài Bông hồng tặng cô. - Nhận xét tiết học. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tiết 2 + 3: Tập đọc Tiết 46 + 47: Con chó nhà hàng xóm I/ Mục đích - yêu cầu: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Giáo dục học sinh yêu quý con vật nuôi trong nhà. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài học. - HT: Nhóm 2- 3, cá nhân,cả lớp. III/ Các hoạt động dạy học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc đoạn 2 bài: Bé Hoa. - Hoa đã làm những việc gì giúp mẹ? - GV- HS đánh giá nhận xét. 2. Bài mới . a, Giới thiệu bài . - GV treo tranh giới thiệu chủ điểm mới và tên bài đọc. b, Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài . + Hướng dẫn giọng đọc toàn bài. - Đọc từng câu. + GV sửa phát âm cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Gv chia đoạn. + HD cách đọc 1 số câu dài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên nhận xét các nhóm đọc. - Cho điểm từng nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 3.Tìm hiểu bài . + Bạn của Bé ở nhà là ai? + Khi Bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào? + Những ai đến thăm Bé? + Vì sao Bé vẫn buồn? + Cún đã làm gì cho Bé vui như thé nào? + Bác sỹ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai? + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? d, Luyện đọc lại - Giáo viên hướng dẫn đọc theo nhóm mỗi nhóm 3 học sinh đọc phân vai . - Đọc toàn truyện. 3, Củng cố - dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Giao BTVN. - Hai học sinh đọc. - Một học sinh trả lời. - Học sinh quan sát - lắng nghe. - Học sinh chú ý lắng nghe - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu . - Luyện phát âm - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn + giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm bàn. - Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn. - Các nhóm khác nhận xét. - Đọc đồng thanh đoạn 1 , 2. - Cún Bông, con chó của bác hàng xóm. - Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. - Bạn bè thay nhau đến thăm kể chuyện, tặng quà cho Bé. - Bé nhớ cún bông. - Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê làm cho Bé cười. - Bác sỹ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún. - Tình bạn giữa Bé và Cún Bông đã giúp Bé mau lành bệnh. - Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em. - Học sinh đọc theo vai (người dẫn chuyện, Bé, mẹ của Bé) - Các nhóm thi đọc Nhóm khác nhận xét - đánh giá - 1 học sinh đọc toàn chuyện. - HS lắng nghe. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Toán Tiết 76: Ngày, giờ I/ Mục tiêu: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đế 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. II/ Đồ dùng dạy - học. - Mặt đồng hồ (có kim ngắn, kim dài) Đồng hồ để bàn (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài). Đồng hồ điện tử. - HT: Nhóm, cá nhân, cả lớp. III/Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra đầu giờ. - Cho học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét - đánh giá B/ Bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu ngày, giờ. - Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. - Một ngày có 24 giờ, một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Giáo viên đưa ra bảng phụ đã viết sẵn - Giúp học sinh phân biệt thời gian ban ngày và thời gian ban đêm. - GV giảng và sử dụng ngay trên mô hình đồng hồ. 3. Thực hành: Bài 1: Số? - Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đồng hồ và trả lời. - Gv nhận xét sửa chữa cho HS. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu): - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Nhận xét chữa bài. C/ Củng cố - dặn dò. -Về nhà thực hành xem đồng hồ. -Nhận xét tiết học. - Học sinh làm BC + BL 42 - 12 - 8 = 22 36 + 14 - 28 = 22 58 - 24 - 6 = 28 72 - 36 + 24 = 60 - Học sinh nghe. - Học sinh đọc ĐT- CN - 1 vài em đọc lại. - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh quan sát rồi nêu - Nhiều học sinh nêu miệng. - Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. - Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa. - Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều. - Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình. - Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ. - Học sinh đọc đề toán. - Học sinh làm bảng con 20 giờ hay 8 giờ tối .. Chiều Tiết 1: Đạo đức Tiết 16: Giữ gìn trật tự nơi công cộng (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. - THMT: Tham gia nhắc nhở mội người cần giữ gìn trật tự , vệ sinh nơI công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường. II/ Tài liệu và phương tiện: - Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai. - Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2 tiết 1. - DK: Nhóm, cá nhân, cả lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ. - Em đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2/Bài mới. - Giới thiệu bài Hoạt động 1: phân tích tranh - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh - Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ một số học sinh đang xô đẩy nhau để chen lấn lên gần sân khấu - Nội dung tranh vẽ gì? - Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì? - Qua sự việc này em rút ra điều gì? - Giáo viên nêu kết luận: Cần giữ gìn trật tự nơi công cộng. - THMT: Em cần làm gì khi tham gia các hoạt động của nhà trường? Hoạt động 2: xử lý tình huống. - Giáo viên giới thiệu với học sinh một tình huống qua tranh yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết. - Nội dung tranh: Trên ô tô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ: ''Bỏ rác vào đâu bây giờ?'' giáo viên và học sinh phân tích cách ứng xử : - Chúng ta nên chọn cách ứng xử nào? Vì sao? - GV KL: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng lại thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng. Hoạt động 3: Đàm thoại - Giáo viên nêu câu hỏi + Các em biết những nơi công cộng nào: - Mỗi nơi đó có ích gì? - Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì và cần tránh những việc gì? - Giáo viên nếu kết luận. - THMT: ở trường, thôn bản em cần làm gì để giữ gìn trật tự, vệ sinh? - GV nhận xét, sửa chữa. 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS biết giữ trật tự nơi công cộng. - Học sinh trả lời - Học sinh khác nhận xét - đánh giá - Học sinh quan sát tranh và nhận xét - Vẽ cảnh trên sân trường có buổi biểu diễn văn nghệ. - Gây ồn ào làm các bạn có thể bị ngã. - Cần giữ trật tự nơi công cộng. - HS nêu tiếp sức. - Phải giữ trật tự không xô đẩy nhau. Không vứt rác bừa bãi. - Học sinh quan sát tranh - Các nhóm thảo luận về cách giải quyết và phân vai để chuẩn bị diễn. - Một số học sinh lên sắm vai - Một số học sinh nêu - HS lắng nghe. - Nhà trường, bệnh viện, bến xe .v.v.... - Nhà trường để HS học tập, bệnh viện để cho người ốm chữa bệnh...... - Không được gây ồn ào không làm mất vệ sinh - HS chú ý. - ở trường không được xô đẩy nhau, không vứt rác. ở thôn bản cần giữ vệ sinh chung. - HS lắng nghe. .. Tiết 2: Tập đọc Ôn bài: con chó nhà hàng xóm I/ Mục đích - yêu cầu. - Học sinh đọc diễn cảm bài ''Con chó nhà hàng xóm''. - Đọc đúng các tiếng, từ khó phát âm, biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Giáo dục học sinh biết yêu quý các con vật nuôi trong nhà. II/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra đầu giờ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/ Bài ôn . a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học. b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. - Giáo viên đọc mẫu. - Đọc từng câu. GV ghi lên bảng những từ hs đọc sai cho phát âm lại cho đúng. - Đọc đoạn trước lớp. GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu. - Đọc đoạn trong nhóm. GV quan sát uốn nắn * Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. - Đọc diễn cảm toàn bài. 3/ Củng cố - dặn dò. ? Em hãy nêu nội dung chính của bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nghe. - Học sinh đọc tiếp sức câu. Luyện phát âm. - Học sinh đọc tiếp sức đoạn - Học sinh đọc nhóm bàn. - Học sinh yếu đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên. * H ... - Một học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 - Học sinh làm bài vào giấy khổ to - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Cái bút này rất tốt. / Chữ của em còn xấu. Bé Nga ngoan lắm./ Con Cún rất hư. Hùng bước nhanh thoăn thoắt. Con sên bò rất chậm. - Học sinh quan sát tranh minh họa viết tên từng con vật theo số thứ tự vào phiếu. 1. Gà trống 6. Dê 2. Vịt 7. Cừu 3. Ngan ( vịt xiêm ) 8 . Thỏ 4. Ngỗng 9. Bò 5. Bồ câu 10. Trâu - HS lắng nghe. .. Tiết 3: Sinh hoạt sao. (Hoạt động tập thể) Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 Toỏn Tiết 80: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiờu: Giỳp HS: - Biết cỏc đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ; Ngày, thỏng. - Biết xem lịch II. đồ dựng dạy học: - Tờ lịch thỏng 5 cú cấu trỳc thứ tự như mẫu vẽ trong sỏch. - Mụ hỡnh đồng hồ. II. Cỏc hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - HS làm nờu tờn đồng hồ ứng với nội dung thớch hợp với cõu - 1 HS đọc yờu cầu. Cõu a - Đồng hồ D Cõu b - Đồng hồ A Cõu c - Đồng hồ C Cõu d - Đồng hồ B Bài 2: - 1 HS đọc yờu cầu a. Nờu tiếp cỏc ngày cũn thiếu trong tờ lịch - 1 HS lờn bảng Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN Thỏng 5 1 2 5 6 7 8 11 12 16 17 23 26 27 30 31 - Thỏng năm cú bao nhiờu ngày ? - 31 ngày b. Cho biết - Ngày 1 thỏng 5 là thứ mấy - Thứ 7 - Cỏc ngày thứ 7 trong thỏng 5 là ngày nào ? - là ngày 1,8, 15, 22, 29 - Thứ 4 tuần này là ngày 12 thỏng 5 - Thứ 4 tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? - Ngày 5/5, ngày 19/5 C. Củng cố – dặn dũ: - Củng cố xem giờ đỳng - Nhận xột tiết học. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Chớnh tả: (Nghe – viết) Tiết 32: TRÂU ƠI I. Mục đớch yờu cầu: - Nghe viết chớnh xỏc bài chớnh tả. - Làm được bài tập 2; bài tập 3a II. Đồ dựng dạy học: - VBTTV2 III. Cỏc hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2, 3 HS lờn bảng thi viết đỳng nhanh cỏc từ, mỳi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy ỏo - Cả lớp viết bảng con. - 2 HS lờn bảng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nờu mục đớch, yờu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài ca dao- Túm tắt nội dung - HS nghe - 2 HS đọc - Bài ca dao là lời của ai núi với ai ? - Lời người nụng dõn núi với con trõu như núi với một người bạn thõn thiết. - Bài ca cao cho em thấy tỡnh cảm của người nụng dõn đối với con trõu như thế nào ? - Người nụng dõn rất yờu quý con trõu. - Bài ca dao cú mấy dũng ? - 6 dũng - Chữ đầu mỗi dũng thơ viết như thế nào ? - Viết hoa - Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? - Thơ lục bỏt - Nờn viết như thế nào ? - Trỡnh tự lề vở dũng 6 sẽ lựi vào khoảng 3 ụ, dũng 8 lựi vào 2 ụ. - Viết từ khú - HS viết bảng con 2.2. HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soỏt lỗi - HS tự soỏt lỗi ghi ra lề vở. - Yờu cầu HS đổi chộo vở kiểm tra. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xột. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yờu cầu - Thi tỡm những tiếng chỉ khỏc ở vần ao hoặc au. - HS tỡm và nờu miệng - Nhận xột chữa bài. - VD: bào – bàu, cao – cau chỏo – chỏu, đao – đau hỏi – hỏu, lao – lau Bài 3: a - 1 HS đọc yờu cầu - Tỡm những tiếng thớch hợp điền vào chỗ trống tr hay ch cõy tre Che nắng buổi trưa ăn chưa ụng trăng chăng dõy con trõu chõu bỏu - Nhận xột chữa bài. nước trong chong chúng C. Củng cố - dặn dũ: - Nhận xột chung giờ học. - Về nhà soỏt lại lỗi trong bài chớnh tả ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tập làm văn Tiết 16: KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU I.Mục đớch - Yờu cầu: - Dựa vào cõu và mẫu cho trước, núi được cõu tỏ ý khen. - Kể được một vài cõu về con vật nuụi quen thuộc trong nhà. - Biết lập thời gian biểu (Núi hoặc viết) một buổi tối trong ngày. II. Đồ dựng dạy học: - Giấy khổ to làm bài tập 3. - VBTTV 2 III. Cỏc hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS nờu nội dung Bài tập 3 Tuần 15 viết về anh, chị em đó làm ở nhà HS nờu, nhận xột, bổ sung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yờu cầu - Từ mỗi cõu dưới đõy - Đặt một cõu mới tỏ ý khen. M: Đàn gà rất đẹp đ đàn gà mới đẹp làm sao ! - Ngoài cõu mẫu bạn nào cú thể núi cõu khỏc cựng ý khen ngợi đàn gà ? - Đàn gà thật là đẹp. - Thảo luận về cõu khen ngợi - HS thảo luận cặp - HS nối tiếp nhau núi. - Chỳ cường khoẻ quỏ ! - Lớp mỡnh hụm nay mới sạch làm sao ! - Bạn Nam học giỏi thật. Bài 2: - Kể tờn một con vật nuụi trong nhà mà em biết - Chú, mốo, chim, thỏ - Yờu cầu 1 số HS nờu tờn con vật mà em biết ? HD nờu vài đặc diểm của con vật đú. - Nhiều HS nối tiếp nhau kể. Nhà em nuụi một con mốo rất ngoan và rất xinh. Bộ lụng nú màu trắng, mắt nú trũn, xanh biếc. Nú đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nú thường đến nằm sỏt bờn em, em cảm thấy rất dễ chịu. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yờu cầu, cả lớp đọc thầm - Lập thời gian biểu buổi tối của em - HS viết bài - Yờu cầu HS tự viết đỳng như thực tế. Sau đú đọc cho cả lớp nghe. - 1 số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xột C. Củng cố - dặn dũ: - Nhận xột tiết học. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thủ cụng Tiết 16: GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THễNG (T2) I. Mục tiờu: -HS Gấp cắt dỏn được biển bỏo giao thụng cấm đi ngược chiều. - Đường cắt tương đối chớnh xỏc, dỏn tương đối cõn đối kớch thước tựy ý. - Cú ý thức chấp hành luật lệ giao thụng. II. Chuẩn bị: - Biển bỏo giao thụng cấm đi ngược chiều.. - Quy trỡnh gấp cắt dỏn biển bỏo giao thụng. - Giấy thủ cụng, kộo, hồ dỏn. II. Cỏc hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV đưa lại hỡnh mẫu - HS quan sỏt - Nhắc lại quy trỡnh gấp, cắt, dỏn Biển bỏo giao thụng cấm đi ngược chiều.. - Bước 1: Gấp, cắt, biển bỏo. - Bước 2: Dỏn biển bỏo 2. GV hướng dẫn mẫu: - Đưa quy trỡnh và hướng dẫn lại - HS theo dừi Bước 1: Gấp, cắt, biển bỏo cấm xe đi ngược chiều. - Gấp hỡnh trũn màu đỏ cú canh 6 ụ. - Hỡnh chữ nhật màu trắng dài 4 ụ rộng 1 ụ. - HS theo dừi từng bước gấp, cắt biển bỏo. - Hỡnh chữ nhật màu khỏc dài 10 ụ rộng 1 ụ. Bước 2: Dỏn biển bỏo - Dỏn chõn biển bỏo - Dỏn mặt biển bỏo - Dỏn hỡnh chữ nhật màu trắng - Mời 1 HS lờn thao tỏc lại cỏc bước gấp. - 1 HS lờn thao tỏc. 3. Tổ chức cho HS thực hành: - GV quan sỏt uốn nắn, giỳp đỡ những em cũn lỳng tỳng. - HS thực hành gấp, cắt, dỏn, biển bỏo cấm xe đi ngược chiều. - Tổ chức trưng bày, đỏnh giỏ sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm C. Nhận xột – dặn dũ: - Nhận xột tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. - Dặn dũ: Chuẩn bị cho giờ học sau. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hoạt động cuối tuần Sinh hoạt lớp Tuần 16 I/. Muc tiêu: - HS biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần - Đề ra phương hướng tuần sau. * Sinh hoạt sao: - Ôn các bài hát của đội. II/. Thời gian, địa điểm: - Vào 10 giờ 40 phút ngày 9 tháng 12 năm 2011 - Tại lớp 2 Trung tâm III/. Đối tượng: - HS lớp 2A . Số lượng : 19 HS - Vắng: .......................................................................................................................... IV/. Chuẩn bị: *Phương tiện: - Sổ theo dõi của lớp. - Bài hát chuẩn bị cho hoạt động đầu tuần * Hình thức: - Tổ, cả lớp. V. Nội dung: - Ban cán sự lớp nhận xét những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần vừa qua - Giáo viên tổng kết tuần 16 và kết quả học tập trong tuần, đề ra phương hướng tuần 17. VI.Tiến hành hoạt động: 1, ổn định tổ chức - hát đầu giờ. - Sinh hoạt theo tổ - Lớp trưởng nhận xét chung - GV chủ nhiệm nhận xét + Các em có ý thức làm bài, học bài : .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Đi học đều, đúng giờ:...................................................................................... + Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài :....................................................... + Thể dục nhanh nhẹn - vệ sinh sạch sẽ :............................................................ 2,Tồn tại : - ......................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 3,Thực hiện chủ điểm: ............................................................................................. - Ôn Bài hát chuẩn bị cho hoạt động đầu tuần: .. 4, phương hướng tuần 17: - Thực hiện tốt các nề nếp theo quy định của lớp, trường . - Thi đua học tập tốt,chuẩn bị bài trước khi đến lớp . - Tích cực luyện viết chữ đẹp. - Ôn tập và thi giao lưu "Tiếng Việt của chúng em" - Tham gia thực hiện tốt các chuyên hiệu do đội tổ chức. VII.Tổng kết - dặn dò - Chuẩn bị bài cho tuần học mới.
Tài liệu đính kèm: