Khảo sát chất lượng học sinh giỏi tháng 10 môn: Toán - Khối 4

Khảo sát chất lượng học sinh giỏi tháng 10 môn: Toán - Khối 4

Đề bài:

Bài 1:( 2 điểm)

a)Tính giá trị của biểu thức: ( 126 : a + b : 126) x 6 với a = 1 , b = 0

b)100 – 3 -3- 3 - . – 3 ( có 33 số 3)

Bài 2( 2 điểm)Tìm x:

a) x – 15 x 5 = 3450

b) x + 4267 < 4267="" +="">

Bài 3: ( 1 điểm)

Tìm số có hai chữ số . Nếu biết rằng viết thêm chữ số 1 vào đằng trước và đằng sau số đó thì số đó tăng 21 lần só cần tìm.

Bài 4. ( 1 điểm)

Tính tổng của dãy tính sau:

A = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + .+ 99 + 100

Bài 5: ( 2 điểm)

Việt có 15 hòn bi, Nam có 17 hòn bi, Hòa có số bi bàng trung bình cộng của Việt và Nam, Binh có số bi kém mức trung bình cộng của cả bốn bạn là 3 hòn bi. Tính số bi của Bình?

Bài 6:( 2 điểm)

 Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 120 m. Tính diện tích của mảnh đất đó, biết nếu tăng chiều rộng thêm 5 m, giảm chiều dài 5 m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông.

 

doc 12 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát chất lượng học sinh giỏi tháng 10 môn: Toán - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hội Hợ B
khảo sát chất lượng HSG tháng 10
Môn: Toán- khối 4
Đề bài: 
Bài 1:( 2 điểm)
a)Tính giá trị của biểu thức: ( 126 : a + b : 126) x 6 với a = 1 , b = 0
b)100 – 3 -3- 3 - .... – 3 ( có 33 số 3)
Bài 2( 2 điểm)Tìm x:
x – 15 x 5 = 3450
x + 4267 < 4267 + 4
Bài 3: ( 1 điểm)
Tìm số có hai chữ số . Nếu biết rằng viết thêm chữ số 1 vào đằng trước và đằng sau số đó thì số đó tăng 21 lần só cần tìm.
Bài 4. ( 1 điểm)
Tính tổng của dãy tính sau:
A = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ......+ 99 + 100
Bài 5: ( 2 điểm)
Việt có 15 hòn bi, Nam có 17 hòn bi, Hòa có số bi bàng trung bình cộng của Việt và Nam, Binh có số bi kém mức trung bình cộng của cả bốn bạn là 3 hòn bi. Tính số bi của Bình?
Bài 6:( 2 điểm)
 	Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 120 m. Tính diện tích của mảnh đất đó, biết nếu tăng chiều rộng thêm 5 m, giảm chiều dài 5 m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông.
Trường TH Hội Hợp B
 khảo sát chất lượng HSG tháng 10 
Môn: Tiếng Việt- khối 4
Đề bài: 
Câu 1: ( 1 điểm)
Những từ nào sâu đây không phải là từ láy:
Sáng sớm, sung sướng, suy sụp, sáng sánh, sòng sọc, sơ sài, sinh sôi, sinh sự.
Câu 2: ( 2 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Biển luôn thay đổi theo màu sắc mây trời....Trời âm u mây mưa, biển xám sịt, nặng nề. Trời ầm ầm , dông gió, biển đục ngầu giận dữ.... Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
 Theo Vũ Tú Nam
a)Tìm từ ghép trong đoạn văn trên, rồi chia thành hai nhóm: từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại.
b) Tìm cá từ láy trong đoạn văn trên, rồi chia thành ba nhóm: từ láy âm đầu, từ láy vần, từ láy âm đầu và vần( láy tiếng)
Câu 3: ( 1 điểm)
Em hiểu thế nào là “Cầu được ước thấy”
Đặt một câu có dùng thành ngữ đó.
Câu 4:( 2 điểm)
 Trong bài Lời chào , nhà thơ Nguyễn Hoàng Sơn có viết:
Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chảng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa.
Đoạn thơ đã giúp em cảm nhận được ý nghĩa của lời chào trong cuộc sống của chúng ta như thế nào?
Câu 5:( 4 điểm)
 Hãy đặt mình vào vai người em, kể lại câu chuyện Chị em tôi ( SGK tập 1 -TV 4)
Trường TH Hội Hợp B
 Thi KSCL học sinh đại trà tháng 10
Môn: Tiếng Việt – lớp 4
( Thời gian làm bài 40 phút)
Đề bài:
Câu 1: ( 2 điểm)
a) Em hãy tìm những từ viết đúng chính tả:
Hoa lan, hoa ban, rạng sáng, giản dị, cái la bàn, râm rang, hang đá, thang thở.
b)Điền tr hay ch vào chỗ trống cho phù hợp.
Cây .....e; ....e mưa, ......úc mừng, cây ....úc; .....i kỉ.
Câu 2:( 2 điểm)
 Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực.Đặt một câu với một từ cùng nghĩa với từ trung thực hoặc một từ trái nghĩa với từ trung thực.
Câu 3: ( 2 điểm)
a)Dùng gạch chéo để tách từ đơn và từ phức trong câu sau: “Đôi mắt ông lão đỏ đọc vàg giàn giụa nước mắt”
Xác định từ đơn , từ phức.
b)Cho các từ sau: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.
Em hãy ghép thêm vào sau từ ước mơ để được những từ ngữ thể hiện ước mơ đánh giá cao, ước mơ đánh giá không cao, ước mơ đánh giá thấp. 
Câu 4( 2 điểm)
Xếp các từ sau thành hai nhóm từ ghép và từ láy:
Sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Câu 5 ( 4 điểm)
Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho bà điều ước và em đẫ thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện đó theo trình tự thời gian.
Trường TH Hội Hợp B
Đáp án KSCL tháng 10- khối 4
Môn: Tiếng Việt
Câu 1( 2 điểm)
( 1 điểm) 
Những từ viết đúng chính tả là: 
Hoa lan, hoa ban, rạng sáng, giản dị, cái la bàn, hang đá.
b) (1điểm)Cây tre; che mưa, chúc mừng, cây trúc; tri kỉ.
Câu 2( 2 điểm)
-Từ cùng nghĩa với từ trung thực: Thật thà, chân thành, thành thực, chân thực, ngay thẳng, ....
-Từ trái nghĩa với từ trung thực là: gian dối, lừa đảo, dối trá, xảo quyệt, .....
-Đặt câu:Bạn Nam là một người thật thà.
Câu 3: ( 2 điểm)
( 1 điểm)
“Đôi /mắt/ ông /lão /đỏ đọc/ và/ giàn giụa/ nước mắt”/
-Từ đơn: đôi, mắt, ông, lão, và.
-Từ phức: đỏ đọc, giàn giụa, nước mắt.
b)( 1 điểm) 
-Đánh giá cao: ước đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, chính đáng
-Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
-Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dộ
Câu 4: ( 2 điểm)
-Từ ghép: chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí, dẻo dai.
-Từ láy: sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
Câu 5 ( 4 điểm)
Trường TH Hội Hợp B
 Thi KSCL học sinh dại tràtháng 10
Môn: Toán – lớp 4
( Thời gian làm bài 40 phút)
Đề bài:
Bài 1: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a)467 218 + 546 728 b)435 704 – 262 790
c) 4517 x 4 d) 49275 : 5
Bài 2: ( 2 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
6412 + 513 x m với m = 7
28 x a + 22 x a với a = 5
Bài 3: ( 1 điểm)
a) ( 1 điểm)Viết số sau:
-Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám.
-Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm.
b)( 1 điểm)Tìm số tròn chục x , biết: 58 < x < 92
Bài 4: ( 1 điểm)Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)2 kg 30g = ............g b) 1000 kg = ........... tấn
c)1 phút 8 giây = ......giây d) ngày = .... giờ
Bài 5:( 2 điểm) Một nhà máy sản xuất xe đạp có 7 dây chuyền lắp ráp xe. Trong đó 3 dây chuyền , mỗi dây chuyền lắp ráp được 112 xe, 4 dây chuyền còn lại , mỗi dây chuyền lắp ráp được 105 xe. Hỏi trung bình mỗi dây chuyền lắp ráp được nhiêu xe?
Bài 6: ( 2 điểm)Cho một hình chữ nhật có chu vi là 180 m, chiều dài hơn chiều 16 m. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó?
kiểm tra định kỳ giữa kỳ I
Năm học: 2010- 2011
I/ kiểm tra đọc:
1. Đọc thành tiếng:
Gọi HS rỳt thăm đọc một trong cỏc bài sau: (Đọc và trả lời cõu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu).
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Chiếc áo rách
II/ Kiểm tra viết :
1. Chính tả:
Viết bài : Trung thu độc lập viết đầu bài và đoạn " Ngày mai các em có quyền . nông trường to lớn vui tươi"
2. Tập làm văn ( 5 điểm )
Đề bài : Em hãy viết một bức thư thăm bạn nhân dịp năm mới hoặc sinh nhật bạn. Kể cho bạn nghe về việc học tập của em.
Trường TH hội hợp B
Thứ ngày tháng năm 2010
Họ và tên:...........................................
Kiểm tra định kỳ Giữa HKI
Lớp 4 ....
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 30 phút
Lời phê của thầy cô giáo
Điểm
.................................................................................................
.................................................................................................
..
 A. Đọc thầm và làm bài tập
Chiếc áo rách
	Một buổi học, bạn Lan đến lớp mặc chiếc áo rách. Mấy bạn xúm đến trêu trọc. Lan đỏ mặt ngồi khóc.
	Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. Cô giáo và cả lớp mua một tấm áo tặng Lan. Cô đến thăm, ngồi gói bánh và trò chuyện cùng mẹ Lan, rồi giảng bài cho Lan.
	Lan cảm động về tình cảm của cô giáo và các bạn đối với mình. Sáng hôm sau, Lan lại cùng các bạn tới trường.
B. Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Lan đến lớp với trang phục như thế nào?
 A. Mặc chiếc áo rách 
 B. Mặc chiếc áo mới 
 C. Mặc chiếc áo đẹp 
Câu 2: Vì sao Lan khóc ?
	 A. Lan đến lớp muộn.
	 B. Lan mặc áo rách đến trường bị các bạn trêu chọc.
	 C. Các bạn xúm vào hỏi thăm Lan.
Câu 3: Tại sao hôm sau Lan không đến lớp ?
	 A. Lan bận việc
	 B. Lan mải chơi.
	 C. Lan xấu hổ vì áo rách.
Câu 4: Khi hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, cô giáo và các bạn đã làm gì ?
	 A. Đến vận động Lan đi học.
	 B. Mua tặng Lan chiếc áo mới.	
	 C. Mua sách vở tặng Lan.
Câu 5: Vì sao sáng hôm sau Lan lại cùng các bạn đến trường ?
	 A. Lan cảm động về tình cảm của cô giáo và các bạn.
	 B. Vì Lan đã có chiếc áo mới.
	 C. Vì Lan đã hết bận.
Câu 6 : Từ nào dưới đâylà từ ghép có nghĩa phân loại? 
	 A. quần áo	B. áo quần 	C. áo mới	
Câu 7: Tiếng áo gồm những bộ phận nào ?
	 A. Chỉ có vần	
	 B. Chỉ có vần và thanh
	 C. Có đủ âm đầu, vần, thanh
Câu 8: Nhóm từ nào dưới đây gồm các từ láy ?
	 A. Trêu trọc, tả tơi, khóc lóc 
 B. Cảm động, trêu trọc, tả tơi	
 C. Trêu trọc, tả tơi, cảm động	 
 Câu 9 : Những tên riêng nào dưới đây chưa đúng theo cách viết tên người , địa lí Việt Nam ?
 A. Lan B. Hà nội 	C. Cửu Long 
 Câu 10: Câu "Lan ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh." Thuộc kiểu câu nào?
 A. Ai là gì? B Ai thế nào? Ai làm gì?
Trường TH Hội hợp B
Thứ ngày tháng năm 2010
Lớp 4..........
Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I
Họ Và Tên:...............................................
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 40 phút
1. Chớnh tả: Nghe -viết: 
2. Tập làm văn: Em hãy viết một bức thư thăm bạn nhân dịp năm mới hoặc sinh nhật bạn. Kể cho bạn nghe về việc học tập của em.
Hướng dẫn chấm- thang điểm
I/ kiểm tra đọc: 10 điểm 
1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)	
- Đọc đúng tiếng, từ (1 điểm)
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm.
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
	- Giọng đọc bước đầu có tính biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm ; giong đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
	- Tốc độ đọc đạt yêu cầu :1 điểm.
(Đọc quá 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
	- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) 
2. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) - Mỗi câu ý đúng : 0,5đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
A
B
C
B
A
C
B
A
B
C
II. Kiểm tra viết: 10 điểm	
1. Chính tả ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0, 5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn ( 5 điểm )
- Viết được bức thư đầy đủ theo yêu cầu sau được 5 điểm ( độ dài khoảng 10 đến 12 câu)
	+ Địa điểm, thời gian, lời thưa gửi.
	+ Lý do viết thư, lời thăm hỏi, chúc mừng bạn.
	+ Kể về tình hình học tập của mình.
	+ Lời hứa, lời chúc, chữ ký, họ tên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, GV cho điểm cho phù hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docThi KSCL HSG thang 10 khoi 4.doc