Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học: 2011-2012

Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học: 2011-2012

TUẦN 11

 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011

Tập đọc t31+32 : B CHU

A/ Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : làng , nuôi nhau , giàu sang , sung sướng , màu nhiệm , lúc nào , ra lá ,.

- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật

2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ mới như :đầm ấm , màu nhiệm .

- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà cháu . Qua đó cho ta thấy tình cảm quí giá hơn vàng bạc .

B/ Chuẩn bị :

- Tranh ảnh minh họa.

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

C/ Các hoạt động dạy học : T1 40

doc 60 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế học bài học Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
(Tư ø01/11 đến 05 /11)
THỨ
SÁNG
CHIỀU
MÔN HỌC
TÊN BÀI DẠY
MÔN HỌC
TÊN BÀI DẠY
Hai
01/ 11
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Bà cháu (T1)
Bà cháu (T2)
Luyện tập
Đạo đức
Tiếng Việt
Luyện đọc
Thực hành kĩ năng giữa kì1
Ôn
Bà cháu
Ba
02/11
Mỹ thuật
Toán
Chính tả
Kểchuyện
12 trừ đi một số.12-8
(TC) Bà cháu
Bà cháu
Toán
Thực hành
SHNK
Ôn
Toán
Sao
Tư 
03/11
Thể dục
Tập đọc
Toán
Tập viết
Âm nhạc
Cây xoài của ông em
32-8
Chữ hoa I
 Học bài hát:Cộc cách tùng cheng
Sinh
 hoạt 
Sao
Năm 
04/11
Thủ công
LTVC
Toán
TNXH
Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về đồ dùng và công việc ở nhà
52-28
Gia đình
Chính tả
Tiếng Việt
Luyện viết
(NV) Cây xoài của ông em
Ôn
Bài 11
Sáu
05/11
Thể dục
Toán
TLV
SHNK
Luyện tập
Chia buồn,an ủi
Thầy cô giáo
Toán
Thực hành
SHTT
Ôn
Toán
Tổng kết tuầøn 11
TUẦN 11 
 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tập đọc t31+32 : BÀ CHÁU
A/ Mục đích yêu cầu : 
1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : làng , nuôi nhau , giàu sang , sung sướng , màu nhiệm , lúc nào , ra lá ,..
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật 
2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu : 
- Hiểu nghĩa các từ mới như :đầm ấm , màu nhiệm . 
- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà cháu . Qua đó cho ta thấy tình cảm quí giá hơn vàng bạc .
B/ Chuẩn bị : 
- Tranh ảnh minh họa. 
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
C/ Các hoạt động dạy học : T1 40’ 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Thương ông “ 
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
-Để biết tình cảm của ba bà cháu tuy sống trong nghèo nàn mà vẫn sung sướng .Hôm nay chúng ta tìm hiểu câu chuyện “ Bà cháu”
 -Vài em nhắc lại tựa bài 
 b) Luyện đọc: 
-GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
 -Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện . 
- Yêu cầu đọc từng câu .
-HS lần lược nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết đoạn 2
* Hướng dẫn phát âm :Hướng dẫn tương tự như bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
* Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . 
- 2 em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
* Hướng dẫn ngắt giọng : Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp.
- 2 em đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
* Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Lắng nghe nhận xét..
* Đọc đồng thanh: -Yêu cầu đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài 
 c) Tìm hiểu nội dung bài 
-YC lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi :
 -Gia đình em bé có những ai ?
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?
-Tuy sống vất vả nhưng không khí trong ntn?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì ?
-Cô tiên dặn hai anh em điều ?
- Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh ?
- Cây đào có gì đặc biệt ?
-Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì ? Cuộc sống của hai anh em ra sao chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài .
Tiết 2
* Luyện đọc đoạn 3 ,4:
- Tiến hành các bước như tiết 1 .
- Lớp thực hành luyện phát âm từ khó , luyện ngắt giọng .
-Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu như yêu cầu sách giáo khoa .
* Tìm hiểu đoạn 3, 4 :
- Gọi một em đọc đoạn 3 và 4 .
-Sau khi bà mất cuộc sống hai anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có ?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại vẫn thấy không vui ?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì ?
-Hai anh em cần gì và không cần gì ?
- Câu chuyện kết thúc ra sao ?
* Luyện đọc lại truyện :
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em .
 - Luyện đọc trong nhóm ( Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện .)
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật .
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
 - Thi đọc theo vai .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 đ) Củng cố dặn dò : 
-Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ?
 - Hai em nhắc lại nội dung bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
Bà cháu
-Rèn đọc các từ như : làng , nuôi nhau , giàu sang , sung sướng , 
- Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau /tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm /
-Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm / ra lá / đơm hoa / kết bao nhiêu là trái vàng ,trái bạc.//
- Bà và hai anh em .
-Sống rất nghèo khổ / Sống rất khổ cực .
- Rất đầm ấm và hạnh phúc .
- Một hạt đào .
- Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà các cháu sẽ được giàu sang , sung sướng .
- Vừa gieo xuống hạt đã nảy mầm ra lá , đơm hoa kết bao nhiêu là trái .
-Kết toàn trái vàng trái bạc .
-Bà hiện ra ,/ móm mém ,/ hiền từ , dang tay ôm hai đứa cháu vào lòng .//
-Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc .
- Cảm thấy càng ngày càng buồn bã .
- Vì nhớ bà ./ Vì vàng bạc không thế thay thế được tình cảm ấm áp của bà .
- Xin cho bà sống lại .
- Cần bà sống lại , không cần tiền bạc , giàu có .
- Bà sống lại , hiền lành , móm mém dang hai tay đón các cháu còn lâu đài nhà cửa biến mất .
- Tình cảm là thứ quý giá nhất / Vàng bạc không quí bằng tình cảm con người .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
 Toán 
 	 Luyện tập
A/ Mục tiêu : 
-Củng cố : Các phép trừ có dạng 11 - 5 ; 31 - 5 ; 51 - 15. 
-Tìm số hạng trong một tổng . Giải bài toán có lời văn . Lập phép tính từ các số và dấu cho trước .
B/ Chuẩn bị :- Đồ dùng phục vụ trò chơi .
C/ Các hoạt đôïng dạy và học :	
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung-kiến thức
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về phép trừ các số trong phạm vi 100.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
 b) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 1 em lên bảng làm .
 - Nhận xét bài bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 3 em lên bảng làm bài .
-Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 - 9 ; 51 - 36 ; 29 + 6 
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
-Muốn tìm số hạng trong tổng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Mời hai em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Bán đi có nghĩa là thế nào ? 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tóm tắt bài toán và giải vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 5: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Viết bảng :9 ...15 và hỏi .
-Ta cần điền dấu + hay - ? Vì sao?
- Ta có điền dấu trừ được không? 
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài ,sau đó theo dõi bài làm của bạn trên bảng , kiểm tra bài mình . 
- Nhận xét bài bạn .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
 c) Củng cố - Dặn dò: 
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
3’
28’
1’
4’
5’
5’
6’
5’
3’
 Luyện tập
- Các đơn vị viết thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột với chục .
 41 51 81 
 - 25 - 35 - 48 
 16 16 33
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . - x +18 = 61 23 + x = 71 
 x = 61 -18 x = 71 -23 
 x = 43 x = 48 - x + 44 = 81 
 x = 81 - 44 
 x = 37
-Có nghĩa là bớt đi 
- Thực hiện phép tính 51 - 26 
Tóm tắt : Có : 51 kg 
 Bán đi : 26 kg 
 Còn lại :... kg? 
Bài giải
Số kilôgam táo còn lại là :
 51 - 26 = 25 ( kg )
 Đ/S : 25 kg.
-Điền dấu + vì 9 + 6 = 15
- Không vì 9 - 6 = 3 , không đúng với đầu bài .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
 Đạo đức 
Thực hành kĩ năng giữa kì 1
A. Mục tiêu : 
- Giúp HS thực hành các kĩ năng từ bài 1 đến bài 5.
- HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị : 
CCác hoạt động dạy và học :	
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung-kiến thức
 1.Khởi động:
 2.Bài mới: 
Giới thiệu bài:
Ôn tập các kĩ năng đã học: 
- Lập thời gian biểu làm việc trong ngày
- Gọi HS trình bày. 
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
- GV nêu một số lỗi HS thường mắc phải.
- GV kiểm tra việc thực hành gọn gàng ngăn nắp mỗi HS.
- GV nhận xét đánh giá tuyên dương.
- Các em cần làm gì khi ở nhà ngoài giờ hocï?
- Những công việc đó do em tự làm hay bố mẹ nhắc nhở?
- Vì sao em cần đi học đều và đúng giờ?
- Làm bài trong giờ nghỉ có phải chăm học không? Vì sao? 
- HS trả lời . 
 d) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
1’
34’
1’
30’
3’
- ... øi làm của bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá 
.
Bài 2: - Yêu cầu Một em đọc đề . 
-Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm .
-Mời 4 nhóm lên bảng làm bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung .
-Nhận xét chốt ý đúng .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày 
-Dặn về nhà học bài .
3’
28’
1’
22’
5’
3’
-Hai em lên bảng viết các từ : Sự tích cây vú sữa , cành lá , sữa mẹ , người cha , chọn nghé , con trai , cái chai ...
-Nhận xét bài bạn . 
-Hai em nhắc lại tựa bài.
-Lớp đọc đồng thanh đoạn viết .
- Mẹ được so sánh với các ngôi sao và ngọn gió .
-Có 4 câu .
- Có câu có 6 chữ có câu có 8 chữ xen kẽ nhau.
- 1 em đọc lại đoạn trích .
- Nêu các từu khó và thực hành viết bảng con 
-lời ru , gió , quạt, thức , giấc tròn , ngọn gió , suốt đời ,..
- Lớp nghe đọc chép vào vở .
-Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
-Đọc bài .
- Một em đọc mẫu cả lớp làm vào vở .
-Đêm đã khuya . Bốn bề yên tĩnh . Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây . Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt , tiếng mẹ ru con. ,..
- Nhận xét bài bạn . 
-Đọc yêu cầu đề bài .
- Phân thành các nhóm thảo luận tìm từ để điền 
- Lớp làm bài vào vở .
- a/ gió - giấc - rồi - ru.
b/ cả - chẳng - ngủ - của - cũng - vẫn - kẻo - võng - những - tả . 
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Âm nhạc:
 Ôn tập bài hát: Cộc cách tùng cheng.
 Giới thiệu một số nhạc cụ gõ.
A.Mục tiêu:
Học sinh hát đúng giai điệu,thuộc lời ca và diễn cảm bài hát.
Biết tên 1 số nhạc cụ gõ của Dân Tộc .
B.Chuẩn bi: 
 - Hát và đệm đàn chuẩn xác bài hát.
Dụng cụ : Đàn, phách tre,các loại nhạc cụ gõ.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS.
1.ổn định lớp:
Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra xuyên suốt trong quá trình Dạy- Học
3. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát Cộc cách tùng cheng. 
GVđệm đàn.
Chia tổ hát.
GVchú ý kiểm tra sữa sai ( nếu có).
* Hoạt động 2 : Giới thiệu nhạc cụ.
GV treo tranh từng loại nhạc cụ và giới thiệu cho HS về đặc tính từng loại nhạc cụ 
. Củng cố :
Hôm nay thầy đã ôn tập cho các em bài hát gì ? Nhạc và lời của ai? hát lại.Giới thiệu các loại nhạc cụ gì ?
5. Dặn dò :
-Về các em tập hát lại bài hatù cho thật tốt.
-Xem bài mới ở nhà.
1’
3’
28’
23’
5’
4’
TT
HS hát ôn 2-3 lần.
HS hát như ở tuần trước.
T1 hát C1.
T2 hát C2.
T3 hát C3
T4 hát C4.
C5,6 TT hát.
HS lắng nghe và ghi nhớ tên nhạc cu1 Mõ.
2 trống.
3 song loan.
4 trống con.
5 thanh phách 6 sênh tiền.
1 HS trả lời
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Toán:
 Luyện tập
A/ Mục tiêu : 
Củng cố phép trừ có nhớ dạng 13- 5 ; 33 - 5 ; 53 - 15 . Giải bài toán có lời văn ( toán đơn , 1 phép tính trừ ) - Bài toán trắc nghiệm , 4 lưạ chọn.
*HSKT: Làm bài tập 1,2.
B/ Chuẩn bị :- que tính .
 C/ Các hoạt động dạy và học :	
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-HS1 : Đặt tính rồi tính : 63 - 24 ; 83 - 39 ; 
- Nêu cách thực hiện phép tính 83- 39 
-HS2: Thực hiện : 53 - 17 ; 82 - 15 . 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố phép trừ dạng
13- 5 ; 33 - 5 ; 53 - 15 . Giải bài toán có lời văn. 
 b) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý .
- Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
- Nhận xét ghi điểm .
Bài 3 : – Mời một học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13 
- Yêu cầu so sánh 33 - 4 - 9 và 33 - 13 .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Đề bài cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Phát đi có nghĩa làgì ?
- Muốn biết Gà có bao nhiêu con ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu HS tự làm vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 5: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu HS thực hiện tính ra kết quả .
- Mời 1 em đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
3’
28’
1’
27’
4’
5’
5’
8’
5’
3’
-Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu 
- HS1 - Đặt tính và tính .
- HS2 . Lên bảng thực hiện . 
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm vào vở .
- Nối tiếp nhau đọc kết quả chữa bài .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Ba em lên bảng thực hiện .
 63 73 33
- 35 -29 - 8
 28 44 25
-Đọc đề .
- Bằng nhau . Vì trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng .
33 - 9 - 4 = 20 ; 63 - 7 - 6 = 50 ; 42 - 8 - 4 = 30
 33 - 13 = 20 ; 63 - 13 = 50; 42 - 12 = 30 
- Em khác nhận xét bài bạn 
- Một em đọc đề .
- Cô có 63 quyển vở , phát đi 48 quyển vở .
- Còn lại bao nhiêu quyển vở .
- Có nghĩa là bớt đi .
- Ta lấy 63 - 48 
Bài giải
Số quyển vở còn lại là :
63 - 48 = 15 ( quyển vở )
 Đ/S : 15 quyển vở .-Đọc đề .
- Thực hiện tính 43 - 26 = 17 và trả lời .
- Khoanh tròn vào ý C vì có kết quả đúng là 17
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tập làm văn:
Gọi điện
A/ Mục đích yêu cầu :
- Đọc và hiểu bài” Gọi điện “.Biết và ghi nhớ một số thao tác khi gọi điện . Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại . Viết được từ 4 đến 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể .
B/ Chuẩn bị : - Điện thoại .
C/ Các hoạt động dạy và học :	
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ : 
- Mời 3 em lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà ( Bài 3 tập làm văn tuần II )
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
Hôm nay các em sẽ thực hành nói chuyện qua điện thoại .
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề .
-Gọi một em làm miệng ý a.
- Nhận xét sửa cho học sinh .
-Gọi một số em trình bày trước lớp ý b.
- Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời .
- Nhắc nhớ ghi nhớ về cách gọi điện thoại và một số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
Bài 2 : -Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Mời một em đọc tình huống a 
-Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì ?
- Nếu em đồng ý , em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn ?
-Yêu cầu viết vào vở .
- Mời HS đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
3’
28’
1’
27’
12’
15’
3’
- Ba em đọc bài làm .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Một em đọc đề bài .
-Nêu miệng ý a của bài . Thứ tự khi gọi điện :
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ .
2/ Nhắc ống nghe lên .
3/ Nhấn số .
-Ý nghĩa của các tín hiệu :
+ “ tút “ ngắn liên tục là máy bận .
+ “ tút” dài , ngắt quãng là máy chưa có người nhấc .
-Cần giơi thiệu tên , quan hệ với bạn và xin phép bác sao cho lễ phép lịch sự .
- Nhận xét lời của bạn .
- Đọc đề bài ,
-Đọc tình huống a .
- A lô! Ngọc đấy à . Mình là Tâm đây .
Bạn Lan lớp mình vừa bị ốm . Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy .
- Alô ! Chào Ngọc .Mình là Tâm đây mà . Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan , cậu ấy bị cảm ... 
- Đến sáu giờ chiều nay , mình qua nhà đón cậu rồi hai đứa mình đi nhé !...
- Viết bài vào vở .
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét 
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Sinh hoạt ngoại khĩa:
 Chủ đề : Thầy cô giáo
Sinh hoạt tập thể:
Tổng kết và nhận xét tuần 12
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Đợi, Vy,Tú,Phượng,Ngân Hằng...
- Học tập tiến bộ như:Năm,Quí ,Tiến,...
 Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như: Ngọc Phúc, Lộc,Triệu.
- Hay quên sách vở: Đức,Lộc
- Hay nói chuyện riêng trong lớp: Ngọc,Đức,Anh,
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Tiếp tục phát động phong trào “Rèn chữ giữ vở”,để tham gia thi 
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20 - 11

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoc_bai_hoc_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2011_2012.doc