Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 01 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Quốc Việt

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 01 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Quốc Việt

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 01

MÔN: TẬP ĐỌC

Tên bài dạy: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

(Tiết 1)

I/. Mục tiêu:

Học sinh cần đạt:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hới sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

Hiểu được nội dung:

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Tranh

 - Học sinh: SGK

 

doc 40 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 01 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn : 14/08/2011 Ngày Giảng, Thứ hai ngày 15 tháng 08 năm 2011
 THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 01
MÔN: TẬP ĐỌC
Tên bài dạy: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
(Tiết 1)
I/. Mục tiêu:
Học sinh cần đạt:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hới sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Hiểu được nội dung:
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Tranh
 - Học sinh: SGK
III/. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
Giới thiệu Nêu vấn đề (1’)
Thầy cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Tranh vẽ những ai?
Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
Thầy ghi bảng tựa bài
Phát triển các hoạt động (30’)
Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát
Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát
Phương pháp: trực quan, giảng giải
Thầy đọc mẫu 
Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa
Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch. oac. Biết nghỉ hơi câu dài
Phương pháp: phân tích, luyện tập
Thầy: giao việc cho từng nhóm:
* Đoạn 1: Từ đầurất xấu.
Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, 
Nguệch ngoạc
* Đoạn 2: 
Luyện đọc
Từ ngữ.
Luyện đọc câu
Thầy chỉ định từng học sinh
Thầy uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
Luyện đọc đoạn:
Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
Thầy nhận xét hướng dẫn học sinh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2
Phương pháp:Trực quan, đàm thoại
Thầy yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
* Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: đoạn 3,4
Hát
- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
à ĐDDH: tranh
à ĐDDH: bảng cài
- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc,
- Chú giải SGK
à qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
à ĐDDH: tranh
- Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Lớp nhận xét
à Để làm thành 1 cái kim khâu 
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
à Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét.
****************************
 MÔN: TẬP ĐỌC (Tiết 2)
Tên bài dạy: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT)
III/. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Kiểm tra bài cũ tiết 1
Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ?
3. Bài mới
Giới thiệu (1’)
- Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uyên, ay
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập
Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
Luyện đọc câu:
Thầy chỉ định học sinh đọc
Thầy chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
Luyện đọc đoạn:
Thầy cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc.
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: hiểu nội dung đoạn 3,4
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
Bà cụ giảng giải thế nào?
Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
Thầy nhận xét, chốt ý.
Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Ÿ Mục tiêu: Đọc thể hiện đúng nội dung bài, phân biệt lời cậu bé, lời bà cụ.
Ÿ Phương pháp: Kiểm tra
Thầy hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
Thầy đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn.
Thầy hướng dẫn, uốn nắn.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy (trò) đọc toàn bài.
Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
Thầy dặn học sinh luyện đọc.
Chuẩn bị kể chuyện.
- Hát
- 5 hs đọc
- Trả lời ý
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Hoạt động lớp
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
à Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được.
- HS đọc
à HS nêu
********************************* 
MÔN: TOÁN 
Tên bài dạy: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
 I/. Mục tiêu
 Học sinh cần đạt: Củng cố về
 - Biết đếm, đọc, viết các số từ 0 đến 100.
 - Nhận biết đước các số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số, số liền trước, số liền sau. (Các bài tập: 1, 2, 3)
 II/. Chuẩn bị
 - Giáo viên: 1 bảng các ô vuông
 - Học sinh: Vở – SGK
 III/. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
- Thầy KT vở – SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề
- Ôn tập các số đến 100.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Ÿ Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Ÿ Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
Thầy yêu cầu HS nêu đề bài
Thầy hướng dẫn
 Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Thầy hướng dẫn HS sửa
 Bài 2: 
Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
Thầy hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Ÿ Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
Liền trước của 34 là 33.
Liền sau của 34 là 35.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi:
“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- Hát
à (ĐDDH: bảng cài)
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
************************* 
 MÔN : ĐẠO ĐỨC 
Tên bài dạy: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I/. Mục tiêu
Học sinh cần đạt:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu. 
II/. Chuẩn bị
- Giáo viên: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
- Học sinh: SGK và vở bài tập.
III/. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
Thầy kiểm tra SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
Ÿ Phương pháp: Trực quan thảo luận
Thầy yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?
Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
Em học ... y nháp.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập, thi đua.
Ÿ Hình thức: Nhóm.
Ÿ ĐDDH: 6 hình vẽ rời trong bảng quy trình
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp tên lửa.
- GV quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô)
Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết 2.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- Các tỗ trưởng báo cáo.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát nhận xét.
- HS trả lời.
- Hình chữ nhật, hình vuông, . . .
- Gấp phần mũi trước, phần thân sau.
- HS quan sát hình vẽ từ H1 đến H6
- HS nêu
- HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV
- 1 HS phóng thử tên lửa – Nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS thực hành theo nhóm
- HS nhắc lại quy trình gấp dựa vào 6 hình vẽ rời.
***********************
Ngày Soạn: 18/08/2011 Ngày giảng, Thứ sáu ngày 19 tháng 08 năm 2010
 MÔN: TẬP LÀM VĂN 
Tên bài dạy: TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I/. Mục tiêu:
Học sinh cần đạt:
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (Bài tập 1).
- Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (Bài tập 2).
II/. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh
- Học sinh: SGK, vở bài tập.
III/. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’) 
Thầy kiểm tra SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiếp theo bài tập đọc hôm trước. Bài “Tự thuật” trong tiết làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình và về bạn mình.
Cũng trong tiết này, tiếp theo bài từ và câu hôm trước, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị mới là bài học cách sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: Thực hành hỏi – đáp về bản thân, về 1 bạn. Xem tranh kể lại sự việc.
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan
* Bài tập 1, 2
Thầy cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn.
Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên
* Bài 3:
Nêu yêu cầu bài: 
Thầy cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu
Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
v Hoạt động 2: Thực hành (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: Viết lại câu chuyện theo nội dung 4 tranh
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 4:
Thầy cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thầy nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- Hát
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
- HS viết vở
******************************** 
MÔN: TOÁN 
Tên bài dạy: ĐÊXIMÉT
I/. Mục tiêu:
Học sinh cần đạt: 
- Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài, tên gọi, kí hiệu của nó, biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm, so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản, thực hiệm phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét.
II/. Chuẩn bị:
- Giáo viên: 	 Băng giấy có chiều dài 10 cm
 Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
- Học sinh: SGK, thước có vạch cm.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
2 HS sửa bài: 30 + 5 + 10 = 45
60 + 7 + 20 = 87
+
+
+
+
+
	32 	 36	 58	43	32
	45 	 21	 30	52	37
	77 	 57	 88	95	69
- Thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Thầy: Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét
Ÿ Mục tiêu: Nắm được tên gọi, ký hiệu của dm
Ÿ Phương pháp: Trực quan
Thầy phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy.
Thầy giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét”
Thầy ghi lên bảng đêximét.
Đêximét viết tắt là dm
Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét
Thầy yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm.
Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băn giấy.
Thầy yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 
	10 cm = 1 dm
1 dm bằng mấy cm?
Thầy yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm.
Thầy đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo.
20 cm còn gọi là gì?
Thầy yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập về dm
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm.
Thầy lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD
* Bài 2: Tính (theo mẫu)
Thầy lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.
* Bài 3: Không thực hiện phép đo hãy ước lượng độ dài rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm.
Thầy lưu ý: Không được dùng thước đo, chỉ ước lượng với 1 dm để đoán ra rồi ghi vào chỗ chấm.
v Hoạt động 3: Trò chơi
Ÿ Mục tiêu: Thực hành đo
Ÿ Phương pháp: 
Luật chơi: Gồm 2 đội, mỗi đội từ 3 đến 5 HS. Mỗi HS lần lựot chọn băn giấy sau đó đo chiều dài. Sau đó dám băng giấy lên bảng và ghi số đo theo qui định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội B ghi đơn vị đo là dm.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Hoàn chỉnh bài tập 2 cột 3.
Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
Nhận xét tiết học
- Hát
à (ĐDDH: băng giấy)
- Hoạt động lớp
- HS nêu cách đo, thực hành đo.
- Băng giấy dài 10 cm
- 1 vài HS đọc lại
- 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét
- HS ghi: 10 cm = 1 dm
- 10 cm = 1 dm
- 1 dm = 10 cm
- Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. 
- Băng giấy dài 20 cm
- Còn gọi là 2 dm
- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
à (ĐDDH: thước)
- HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm.
- Sửa bài
- HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả
- Sửa bài
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
- HS bốc thăm chọn đội A hoặc B
à (ĐDDH: thước)
- Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn.
*****************************
 MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe viết) 
Tên bài dạy: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I/. Mục tiêu:
Học sinh cần đạt: 
- Nghe viết lại chính xác khổ thơ cuối bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”. TRình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập: 3, 4, BT (2) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
II/. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: SGK + bảng con + vở và vở bài tập.
III/. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
2 HS lên bảng, thầy đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra.
Thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) 
Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe – viết khổ thơ trong bài tập đọc hôm trước, làm các bài tập và học thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nội dung chính và biết cách trình bày khổ thơ
Ÿ Phương pháp: Đàmthoại
Thầy đọc mẫu khổ thơ cuối
Nắm nội dung
Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
Khổ thơ là lời của ai nói với ai? 
Khổ thơ có mấy dòng?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
Thầy cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
Ÿ Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả 1 khổ thơ của bài tập đọc
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Thầy đọc bài cho HS viết
Thầy theo dõi uốn nắn
Thầy chấm, chữa bài
v Hoạt động 3: Làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái, thuộc tên 10 chữ cái
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 2:
Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
* Bài 3:
Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
* Bài 4:
Nêu yêu cầu
Thầy cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
Học thuộc bảng chữ cái
Thầy xoá những cái ở cột 2
Thầy xoá cột 3
Thầy xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy nhận xét bài viết.
Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn
- Hát
- Vài HS đọc lại
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở. HS sửa bài
- Vở bài tập
- HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở
- Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ
- Điền chữ cái vào bảng con
- HS làm vở
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái
- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái.
******************************
Thể dục
Giáo viên bộ môn giảng dạy
******************************
SINH HOẠT LỚP
KẾT THÚC TUẦN 01.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_01_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc