Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì II - Tuần 17

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì II - Tuần 17

Môn : Toán

ôn tập về phép cộng và phép trừ

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh củng cố về :

 - Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.

 - Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Tính viết).

 - Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

 - Giải bài toán về nhiều hơn.

 - Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

 - Số 0 trong phép cộng và phép trừ.

 

doc 32 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì II - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm . 
Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh củng cố về :
	- Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
	- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Tính viết).
	- Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
	- Giải bài toán về nhiều hơn.
	- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
	- Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài. 
 b/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm.
	- GV cho HS làm bài vào SGK.
	- Khi HS làm xong, GV gọi HS đọc kết quả bài làm của mình.
	- GV nhận xét sửa chữa.
 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 6 + 5 = 11 2 + 9 = 11
 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 9 + 2 = 11
16 - 9 = 7 12 - 8 = 4 11 - 6 = 5 11 - 2 = 9
16 - 7 = 9 12 - 4 = 8 11 - 5 = 6 11 - 9 = 2
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
	- GV cho HS làm vào bảng con. Gọi 3 HS lên sửa bài.
	- GV nhận xét sửa chữa.
a) 38 + 42 47 + 35 36 + 64
 38 47 36
 + 42 + 35 + 64 
 80 82 100
b) 81 – 27 63 – 18 100 – 42
 81 63 100
 - 27 - 18 - 42 
 54 45 58
Bài 3 : Điền số.
a) 9 +1 10 +7 17 b) 7 +3 10 +5 15 
 9 + 8 = 17 7 + 8 = 15 
c) 9 + 6 = 15 d) 6 + 5 = 11
 9 + 1 = 10 6 + 4 + 1 = 11
Bài 4 :
	- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
	- GV hỏi.
Ÿ Bài toán cho biết gì? (Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây.)
Ÿ Bài toán hỏi gì? (Số cây lớp 2B trồng được.)
Ÿ Bài toán thuộc dạng gì? (Bài toán về nhiều hơn.)
	- GV cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.
	- GV gọi HS nhận xét.
	- GV chấm một số vở cho HS.
Tóm tắt.	 48 cây
2A trồng : 12cây
2B trồng : 
 ?cây
Giải
Số cây lớp 2B trồng là.
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số : 60 cây
Bài 5 : Số.
	- GV cho 2 em lên thi “Ai đúng, ai nhanh”. Em nào ghi đúng kết quả đúng và nhanh hơn thì sẽ thắng cuộc.
	- GV nhận xét tuyên dương.
 a) 72 + 0 = 72 b) 85 + 0 = 85
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
	- Về nhà các em ôn lại bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
 * Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS làm vào SGK.
- Lần lượt HS đọc tiếp nối kết quả.
- HS làm vào bảng con 3 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- 7, 10 HS nộp bài.
- 2 HS tham gia trò chơi.
- Lớp theo dõi.
-----------------ặb-----------------
Môn : Tập Đọc
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nuốt, ngọam ; rắn nước, Long Vương, đánh tráo ; bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Nhấn giọng ở các một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.
2. Hiểu
- Hiểu được nghĩa các từ mới : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên đọc thuộc lòng bài Đàn gà mới nở. Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
+ Đàn gà con mới nở có những nét đẹp và đáng yêu nào ?
+ Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con như thế nào ?
+ Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con mới nở ?
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao?
- Chó và mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào ?
- Ghi tên bài và đọc mẫu : Chú ý giọng nhẹ nhàng và tình cảm.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
b) Luyện phát âm
- GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài, và luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài 1, 2, 3
- Gọi HS đọc và hỏi :
- Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
- Con rắn đó có gì kì lạ?
- Con rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
- Ai đánh tráo viên ngọc ?
- Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc
- Thái độ của chàng trai ra sao ?
- Chó, mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn.
Chuyển : Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này.
TIẾT 2
2.4. Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đọan cuối giọng vui, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
- Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt giọng.
- Gọi HS đọc nghĩa các từ mới.
d) Đọc cả bài
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp
2.5. Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
- Gọi HS đọc và hỏi.
- Chuyện gì đã xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
- Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
- Lần này, con nào sẽ mang ngọc về ?
- Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
- Mèo nghĩ ra kế gì ?
- Quạ có bị mắc mưu không ? Và nó phải làm gì ?
- Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc quý ?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và mèo ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi :
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Chó và mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
- Rất tình cảm
- Mở SGK trang 139
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ : rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo; thả, sẽ, 
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
Xưa / có chàng trai / thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua, / rồi thả rắn đi. // Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương.
- Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc từng đoạn theo nhóm. 
- Đọc và trả lời.
- Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
- Nó là con của Long Vương.
- Một viên ngọc quý.
- Người thợ kim hòan.
- Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
- Rất buồn.
- Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc. 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ : ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt; Long Vương, đánh tráo.
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
Mèo liền nhảy tới / ngọam ngọc / chạy biến. // Nào ngờ, / vừa đi một quãng / thì có con quạ sà xuống / đớp ngọc / rồi bay lên cao. // 
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
- Rình bên sông, thấy có người đánh được cá lớn, mổ ruột cá có ngọc, mèo liền nhảy tới ngọam ngọc chạy.
- Mèo đội trên đầu.
- Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cao.
- Giả giờ chết để lừa quạ.
- Quạ mắc mưu, liền van lại xin trả lại ngọc.
- Chàng trai vui cùng mừng rỡ.
- Thông minh, tình nghĩa.
- Đọc và trả lời.
- Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.
- Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh.
-----------------ặb-----------------
Môn : Aâm nhạc
TẬP HÁT BÀI TỰ CHỌN
-----------------ặb-----------------
Môn : Thủ Công
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO CHỈ CHIỀU XE ĐI
TIẾT 2
3. HS THỰC HÀNH GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO CHỈ CHIỀU XE ĐI:
	- GV gọi HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi.
 + Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ chiều xe đi.
 + Bước 2: Dán biển báo chỉ chiều xe đi.
	- GV lưu ý nhắc HS dán các hình cân đối và phẳng
	- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm và quan sát, gợi ý, giúp đỡ các em còn lúng túng hoàn thành sản phẩm.
	- GV cho HS trưng bày sản phẩm GV động viên khuyến khích các em thích thú với công việc.
	- GV đánh giá sản phẩm của HS.
 * GV nhận xét tiết học.
- 1,2 HS nhắc lại.
- HS thực hành theo nhóm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
-----------------ặb-----------------
Thứ ba ngày tháng năm .
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA Ô, Ơ – ƠN SÂU NGHĨA NẶNG 
I/ MỤC TIÊU
- Viết đúng, đẹp chữ Ô, Ơ hoa.
- Biết cách nối nét các chữ Ô, Ơ sang các chữ đứng liền sau.
- Viết đúng và đẹp cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ Ô, Ơ trong khung chữ viết trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Vở Tập viết 2, Tập 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nhận xét từng HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết Tập viết này lớp mình sẽ viết chư Ô, Ơ hoa và cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ Ô, Ơ
- Yêu cầu HS lần lượt so sánh chữ Ô, Ơ với chữ O đã học.
- Chư ... c em ôn lại các kiến thức đã học.
 * Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS vẽ vào vở.
- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu 3 điểm thẳng hàng.
- HS thực hành kẻ đường thẳng.
- HS vẽ hình theo mẫu.
- HS lên bảng chỉ.
-----------------ặb-----------------
Môn : Luyện Từ Và Câu
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ?
I/ MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về loài vật.
- Biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật.
- Bước đầu biết so sánh các đặc điểm.
- Biết nói câu có dùng ý so sánh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Thẻ từ ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết nội dung bàitập 2 và 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Tiết trước các em đã biết dùng từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào ? Hôm nay các em sẽ được học tiếp các từ chỉ đặc điểm của loài vật.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Treo các bức tranh lên bảng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ
- Nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
- Gọi 1 HS nói câu sao sánh.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
- Gọi HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Nhận xét tiết học.
- Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so sánh nếu còn thời gian.
- Dặn HS về nhà làm BT2 và 3 vào vở.
- 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm. 1 HS làm miệng bài tập 2.
- Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 một bức tranh :
1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh
3. Rùa chậm 4. Chó trung thành
- Khỏe như trâu.
- Nhanh như thỏ
- Chậm như rùa 
- Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây.
- Đẹp như tiên (đẹp như tranh)
- HS nói liên tục.
- Cao như sếu (cái sào).
- Khỏe như trâu (như hùm).
- Nhanh như thỏ (gió, cắt).
- Chậm như rùa (sên)
- Hiền như Bụt (đất).
- Trắng như tuyết (trứng gà bóc).
- Xanh như tàu lá.
- Đỏ như gấc (son).
- Dùng cách nói trên để viết nốt các câu sau :
- Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.
- HS 1 : Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt.
- HS 2 : như nhung/ như bôi mỡ/ như tơ.
- HS 3 : Hai tai nó nhỏ xíu.
- HS 4 : Như hai búp lá non/ như cái một nhĩ bé.
-----------------ặb-----------------
Môn : Thể dục
TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN VÀ BỎ KHĂN
-----------------ặb-----------------
Thứ sáu ngày tháng năm .
Môn : Chính Tả
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I/ MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng đoạn : Khi gà mẹ thong thả  mồi ngon lắm.
- Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec; r/d/gi.
- Viết đúng câu có dấu ngoặc kép.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng ghi quy tắc chính tả au/ao, et/ec, r/d/gi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập tiếp các quy tắc chính tả.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đoạn viết này nói về con vật nào ?
- Đoạn văn nói đến điều gì ?
- Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
- Những chữ nào cần viết hoa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó và luyện đọc.
- Yêu cầu HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3a
- Tiến hành tương tự bài tập 2
Lời giải : bánh rán, con gián, dán giấy.
dành dụm, tranh giành, rành mạch.
Bài 3b
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Gọi HS hoạt động theo cặp.
- Nhận xét HS nói.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xet1 giờ học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và bài tập 3 vào vở.
- Viết theo lời GV đọc.
+ rừng núi, dừng lại, mùi khét, phéc mơ tuya.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết : “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây !”
- “Cúc cúccúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”, “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm !”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ : thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào VBTTV2 - Tập 1.
- sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- Đọc.
- 2 HS hoạt động theo cặp.
+ HS 1 : từ chỉ một loại bánh để ăn Tết ? 
+ HS 2 : bánh tét
+ HS 3 : Từ chỉ tiếng kêu của lợn ?
+ HS 4 : Eng éc.
+ HS 5 : Từ chỉ mùi cháy?
+ HS 6 : Khét
+ HS 7 : Từ trái nghĩa với yêu?
+ HS 8 : Ghét.
-----------------ặb-----------------
Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh củng cố về :
	- Xác định khối lượng của vật.
	- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
	- Xác định thời điểm (xem giờ đúng trên đồng hồ).
iI/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
	- SGK
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. 
 b/ Ôn tập :
Bài 1 : GV gọi 1 HS hỏi, 1 HS trả lời các câu a, b, c (SGK trang 86).
	- GV nhận xét tuyên dương.
Con vịt cân nặng mấy kilôgam? (3kg)
Gói đường cân nặng mấy kilôgam? (4kg)
Lan cân nặng bao nhiêu kilôgam? (340kg)
Bài 2,3 :
	- GV cho HS xem tờ lịch trong SGK rồi chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền hỏi. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp, nếu sai thì hai đội oẳn tù tì để chọn quyền hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
	- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 4 :
	- GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
 Các bạn trào cờ, lúc mấy giờ? (7giờ).
 Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ? (9giờ).
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
 * Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS thực hành hỏi đáp.
- Lớp nhận xét.
- Lớp chia làm 2 đội thực hiện trò chơi.
- HS quan sát và trả lời.
-----------------ặb-----------------
Môn : Tập Làm Văn
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ 
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I/ MỤC TIÊU
- Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
- Nghe và nhận xét lời nói của bạn.
- Biết cách lập thời gian biểu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK.
- Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 
2.1. Giới thiệu bài
- Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao ?
- Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào ?
- Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Cho HS quan sát bức tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc lời nói của cậu bé.
- Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì ?
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ
Bài tập 3 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy, bút dạ cho HS.
- Nhận xét từng nhóm làm việc.
- 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
- 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
- Khi thấy người khác vui thi mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn.
- Rất sung sướng.
- Quan sát.
- Đọc thầm theo.
- Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ !
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.
- Ngạc nhiên và thích thú.
- HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
- Ôi ! Con cảm ơn bố ! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố ! Đây là món quà con rất thích./ Ôi ! Con ốc đẹp quá ! Con xin bố ạ! /...
- Đọc đề bài.
- HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm tên bảng dán.
6 giờ 30
ngủ dậy và tập thể dục
6 giờ 45
đánh răng, rửa mặt
7 giờ 00
ăn sáng
7 giờ 15
mặc quần áo 
7 giờ 30
đến trường
10 giờ 00
về nhà ông bà
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
-----------------ặb-----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT17.doc