Kiểm tra chất lượng đầu năm năm học: 2013 – 2014 môn: Tiếng Việt 2

Kiểm tra chất lượng đầu năm năm học: 2013 – 2014 môn: Tiếng Việt 2

I/. Đọc hiểu ( 4 đ)

 Đọc thầm bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” SGK/tr4

 Chọn câu trả lời đúng

 1. Cậu bé học hành như thế nào?

 a. Cậu không thích học.

 b.Cậu chăm chỉ học bài.

 c. Cậu cầm quyển sách, chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.

 2. Những lúc tập viết cậu viết như thế nào?

 a. Cậu viết đẹp.

 b.Cậu viết nguệch ngoạc.

 c.Cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.

 3. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?

 a.Đang mài dao bên tảng đá.

 b.Tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.

 c.Đang ngồi chơi bên tảng đá.

 

doc 7 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chất lượng đầu năm năm học: 2013 – 2014 môn: Tiếng Việt 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên ..... KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Lớp: 	 Năm học: 2013 – 2014
 MÔN: TIẾNG VIỆT( Đọc ) - LỚP 2D 
 Thời gian: 40 phút 
Điểm
Lời phê
Chữ kí
Giám thị 
Giám khảo
I/. Đọc hiểu ( 4 đ)
 Đọc thầm bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” SGK/tr4 
 Chọn câu trả lời đúng 
 1. Cậu bé học hành như thế nào?
 a. Cậu không thích học.
 b.Cậu chăm chỉ học bài.
 c. Cậu cầm quyển sách, chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.
 2. Những lúc tập viết cậu viết như thế nào?
 a. Cậu viết đẹp.
 b.Cậu viết nguệch ngoạc.
 c.Cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
 3. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
 a.Đang mài dao bên tảng đá.
 b.Tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
 c.Đang ngồi chơi bên tảng đá. 
 4. Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?
 a.Thành một chiếc kim khâu.
 b.Thành một cái gậy.
 c.Thành một con dao.
 5. Tìm 2 từ có tiếng học ?............................................................................
 6. Đặt 1 câu với từ vừa tìm được: .............................................................. 
 II. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
 HS bắt thăm đọc 1 đoạn 1 trong 3bài sau:	
Bài 1: Có công mài sắt có ngày nên kim .
HS đọc đoạn 1- TLCH: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ?
HS đọc đoạn 2 – TLCH: cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? 
Bài 2: Làm việc thật là vui .
HS đọc đoạn 1 – TLCH: các vật và con vật xung quanh ta làm những công việc gì ?
HS đọc đoạn 2 – TLCH: Bé làm những việc gì ?
Bài 3: Bạn của Nai nhỏ.
 HS đọc đoạn 1-TLCH 1: Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
 - TLCH 2: Cha Nai nhỏ nói gì?
......................//.......................
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH ĐẦU NĂM
MÔN TIẾNG VIỆT ( VIẾT) - LỚP 2D 
Năm học: 2013 – 2014
› & š
Thời gian làm bài : 40 phút
I.KIỂM TRA VIẾT:
Chính tả( Nghe viết) 
- Viết bài: “Ngày hôm qua đâu rồi.” Viết khổ thơ cuối
Tập làm văn:
Viết bản tự thuật theo mẫu: 
Họ và tên:
Nam, nữ:
Ngày sinh:
Nơi sinh:
Quê quán:
Nơi ở hiện nay:
Học sinh lớp:
Trường:
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT( VIẾT )
I. KIỂM TRA VIẾT:10 điểm
Chính tả: 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng khổ thơ, sạch đẹp :5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm.
Tập làm văn: 5 điểm
HS viết đúng họ tên, nam hay nữ, học lớp, tên trường. Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
HS viết đúng ngày sinh, nơi sinh, quê quán, nơi ở hiện nay. Mỗi ý đúng 0,75 điểm.
HS viết sai chính tả,chữ viết rõ ràng, trình bày không sạch sẽ trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. KIỂM TRA ĐỌC:10 điểm. Mỗi câu 1,2,3,4 đúng đạt 0,5 điểm.
A . Đọc hiểu: ( 4 điểm )
 1 c	2 c	 3 b	4 a
 5.HS viết đúng 2 từ GV ghi 1 điểm ( VD: học tập,học hành, học hỏi
 6. VD: Em học hành chăm chỉ. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm( 1 điểm.)
B. Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Đọc đúng, chính xác, rõ ràng, tốc độ vừa 5 điểm 
- Tuỳ mức độ đọc của HS mà GV trừ điểm
- Trả lời câu hỏi :1 điểm
Bài 1: Có công mài sắt có ngày nên kim .
TLCH: Lúc đầu cậu bé học hành là: Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc dài dòng là chán,bỏ đi chơi,viết chỉ nắn nót được mấy chữ rồi nguệch ngoạc trông rất xấu .
TLCH: Cậu bé thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá .
Bài 2: Làm việc thật là vui .
TLCH: Các vật và con vật xung quanh ta làm những công việc:Cái đồng hồ báo thức,cành đào làm đẹp mùa xuân,gà trống đánh thức mọi người,tu hú báo mùa vải chín,chim bắt sâu bảo vệ mùa màng .
TLCH: Bé làm những việc: Bé làm bài, bé đi học,bé quét nhà,nhặt rau, chơi với em
Bài 3: Bạn của Nai nhỏ.
 TLCH 1: Nai nhỏ xin phép cha đi chơi xa cùng bạn.
 TLCH 2: Cha Nai nhỏ nói cha không ngăn cản con, nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN AN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Họ và tên:............. Năm học: 2013 – 2014
Lớp: 
 MÔN: TOÁN LỚP 2D 
 Thời gian: 40 phút 
Điểm
Lời phê
Chữ ký giám thị
Chữ ký giám khảo
I. Phần trắc nghiệm.
1/ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông đứng trước:
 a/ * Đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài
 b/ * Số 53 gồm 3 chục và 5 đơn vị
 2 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
. Trong các số: 85, 98, 91 số lớn nhất là:
 a. 85 	b. 98 	c. 91
3. Các số 45, 37, 54, 28 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :
	a. 54, 45, 37, 28.	b. 45, 54, 28, 37. c. 28, 37, 45, 54
4. Trong phép tính : 37 – 12 = 25. Số 37 được gọi là:
a. Số trừ	b. Số bị trừ.	c. Hiệu.
5. Kết quả của phép tính: 20 cm + 30 cm là :
	a. 40 cm 	b. 50 cm 	c. 60 cm
 6. Trong phép tính:45 + 13 = 58. Số 58 được gọi là:
	a. Hiệu b. Số hạng C. Tổng 
II/Phần tự luận: 
1. Viết các số sau:
 a) Ba mươi lăm:	..................................	c) Năm mươi hai: ..................................
 b) Tám mươi sáu: ..................................	d) Chín mươi bảy: ..............................
2. Đặt tính rồi tính:
50 + 20
........................
........................
........................
........................
 88 - 32
.........................
.........................
.........................
.........................
6+ 62
.........................
.........................
.........................
.........................
73 - 3
..........................
.........................
.........................
.........................
3. Tính:
a. 60 - 20 + 40 = ...................	b. 90 - 30 - 60 = ................
4. Giải bài toán sau:	
	Lớp 1A có 20 bạn học sinh khá và 14 bạn học sinh giỏi. Hỏi lớp1Acó bao nhiêu bạn học sinh khá và giỏi?
5. Điền số vào ô trống: 
 +
=
 55
ĐÁP ÁN TOÁN – LỚP 2
Phần trắc nghiệm.( 3.5 điểm). Câu 1 mỗi ý đúng 0,5đ. 
 Mỗi câu còn lại đúng đúng đạt 0,5đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
a..Đ / b. S
b
c
b
b
c
II. PHẦN TỰ LUẬN : (6,5 điểm)
1. Viết các số sau: Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
 a) 85	c) 52
 b) 86	d) 97
Câu 2. Đặt tính rồi tính:(2điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
50 + 20 = 70	88 – 32 = 56	6 + 62 = 68	73 – 3 = 70	
3. Tính: Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm.
a. 60 - 20 + 40 = 80	 	b. 90 - 30 - 60 = 0
Câu :4 Tóm tắt ( 0,5 điểm )
Bài giải:
Số học sinh lớp 1A có tất cả là: ( 0,75 đ )
20+ 14 = 34 ( học sinh ) ( 0,5 đ )
Đáp số: 34 học sinh ( 0,25 đ )
Câu 5 : ( 0,5 điểm )
30
 +
25
=
 55
	* Học sinh làm cách khác đúng giáo viên vẫn cho điểm tối đa

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI KSCL.doc