Sáng kiến kinh nghiệm môn tiếng Việt lớp 2 - Hoàng Thị Tứ

Sáng kiến kinh nghiệm môn tiếng Việt lớp 2 - Hoàng Thị Tứ

. PHẦN MỞ ĐẦU

 I. Lý do chọn đề tài:

 Tập viết là một trong những phân môn có tầm quan trọng đặc biệt ở tiểu học, nhất là đối với các lớp đầu cấp. Phân môn tập viết trang bị cho học sinh bộ chữ La Tinh và những yêu cầu về kỹ thuật để sử dụng bộ chữ cái này trong học tập và giao tiếp. Với ý nghĩa này, tập viết không những có quan hệ mật thiết tới chất lượng học tập của các môn học khác mà còn góp phần rèn luyện một trong những kỹ năng hàng đầu của việc học Tiếng Việt trong nhà trường – kỹ năng chữ viết. Nếu viết đúng, viết đẹp, tốc độ nhanh thì học sinh có điều kiện ghi chép bài học tốt, nhờ vậy kết quả học tập sẽ cao hơn. Viết xấu, chậm sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng học tập.

 

doc 13 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 601Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm môn tiếng Việt lớp 2 - Hoàng Thị Tứ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Nội dung đề tài:
 A. PHẦN MỞ ĐẦU
 I. Lý do chọn đề tài:
 Tập viết là một trong những phõn mụn cú tầm quan trọng đặc biệt ở tiểu học, nhất là đối với cỏc lớp đầu cấp. Phõn mụn tập viết trang bị cho học sinh bộ chữ La Tinh và những yờu cầu về kỹ thuật để sử dụng bộ chữ cỏi này trong học tập và giao tiếp. Với ý nghĩa này, tập viết khụng những cú quan hệ mật thiết tới chất lượng học tập của cỏc mụn học khỏc mà cũn gúp phần rốn luyện một trong những kỹ năng hàng đầu của việc học Tiếng Việt trong nhà trường – kỹ năng chữ viết. Nếu viết đỳng, viết đẹp, tốc độ nhanh thỡ học sinh cú điều kiện ghi chộp bài học tốt, nhờ vậy kết quả học tập sẽ cao hơn. Viết xấu, chậm sẽ ảnh hưởng khụng nhỏ tới chất lượng học tập.
 Mặt khỏc tập viết là phõn mụn cú tớnh chất thực hành. Tớnh chất thực hành cú mục đớch của việc dạy học tập viết cũng gúp phần khẳng định vị trớ quan trọng của phõn mụn này ở trường tiểu học.
 Ngoài ra tập viết cũn gúp phần quan trọng vào việc rốn luyện cho học sinh những phẩm chất đạo đức tốt như tớnh cẩn thận, tớnh kỷ luật và khiếu thẩm mỹ.
 Cố vấn Phạm Văn Đồng núi: “Chữ viết cũng là một biểu hiện của nết người. dạy cho học sinh viết đỳng, viết cẩn thận, viết đẹp là gúp phần rốn luyện cho cỏc em tớnh cẩn thận, lũng tự trọng đối với mỡnh cũng như đối với thầy và bài vở của mỡnh”.
 Đặc biệt theo chương trỡnh sỏch giỏo khoa mới ở tiểu học và theo quyết định số 31/2002/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng bộ giỏo dục và đào tạo về mẫu chữ viết trong trường tiểu học thỡ tớnh chất thực hành của phõn mụn tập viết càng thể hiện rừ. Trong phạm vi bản sỏng kiến này, tụi chỉ đề cập đến mẫu chữ cỏi viết hoa.
 Chữ hoa theo mẫu hiện hành là chữ hoa đẹp nhưng lại rất khú viết, đặc biệt là đối với cỏc em học sinh lớp đầu cấp; cỏc nột cong, nột lượn mềm mại và thay đổi liờn tục trong một con chữ. Để tạo dỏng thẩm mỹ, cỏc nột cơ bản ở chữ cỏi viết hoa thường cú biến điệu, khụng “thuần tuý” như ở chữ cỏi viết thường.
 Qua việc thực hành của học sinh, người giỏo viờn lại một lần nữa rốn cho học sinh tớnh cẩn thận và khiếu thẩm mỹ của cỏc em.
II. Phạm vi nghiờn cứu:
 Học sinh lớp 2 trường tiểu học xó Long Sơn.
B. NỘI DUNG SÁNG KIẾN
Chương I: Cơ sở lý luận của kinh nghiệm
 Năm học 2007-2008 là năm học đầu tiờn chớnh thức thực hiện dạy viết chữ hoa cho học sinh lớp 2 theo mẫu chữ hiện hành.
 Số bài và thời lượng học: mỗi tuần cú một bài tập viết, học trong một tiết. Trong cả năm học, học sinh được học 31 tiết tập viết.
 Về nội dung: ở lớp 2 học sinh học viết cỏc chữ cỏi viết hoa, tiếp tục luyện cỏch viết cỏc chữ viết thường và tập nối nột chữ từ chữ hoa sang chữ thường.
 Về hỡnh thức rốn luyện: trong mỗi tiết tập viết, học sinh được hướng dẫn và tập viết từng chữ cỏi viết hoa, sau đú tập viết cụm từ hoặc cõu ứng dụng (cú nội dung phự hợp với chủ điểm và tương đối dễ hiểu) cú chữ hoa ấy.
 Số lượng, nội dung và hỡnh thức như vậy là phự hợp với học sinh lớp 2. Tuy nhiờn, thực tế giảng dạy cho thấy học sinh lớp 2 học mụn tập viết để viết đẹp là rất khú. ở lớp 1 cỏc em mới làm quen với chữ hoa qua hỡnh thức tập tụ trong giai đoạn luyện tập tổng hợp ở học kỳ 2. Chớnh vỡ vậy khi viết chớnh tả, chữ hoa của cỏc em mới dừng ở mức độ gần giống với hỡnh dỏng theo mẫu chữ qui định, một sú em cũn thao tỏc ngược hoàn toàn với qui trỡnh viết hoặc nhấc bỳt tuỳ tiện khụng biết đau là điểm nhấn của con chữ để tạo độ mềm mại, đẹp. Cũn một lý do nữa rất bức xỳc là trong giờ dạy tập viết, cũn nhiều giỏo viờn chưa chỳ ý và coi trọng tớnh luyện tập, thực hành của học sinh, mà đi sõu quỏ vào việc giải thớch qui trỡnh viết chữ, nờn học sinh khụng được luyện viết nhiều và luyện viết cũn mang tớnh hỡnh thức.
 Vỡ vậy để học sinh lớp 2 viết đỳng, tiến tới viết đẹp chữ hoa hiện hành, từ đú trỡnh bày đẹp một đoạn văn, đoạn thơ là mối quan tõm và trăn trở rất lớn của tụi cũng như cỏc đồng nghiệp.
Chương II: Hệ thống giải phỏp
I. Phương phỏp thực hiện:
 Phương phỏp luyện tập (một trong 3 phương phỏp: trực quan, đàm thoại gợi mở, luyện tập) là phương phỏp cú vai trũ quan trọng trong hoạt động dạy học phõn mụn tập viết ở lớp 2, vỡ chữ viết của học sinh là sản phẩm của quỏ trỡnh vận động cú sự phối hợp đồng bộ của nhiều bộ phận cơ thể (mắt nhỡn, úc nghĩ và điều khiển cơ quan vận động, cơ và xương bàn tay hoạt động, đồng thời cú sự “lan toả” ảnh hưởng tới một số cơ quan khỏc đối với cơ thể học sinh ở lứa tuổi tiểu học).
 Vậy để việc luyện tập thực hành của học sinh cú hiệu quả, sản phẩm là chữ viết của cỏc em đỳng và đẹp, theo tụi người giỏo viờn cần tiến hành như sau:
 1. Giỏo viờn cần chỳ ý đến cỏc giai đoạn cuẩ quỏ trỡnh tập viết chữ. Việc hưuớng dẫn học sinh luyện tập thực hành phải tiến hành từ thấp đến cao, từ dễ đến khú, từ đơn giản đến phức tạp để học sinh dễ tiếp thu. Lỳc đầu là việc viết đỳng hỡnh dỏng, cấu tạo, kớch thước cỏc cỡ chữ, sau đú là viết đỳng dũng và đỳng tốc độ qui định. Việc rốn luyện kỹ năng viết chữ phải được tiến hành đồng bộ ở lớp cũng như ở nhà, ở phõn mụn tập viết cũng như ở cỏc phõn mụn của bộ mụn Tiếng Việt và ở cỏc mụn học khỏng.
 2. Khi học sinh luyện tập viết chữ, giỏo viờn cần luụn luụn chỳ ý uốn nắn để cỏc em cầm bỳt và ngồi viết đỳng tư thế. Bài viết đẹp phải đi kốm voớ tư thế đỳng, rốn cho trẻ viết đẹp mà quờn mất việc uốn nắn cỏch ngồi viết là một thiếu sút lớn của giỏo viờn. Trong quỏ trỡnh luyện tập của học sinh, tụi thường lưu ý cỏc hỡnh thức luyện tập cơ bản sau:
 + Hỡnh thức thứ nhất: 	Luyện cỏc thao tỏc chuẩn bị viết chữ
 Học sinh dựng que chỉ “đồ” trờn mẫu ở phần hướng dẫn qui trỡnh viết; viết bằng ngún tay vào khoảng khụng trước mặt, nếu cần cú thể tập viết nột khú, nột đặc biệt chỳ ý để chữ viết hoa được đỳng và đẹp.
 + Hỡnh thức thứ hai: Luyện viết chữ hoa trờn bảng lớp
 Hỡnh thức tập viết chữ trờn bảng lớp cú tỏc dụng kiểm tra sự tiếp thu cỏch viết chữ hoa và bước đầu đỏnh giỏ kỹ năng viết chữ hoa của học sinh. Hỡnh thức này thường dựng trong một quỏ trỡnh viết từ và cụm từ ứng dụng. Qua đú giỏo viờn phỏt hiện chỗ sai của học sinh (về hỡnh dỏng, cỏch viết, thứ tự cỏc nột...) để uốn nắn chung cho cả lớp hoặc đỏnh giỏ, cho điểm.
 Vớ dụ: Khi dạy bài: A Chữ hoa 
 Học sinh được luyện tập viết trờn bảng lớp khi kiểm tra bài cũ (giỏo viờn yờu cầu 2,3 học sinh lờn bảng viết chữ “ A”
 Sau khi giỏo viờn viết mẫu chữ, học sinh lờn bảng lớp viết chữ hoa giỏo viờn quan sỏt xem học sinh đó viết theo đỳng qui trỡnh chưa (nột múc ngược trỏi, nột thẳng đứng, thẳng xiờn và nột múc ngược phải), học sinh đó chỳ ý vào điểm nhấn của chữ để con chữ này mềm mại và đẹp chưa (nột thẳng đứng hơi lượn sang trỏi ở phần cuối của nột 2).
 Sau khi giỏo viờn hướng dẫn viết chữ hoa cỡ nhỏ và từ cũng như cụm từ ứng dụng, giỏo viờn gợi ý học sinh lờn bảng viết. Giỏo viờn quan sỏt học sinh đó biết từ chữ hoa cỡ nhỡ chuyển sang chữ hoa cỡ nhỏ đó đỳng chưa (đõy là chữ mà cỏc em sử dụng thường xuyờn khi viết), hay học sinh đó biết nối giữa nột múc của chữ với nột hất của chữ chưa.
+ Hỡnh thức thứ ba: 	
 Luyện viết chữ hoa trờn bảng con của học sinh
Học sinh luyện tập viết chữ hoa bằng phấn trờn bảng con trước khi học sinh tập viết vào vở. Học sinh cú thể tập viết chữ cỏi hoa, tập viết chữ ghi tiếng ứng dụng (cú chữ cỏi hoa). Luyện nối chữ ở trường hợp khú nếu cần. Khi sử dụng bảng con, giỏo viờn cần hướng dẫn cỏc em cỏch lau bảng từ trờn xuống dưới, cỏch sử dụng và bảo quản phấn (phấn phải để vào hộp riờng cho khụ), cỏch lau tay sau khi viết để giữ vệ sinh (phải cú giẻ ẩm để lau bảng, một giẻ khỏc chỉ dựng để lau tay). Viết vào bảng xong, học sinh cần giơ lờn để giỏo viờn kiểm tra, nhận xột, sửa lỗi vào ngay bảng của học sinh nếu cú.
 Hỡnh thức thứ tư: 	
 Luyện tập viết trong vở tập viết 2
 Học sinh phải viết cỏi chữ hoa, chữ ghi tiếng ứng dụng theo cỡ vừa và cỡ nhỏ, viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ.
 Muốn cho học sinh sử dụng vở tập viết cú hiệu quả, giỏo viờn cần hướng dẫn tỉ mỉ nội dung và yờu cầu kỹ năng của từng bài. Quỏ trỡnh hướng dẫn học sinh luyện tập viết chữ, giỏo viờn cần hết sức lưu ý rốn cỏc thúi quen cho học sinh: ngồi viết đỳng tư thế, để vở đỳng qui cỏch và biết xờ dịch vở khi viết, cầm bỳt (viết) đỳng qui định.
Vớ dụ: Khi học sinh luyện viết vở bài: A Chữ hoa
 Ở dũng đầu tiờn viết chữ hoa A cỡ nhỡ, giỏo viờn yờu cầu học sinh quan sỏt kỹ chữ viết mẫu trong vở để xỏc định điểm đặt bỳt, độ lượn của phần đầu và độ uốn của phần lưng chữ . Sau đú giỏo viờn yờu cầu học sinh viết từng chữ một, chữ sau rỳt kinh nghiệm của chữ trước để viết đẹp hơn. Cũng hướng dẫn tương tự với dũng chữ cỡ nhỏ (học sinh viết từng dũng một.
 Trước khi học sinh luyện viết chữ ghi từ ứng dụng “ Anh em thuõn hũa” , giỏo viờn yờu cầu học sinh quan sỏt kỹ cỏch nối từ chữ sang chữ, học sinh cũng viết từng chữ một để khắc sõu trớ nhớ và rỳt kinh nghiệm cho chữ sau.
Ở dũng đầu của chữ ghi cụm từ ứng dụng “ Anh em thuõn hũa ” giỏo viờn cần cho học sinh nhắc lại khoảng cỏch giữa cỏc chữ trước khi luyện viết.
 Việc đảm bảo tốt cỏc cụng việc trtờn sẽ giỳp cỏc em viết tốt hơn ở những dũng sau.
 Hỡnh thức thứ năm: Luyện tập viết chữ hoa khi học cỏc mụn học khỏc
 Ngoài cỏc giờ tập viết, giỏo viờn cũn phải luụn nhắc nhở học sinh tập viết cỏc chữ hoa ở cỏc mụn (phõn mụn) khỏc. Cú như thế việc luyện tập viết chữ mới được củng cố đồng bộ thường xuyờn, nhằm nõng cao chất lượng chữ viết và hỡnh thành ở học sinh những phẩm chất tốt như tớnh kiờn trỡ, cẩn thận, khiếu thẩm mỹ. Việc làm này đũi hỏi ở giỏo viờn ngoài những hiểu biết về chuyờn mụn cũn cần sự kiờn trỡ, tớnh cẩn thận và lũng yờu nghề mến trẻ.
II. Tổ chức thực nghiệm (giỏo ỏn): Trường tiểu học Long Sơn
Mụn:Tập viết Lớp: 2
Tiết số:14 Tuần:14
 Thứ tư ngày thỏng năm 2010
 (Tiết thứ: ) 
KẾ HOẠCH DẠY HỌC 
Bài: M - Miệng núi tay làm
1/ Mục tiờu dạy học: 
- Rốn kĩ năng viết chữ hoa M cỡ vừa và nhỏ 
- Biết cỏch nối nột từ chữ M hoa sang chữ cỏi đứng liền sau 
-Biết viết ứng dụng cõu :”Miệng núi tay làm” theo cỡ nhỏ, chữ viết đỳng mẫu, đều nột và nối chữ đỳng quy định 
2/ Đồ đựng dạy học: 
-Giỏo viờn: Mẫu chữ M hoa, bảng phụ 
-Học sinh: vở tập viết, bảng con 
3/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Nội dung
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
5’
A - Kiểm tra bài cũ: kiểm tra chữ L hoa, cụm từ Lỏ lành đựm lỏ rỏch” 
Gọi học sinh viết bảng lớp 
kiểm tra chữ L hoa và cụm yừ “Lỏ lành đựm lỏ rỏch”
Nhận xột chữa bài 
2 học sinh viết bảng lớp chữ:L
Cả lớp viết bảng con chữ: 
L
20’
B – Dạy bài mới 
1/ Giới thiệu bài 
2/Hướng dẫn viết chữ hoa 
+Quan sỏt và nhận xột chữ M hoa
Chỉ dẫn cỏch viết trờn bỡa mẫu chữ M hoa
+Nột 1 ĐB ở ĐK2 viết nột múc ngược dưới rồi lượn sang phải DB ở ĐK 6 
+Nột 2 viết 1 nột thẳng đứng xuống ĐK 1
+Nột 3 viết 1nột xiờn lờn ĐK 6 
+Nột 4 viết nột múc ngược phải DB ở ĐK2. 
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con 
3/ Hướng dẫn viết cõu ứng dụng 
- Giới thiệu cõu ứng dụng:” Miệng núi tay làm ” 
- Quan sỏt và nờu cỏch viết 
- Viết bảng con 
Giới thiệu và ghi đầu bài chữ:M và cụm từ:” Miệng núi tay làm”
Treo mẫu chữ: 
Hỏi:
+Chữ M hoa cao mấy li? 
+Gồm mấy nột ?
+Là những nột nào? 
Chỉ dẫn cỏch viết.
Viết chữ M hoa trờn bảng, vừa viết vừa núi lại cỏch viết 
Nờu lại cỏch viết, uốn nắn từng học sinh 
-Con hiểu nghĩa cụm từ
” Miệng núi tay làm ”như thế nào? 
-“ Miệng núi tay làm” gồm mấy chứ ? là những chữ nào? 
-Chữ nào cao 1 đơn vị chữ ?
-Chữ nào cao1,5 đơn vị chữ?
-Chữ nào cao 2,5 đơn vị chữ?
Yờu cầu học sinh viết chữ “Miệng” vào bảng con, giỏo viờn sửa 
Quan sỏt bảng
Quan sỏt chữ mẫu 
Nhận xột và trả lời 
+Cao 5 li (6 dũng kẻ )
+Gồm 4 nột
+Là nột: múc ngược trỏi, thẳng đứng, xiờn, múc ngược phải 
Học sinh quan sỏt 
Học sinh quan sỏt 
Viết bảng con chữ:M
Mỗi chữ viết hai đến ba lượt 
Giở vở tập viết đọc cõu ứng dụng 
- Lời núi phải đi đụi với việc làm 
-Gồm 4 chữ, là chữ: Miệng- núi- tay- làm 
- Là chữ:i, e, n, o, a, m 
- Là chữ: t 
- Là chữ: M, l,g, y 
Viết bảng con 2 lượt 
15’
4/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết 
Uốn nắn cỏch cầm bỳt tư thế ngồi của học sinh 
Viết từng dũng vào vở tập viết 
5/ Chấm, chữa bài 
Chấm 5-7 bài 
Nhận xột, khen học sinh viết đẹp 
Thu vở theo tổ
6/ Củng cố dặn dũ 
Nhận xột tiết học 
Viết nốt phần luyện vào tiết buổi chiều 
Trường Tiểu học Long Sơn
Lớp : 2 - Mụn: Tập viết
Tuần : 16
 Thứ tư ngày thỏng năm 2010
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Bài : Chữ hoa O
I/ Mục tiờu dạy học:
	Rốn kỹ năng viết chữ :
Biết viết chữ cỏi O viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết ứng dụng cõu Ong bay bướm lượn theo cỡ nhỏ, chữ viết đỳng mẫu, đều nột và nối chữ đỳng quy định.
II/ Đồ dựng dạy học:
Giỏo viờn: Mẫu chữ cỏi O trong khung
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trờn ly dũng kẻ.
Học sinh: Vở tập viết.
 III/ Cỏc hoạt động chủ yếu:
TGDK
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
3.Hướng dẫn viết chữ O:
a. Quan sỏt cấu tạo và quy trỡnh viết chữ O hoa:
 - Gọi 2 học sinh lờn bảng kiểm tra. 
Viết hoa chữ N.
HS dưới nhắc lại thành ngữ dũng ứng dụng đó viết và viết bảng chữ: Nghĩ.
Nhận xột giờ KTBC.
Cỏc con viết đỳng mẫu, cỏc nột chữ tương đối mềm mại, điều đú sẽ giỳp cỏc con dễ dàng viết đỳng, viết đẹp chữ O hoa hụm nay.
GV: Viết đầu bài.
GV treo mẫu chữ trong khung cho HS quan sỏt. 
GV đõy là chữ O viết hoa trong khung chữ.
Hỏi:
Chữ O viết hoa cú chiều cao và chiều rộng như thế nào?
Chữ O viết hoa được viết bởi mấy nột? Là những nột nào?
HSTL
Học sinh mở vở TV.
HSQS..
Chữ O cỡ vừa cao 5 li,
và rộng 4 li.
 gồm 1 nột cong kớn, phần cuối lượn vào 
TGDK
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
6’
7’
b. HS luyện viết bảng:
c. Hướng dẫn viết dũng ứng dụng:
. Hướng dẫn viết chữ Ong:
Hóy nờu cỏch viết hoa chữ O?
GV vừa núi vừa chỉ trờn mẫu chữ cỏch viết hoa chữ O.
ĐB trờn ĐK6, đưa bỳt sang trỏi, viết nột cong kớn, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, DB ở phớa trờn ĐK4.
Bõy giờ cỏc con nghe và QS cụ viết mẫu nhắc lại khi viết ở chữ mẫu to lần1
Viết ở phần nội dung bài lần2.
Vừa rồi cỏc con đó được nghe cụ hướng dẫn và QS cụ viết mẫu. Gọi 2 HS lờn bảng viết hoa 1 chữ O cỡ vừa. 
HS dưới viết bảng con lần1.
 GV nhận xột.
Về cỡ chữ, đỳng mẫu? điểm dừng bỳt, điểm đặt bỳt? Nột cong viết như thế nào?....
Cho HS xem một số lỗi mà HS hay mắc phải khi viết hoa chữ O:
Viết phỡnh trờn túp dưới.
Nột lượn cong chưa đều.
HS dưới viết bảng con lần 2.
GV: Cú nhiều bạn viết đẹp hơn, nột cong đó cõn đối mềm mại hơn. Cho HS xem 1 bảng HS viết chữ thứ 2 tiến bộ so với chữ1.
Chỳng ta vừa tỡm hiểu cỏch viờt hoa chữ O, bõy giờ chỳng ta hóy vận dụng cỏch viờt hoa chữ O để viờt dũng ứng
trong bụng chữ.
Từ điểm ĐB viết nột cong kớn, phần cuối lượn vào trong bụng chữ.
HS viết bảng con
Nhận xột?
HS viết bảng con
HS đọc Ong bay bướm lượn.
 dụng hụm nay.
Cho 1 HS đọc dũng ứng dụng?
Con hiểu Ong bay bướm lượn.như thế nào?
Tả cảnh ong, bướm bay đi tỡm hoa rất đẹp và thanh bỡnh.
GV hướng dẫn cỏch viết chữ Ong cỡ vừa trong dũng ứng dụng hụm nay.
Tả cảnh ong bướm bay đi tỡm hoa.
HS QS theo dừi.
TGDK
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
12’
5’
d. Học sinh viết vở Tập viết:
3. Củng cố:
Tại điểm đặt bỳt quy định viết hoa chữ O như đó học. Từ đỉờm dừng bỳt của chữ O lia bỳt xuống điểm đầu của chữ , viết chữ n, sao cho nột múc của chữ n chạm vào chữ O. Cỏc con tiếp tục đưa bỳt liền mạch viết viết tiếp con chữ g – chỳ ý điểm dừng bỳt trờn đường kẻ ngang2.
HSQS GV viết mẫu chữ Ong.
Cho 2 HS lờn bảng viết 1 chữ Ong cỡ vừa.
Nhận xột: viết đỳng- nột nối – cỏc nột?
Sửa nếu cần.
Ngoài việc viết đỳng chữ Ong trong dũng ứng dụng hụm nay, cỏc con cần phải chỳ ý tới độ cao của cỏc chữ cỏi nữa.
Con cú nhận xột gỡ về độ cao cỏc chữ cỏi của dũng ứng dụng ?
Cần lưu ý: dũng ứng dụng là cỡ chữ nhỏ, vỡ vậy chữ Ong chỳng ta viết cú độ cao bằng chữ Ong cỡ vừa.
Vậy ai cho biết khoảng cỏch giữa cỏc chữ trong dũng ứng dụng như thế nào?
Cỏc con đó được hướng dẫn và nắm được cỏch viết hoa chữ O và dũng ứng dụng Ong bay bướm lượn.
Trước khi viết vở TV cho 1HS đọc nội dung bài viết.
GV: HS viết 1 dũng chữ O cỡ vừa, 2 dũng chữ O cỡ nhỏ, 1 dũng chữ Ong cỡ vừa, 1 dũng Ong cỡ nhỏ, 2 dũng cõu ứng dụng Ong bay bướm lượn cỡ nhỏ.
Khi viết cỏc con chỳ ý nhỡn ra chữ mẫu đầu dũng để viết cho đỳng và đẹp.
HS chuẩn bị tư thế ngồi viết.
Chấm 3 vở nhận xột.
Chơi:
Tỡm tờn bạn cú chữ cỏi O đứng đầu(Oanh, Ỏnh, 
Vỡ sao con viết hoa chữ Oanh?
Chỳng ta viết hoa chữ O khi là tờn riờng hoặc là chữ cỏi đầu cõu. Cũn cỏc trường hợp khỏc viờt thường.
Dặn dũ: Tiờt HDTH sẽ viết phần LT.
HS dưới viết bảng con.
Cỏc chữ O, g, b, y cao 2,5 li; cỏc chữ cũn lại cao 1 li. 
HSTL.
HS viết vở TV.
 III. Kết quả bước đầu thu được:
 1. Kết quả về chất lượng:
 Thời gian thực nghiệm sỏng kiến này chưa đầy một năm học, nhưng kết quả đạt được của học sinh lớp tụi về mụn tập viết (chữ cỏi hoa) là đỏng khả quan.
 Từ chỗ nhiều học sinh viết chữ hoa xấu, sai qui trỡnh như hồi đầu năm mới nhận thỡ đến nay khụng cũn học sinh viết sai qui trỡnh nữa, chữ hoa của cỏc em đó rất cứng cỏp và đẹp (kể cả cỏc chữ hoa viết khú như chữ ).
 Điểm tập viết đồng đều của cỏc em là 8, 9
 2. Kết quả về tỡnh cảm với bộ mụn:
 - Cỏc em rất thớch học mụn học này, đến tiết tập viết là cỏc em reo lờn vui sướng.
 3. Kết quả về năng lực học tập của học sinh:
 Loại A: 11 Loại B: 7 Loại C: 2
 - Nhiều học sinh viết chữ hoa đẹp như cỏc em: Huyền, Huy, Đào, Linh, Hoà,...
 - Đặc biệt cú 2 em: đoạt giải nhất trong kỳ thi viết chữ đẹp tổ chức tại trường, giải nhì cấp huyện.
 Chương III: Kết luận chung
 I. Bài học rỳt ra qua thực nghiệm sỏng kiến:
 Núi túm lại trong quỏ trỡnh dạy tập viết chữ hoa cho học sinh lớp hai, giỏo viờn cần hết sức coi trọng tớnh thực hành của học sinh. Muốn làm được điều đú giỏo viờn cần thực hiện:
 - Nắm vững chương trỡnh.
 - Nắm vững đặc trưng phương phỏp bộ mụn
 - Học sinh được luyện tập dưới nhiều hỡnh thức trong suốt quỏ trỡnh học tập viết cũng như ở cỏc mụn (phõn mụn) khỏc.
 Cú như vậy thỡ chữ viết của học sinh mới đỳng, mới đẹp và chất lượng chữ viết của học sinh mới đạt hiệu quả cao.
II. Một vài đề xuất:
 - Cần duy trỡ cỏc cuộc thi viết chữ đẹp hàng năm cho học sinh.
 - Trung tõm thiết bị dạy học cần nghiờn cứu để cú thể bỏn tới tay học sinh những loại bảng cú chất lượng cao (kiểu như bảng chống loỏ của giỏo viờn), vỡ hiện nay bảng con mà học sinh đang sử dụng viết rất trơn, khụng ăn phấn, dũng kẻ mờ hoặc khụng thống nhất về dũng kẻ.
 - Trờn đõy là một vài kinh nghiệm mà tụi đỳc kết trong một năm dạy mụn tập viết ở lớp 2. Vỡ thời gian thực nghiệm chưa nhiều nờn kết quả đạt được chỉ là bước đầu. Rất mong được sự đúng gúp ý kiến của cỏc ban ngành và cỏc đồng nghiệp để sao cho chất lượng chữ viết của học sinh ngày càng nõng cao, đỏp ứng được yờu cầu của ngành và chất lượng đào tạo trong nhà trường tiểu học.	 
 Ngày 9 thỏng 5 năm 2010 - 2011
	Người viết sỏng kiến
 Hoàng Thị Tứ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_mon_tieng_viet_lop_2_hoang_thi_tu.doc