Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 6

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 6

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5

 - Tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số.

 - Áp dụng phép tính cộng có nhớ có dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan.

II/ đồ dùng dạy học:

 - Que tính, bảng gài que tính.

 - SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 40 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 920Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5 
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5
	- Tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số.
	- Áp dụng phép tính cộng có nhớ có dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Que tính, bảng gài que tính.
	- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau.
 + Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau :
 Hà cao : 88 cm
 Ngọc cao hơn Hà : 5 cm
 Ngọc cao : ..cm ?
 - GV nhận xét sửa chữa.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu : 
 - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Phép cộng 7 + 5 :
 Bài 1 : Giới thiệu .
 - GV nêu bài toán : Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi . Có tất cả bao nhiêu que tính ?.
 - GV hỏi .
 Ÿ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào.
 Bài 2 : Tìm kết quả.
 - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
 Ÿ 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?.
 - GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
 Bài 3 : Đặt tính thực hiện phép tính.
 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tìm kết quả. GV ghi lên bảng.
 - GV nhận xét. 
 7
 + 5 
 12
 c/ Lập bảng các công thức 7 với 1 số: 
 - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong bài học.
 - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính. GV ghi lên bảng.
 7 + 4 = 11
 7 + 5 = 12
 7 + 6 = 13
 7 + 7 = 14
 7 + 8 = 15
 7 + 9 = 16
 - GV hướng dẫn HS đọc HTL
d/ Luyện tập - thực hành:
 Bài 1: 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài và ghi kết quả bài làm vào.
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 Bài 2: 
 - GV cho HS tự làm bài vào vở bài tập. GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 - GV và lớp nhận xét.
 7 7 7 7 7
 + 4 + 8 + 9 + 7 + 3 
 11 15 16 14 10
Bài 3: Tính nhẩm.
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm HS còn lại làm vào VBT.
 - GV nhận xét sửa chữa.
 7 + 5 = 12 7 + 6 = 13 
 7 + 3 + 2 = 12 7 + 3 + 3 = 13
 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 
 7 + 3 + 5 = 15 7 + 3 + 6 = 16
 Bài 4: 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV ghi tóm tắt lên bảng.
 - GV cho HS tự trình bày bài giải vào vở.
 - GV gọi 1 HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét.
 Tóm tắt:
 Em : 7 tuổi
 Anh hơn em : 5 tuổi
 Anh : . Tuổi ?
Bài giải
Tuổi của anh là.
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số : 12 tuổi
 Bài 5 : Điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm.
 - GV tổ chức cho HS thi chơi trò “Ai nhanh, ai đúng“.
 - GV và lớp nhận xét.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 a) 7 + 6 = 13 b) 7 – 3 + 7 = 11
4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
 - GV cho 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với một số.
 * GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải.
Ngọc cao là.
88 + 5 = 93 (cm)
Đáp số : 93 cm
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- HS làm thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- là 12 que tính.
- HS trả lời.
- 1 HS nêu cách tính .
+ Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 7. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
+ 7 cộng 5 bằng 12 , viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5, viết 1 vào cột chục.
- Lớp nhận xét.
- HS làm thao tác trên que tính.
- HS nối tiếp lần lượt báo cáo kết quả của từng phép tính.
- HS đọc CN, ĐT.
- HS tự làm bài 1 vào SGK.
- HS kiểm tra bài làm.
- HS tự làm.
- HS kiểm tra bài làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp tự làm.
- Cả lớp kiểm tra bài làm và sửa.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- HS tham gia trò chơi
- Lớp nhận xét.
- HS đọc lại bảng cộng 7.
Môn :Tập Đọc
MẨU GIẤY VỤN
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ, 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Biết phân biệt lời kể với các nhân vật.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nếu thấy rác là xấu, làm bẩn trường, lớp em phải dọn ngay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to nếu có thể).
- Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng học thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài : Cái trống trường em.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV : Hãy nêu chủ điểm của tuần này.
- Hỏi : Để trường học luôn sạch, đẹp chúng ta phải làm gì ?
- Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp câu hỏi này.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý : lời người dẫn chuyện thong thả, lời cô giáo đọc nhẹ nhàng dí dỏm, lời bạn trai đọc vô tư hồn nhiên, lời bạn gái vui tươi nhí nhảnh.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Sửa lỗi phát âm cho HS bằng cách yêu cầu đọc lại các từ sai, bao giờ đúng thì thôi (tập trung vào những HS mắc lỗi).
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách đọc đúng các câu khó ngắt giọng, câu cần thể hiện tình cảm sau đó cho lớp đọc các câu này. 
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Sau đó nghe và chỉnh sửa cho các em
- Kết hợp giải thích các từ khó.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
e) Đọc đồng thanh cả lớp
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Sau đó nghe và chỉnh sửa cho các em.
- Kết hợp giải thích các từ khó.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- GV hỏi : Mẫu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đọan 2.
- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Hỏi : Tại sao cả lớp lại xì xào ?
- Khi cả lớp đang hưởng ứng lời của bạn trai là mẫu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra ?
- Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì ?
- Đó có đúng là lời của mẫu giấy nói không ?
- Vậy đó là lời của ai ?
- Tại sao bạn gái lại nói được như vậy ?
- Tại sao cô giáo lại muốn nhắc các em cho rác vào thùng làm cho cảnh quan nhà trường thế nào ?
2.4. Thi luyện đọc truyện theo vai
- Tổ chức cho HS thi luyện đọc theo nhóm, nhóm nào đọc hay nhất, đúng nhất thì thắng cuộc.
3/CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV hỏi : Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện ? Tại sao ?
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS nhớ giữ gìn vệ sinh trường học để trường luôn sạch sẽ. 
+ HS 1 học thuộc lòng bài Cái trống trường em và tìm những từ ngữ tả họat động, tình cảm của cái trống.
+ HS 2 đọc thuộc lòng bài Cái trống trường em và trả lời : Tình cảm của bạn HS đối với ngôi trường như thế nào ? 
- Chủ điểm trường học.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó, dễ lẫn (đã giới thiệu ở phần Mục tiêu)
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
Lớp học rộng rãi, / sáng sủa / và sạch sẽ / nhưng không biết ai / vứt 1 mẫu giấy / ngay giữa lối ra vào.//
Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! // Thật đáng khen ! // (lên giọng ở cuối câu)
Nào ! / Các em hãy lắng nghe / và cho cô biết / mẫu giấy đang nói gì nhé ! //
Các bạn ơi ! // Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! // (dí dỏm và lên giọng ở cuối câu).
- Nối tiếp nhau đọc 1, 2, 3, 4, cho đến hết bài
- Đọc chú giải.
- Thực hiện yêu cầu.
- Đọc cả bài trước lớp.
- Đọc đoạn 1.
- Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì.
- Vì sao các em không nghe thấy mẫu giấy nói gì.
- Một bạn gái đã đứng lên nhặt mẫu giấy bỏ vào sọt rác.
- Bạn gái nói bạn nghe được lời mẫu giấy nói rằng “ Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! ”
- Đó không phải là lời của mẫu giấy.
- Lời của bạn gái.
- Vì bạn gái hiểu được lời điều cô giáo muốn nhắn nhở HS hãy cho rác vào thùng.
 - Cô giáo muốn nhắc HS biết giữ vệ sinh trường học để trường luôn sạch đẹp.
- Thực hành đọc theo vai.
- Trả lời theo suy nghĩ.
+ Cô bé, vì cô bé là người thông minh hiểu được ý cô giáo lại rất dí dỏm làm cả lớp được cười vui.
+ Cô giáo, vì cô giáo đã dạy cho các em bài học quý một cách nhẹ nhàng, hóm hỉnh.
+ Cậu bé, vì cậu bé thật thà, hồn nhiên
Môn : Thủ Công
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (T2)
TIẾT 2
3. HỌC SINH THỰC HÀNH GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI :
 - GV gọi 1, 2 HS thao tác gấp máy bay đuôi rời cho cả lớp quan sát. HS vừa thao tác vừa nêu cách gấp .
 - GV nhận xét và hệ thống lại các bước gấp máy bay đuôi rời, gồm 4 bước.
 Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật.
 Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.
 Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay.
 Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
 - GV tổ chức cho HS thực hành Gv theo nhóm . GV đến từng nhóm quan sát uốn nắn cho HS .
 - Khi HS làm xong, ... ạnh nhau cùng quan sát, tìm đồ vật và viết tên.
- Từng cặp HS lên bảng, một em đọc tên đồ dùng, em kia chỉ tranh và nói tác dụng.
- Cả lớp nghe. Bổ sung nếu còn thiếu.
Môn : Đạo Đức
GỌN GÀNG NGĂN NẮP ( T2)
 Hoạt động 1 : Đóng vai theo các tình huống.
 * Mục tiêu : Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp.
 * Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu lớp chia nhóm ( mỗi nhóm có 1 nhân vật tìm cánh ứng trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai ).
Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ..
Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ
Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
 - GV gọi 3 nhóm đại diện cho tình huống lên đóng vai. ( nhóm khác nhận xét ).
GVKL : 
Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.
Em cần quét nhà xong mới xem phim.
Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.
KLC : Em cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình.
 Hoạt động 2 : TưÏ liên hệ.
 * Mục tiêu: GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học .
 * Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c
 + Mức độ a : Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi.
 + Mức độ b : Chỉ làm khi được nhắc nhở.
 + Mức độ c : Thường làm, người khác làm hộ.
 - GV điểm số HS theo dõi mức độ.
 - GV ghi lên bảng số liệu vừa thu được.
 Mức độ a : /sỉ số HS
 b : /sỉ số HS
 c : /sỉ số HS
 - GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm ( GV khen HS, nhắc nhở, động viên các em ).
 - GV đánh giá tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.
 GVKLC : Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. 
 Củng cố – dặn dò :
 * Gv nhận xét tiết học .
- Nhóm thảo luận.
Môn : Chính Tả
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I/ MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn cuối tập đọc Ngôi trường mới.
- Phân biêt vần ai/ay, âm đầu x/s, thanh hỏi/thanh ngã trong một số trường hợp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng ghi sẵn nội dung bài tập chính tả.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng, sau đó đọc các từ khó, các từ cần phân biêt trong bài Chính tả trước cho HS viết lên bảng.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài mới
- Trong giờ chính tả này, các con sẽ viết lại đoạn cuối trong bài tập đọc Ngôi trường mới và làm bài tập chính tả phân biệt âm đầu x/s, phân biệt vần ai/ay, thanh hỏi/ thanh ngã.
2.2. Hướng dẫn nghe – viết
a) Ghi nhớ nội dung chính tả
- GV đọc đoạn : Dưới mái trường mới  đáng yêu đến thế.
- Hỏi : Dưới mái trường mới, bạn HS thấy có gì mới ?
b) Hướng dẫn trình bày 
- Tìm các dấu câu trong bài chính tả.
- Hỏi thêm về yêu cầu viết chữ các đầu câu, đầu đoạn.
c) Viết chính tả
- GV đọc. Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần.
d) Soát lỗi
e) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Trò chơi 1 : Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ rôki và một số bút dạ. Trong 5 phút, các đội phải tìm và ghi các tiếng, từ ngữ tìm được có vần ai hoặc ay vào giấy.
Tổng kết cuộc chơi, đội nào tìm được nhiều tiếng hơn là đội thắng cuộc.
Trò chơi 2 : Những nhà ngôn ngữ học.
- GV lựa chọn một trong hai yêu cầu của bài tập 3 làm nội dung chơi.
- Cách chơi : Gọi một số HS lên bảng xếp thành hàng (10 – 15 HS). Yêu cầu các em lần lượt nối tiếp nhau tìm và nói to tiếng các từ ngữ có tiếng chứa bắt đầu bằng x hoặc s (có thanh hỏi hoặc thanh ngã). Bắt đầu từ em đầu hàng rồi đến em thứ hai, thứ ba  cho đến hết. Các em nói sau không được nhắc lại các từ đã có. Khi đến lượt em nào mà em đó không có từ ngay thì bị loại khỏi cuộc chơi. Chơi như thế đến khi còn lại 3 em cuối cùng thì dừng lại. 3 em cuối cùng còn lại được gọi là Nhà ngôn ngữ học.
Ví dụ về lời giải : 
Bài 2 : bài tập, bài vở, ngai vàng, cai ngục, hai, phải, trải chiếu, ngải cứu, tải gạo, mải miết, nải chuối, vai, ngày mai, con trai, sai trái, thái thịt  vay mượn, ngay thẳng, ngáy, cái váy, cháy, vảy cá, tay cầm, máy móc, may áo, suối chảy, xay bột, thay áo, nảy lộc, lung lay 
Bài 3 : a) Đồng xu, su hào, xù lông, sáng sáng, sang sảng, sung sướng, dòng sông, quả sung, sung túc, sau trước, sắc đẹp, sắt, sút  xung phong, xông lên, xấu xấu, xanh xanh, xa xa, xa xôi 
	 b) ngả nghiêng, vấp ngã, bình sữa, sửa chữa, nghểnh đầu, nghễnh ngãng, vẽ tranh, vẻ mặt, mải miết, mải mê, quả vải, vãi gạo 
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, viết đẹp, không mắc lỗi động viên các em còn mắc lỗi cố gắng hơn.
- Dặn dò HS về nhà viết lại những lỗi sai của mình.
- Viết từ ngữ theo lời đọc của GV :
mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay,
xa xôi, sa xuống, phố sá, đường sá
ngả đường, ngã ba, vẽ tranh, có vẻ.
- HS khác đọc lại.
- Trả lời theo nội dung bài
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than
Môn : Toán
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Củng cố khái niệm ít hơn biết giải toán về ít hơn ( dạng đơn giản ).
	- Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn ( toán đơn, có 1 phép tính ).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bảng gài và mô hình các quả cam.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. BÀI MỚI :
 a. Giới thiệu :
 - GV đính 7 quả cam lên bảng .
 Ÿ Trên bảng cô có mấy quả cam ?( 7 quả ).
 - Hàng dưới GV đính số quả cam ít hơn hàng trên 2 quả.
 Ÿ Vậy hàng dưới có mấy quả cam ?.
 - Hoặc GV hướng dẫn HS qua sơ đồ đoạn thẳng và hướng dẫn HS tự tìm ra phép tính và câu trả lời .
 Tóm tắt : 
 Hàng trên : 7 qủa cam
 Hàng dưới : ít hơn 2 quả
 ? quả
 Tính Giải
 7 Số quả cam ở hàng dưới là.
 - 2 7 – 2 = 5 ( quả )
 5 Đáp số : 5 quả
 c/ Thực hành :
 Bài 1: GV hướng dẫn HS hiểu nội dung bài toán qua tóm tắt bằng hình vẽ như trong SGK rồi giải bài toán.
 - GV yêu cầu HS làm vào vở.
 - GV chấm vài vở HS.
 Tính Giải
 17 Vườn nhà Hoa có là.
 - 7 17 – 7 = 10 ( cây )
 10 Đáp số : 10 cây
 Bài 2 : GV đọc yêu cầu bài tập.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào tập.
 Tóm tắt : 
 An : 95 cm 
 Bình : Thấp hơn 5cm
 ? cm
 Tính Giải
 95 Bình cao là.
 - 5 95 – 5 = 90 ( cm )
 90 Đáp số : 90 cm
 Bài 3 : GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT.
 - Lớp tự làm vào vở. 
 - GV chấm vài vở HS.
 Tóm tắt : 
 Gái : 15 HS 
 Trai : ít hơn 3 bạn
 ? 
Tính Giải
 15 HS lớp 2A có là.
 - 3 15 – 3 = 12 ( HS )
 12 Đáp số : 12 HS
3/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 
 - Các em về nhà xem lại bài để tiết luyện tập chúng ta học tốt hơn.
 * Nhận xét tiết học .
- HS quan sát.
- HS tự làm.
- HS tự làm.
- HS làm vào vở.
- 5 HS nộp.
- HS làm vào vở.
- HS làm vào vở.
- 5 HS nộp.
Môn : Tập Làm Văn
KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH
I/ MỤC LỤC
- Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
- Biết soạn mục lục sách đơn giản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết các câu mẫu của Bài tập 1, 2.
- Mỗi HS chuẩn bị 1 tập truyện thiếu nhi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra bài tập 1, bài tập 3, tiết Tập làm văn tuần 5.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học Tập làm văn tuần này, các con sẽ thực hành hỏi – đáp và trả lời câu hỏi theo mẫu câu khẳng định, phủ định. Sau đó xem mục lục sách và biết cách viết lại những điều biết được khi đọc mục lục.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (làm miệng).
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc mẫu.
- Hỏi : Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý ?
- Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý ?
- Gọi 3 HS, yêu cầu thực hành với câu hỏi a) Em có đi xem phim không ?
- Yêu cầu lớp chia thành nhóm, 3 HS thành một nhóm và thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại.
- Tổ chức thi Hỏi đáp giữa các nhóm.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc mẫu.
- Gọi 3 HS đặt mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho cả lớp nghe, nhận xét.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đễ truyện lên trước mặt, mở trang mục lục.
- Yêu cầu một vài em đọc mục lục sách của mình.
- Cho HS cả lớp tự làm vào vở bài tập.
- Gọi 5 đến 7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà nhớ đọc sách tham khảo và xem mục lục.
- Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu.
- Đọc mẫu.
- Có, em rất thích đọc thơ.
- Không, em không thích đọc thơ.
- HS 1 : Em (Bạn) có đi xem phim không ?
- HS 2 : Có, em (mình, tớ) rất thích đi xem phim.
- HS 3 : Không, em (tớ) không thích đi xem phim.
- Đọc đề bài.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 câu.
- 3 HS đặt 3 câu theo 3 mẫu :
Quyển truyện này không hay đâu.
Chiếc vòng của em có mới đâu.
Em đâu có đi chơi.
- Thực hành đặt câu.
- Đọc đề.
- Tìm mục lục cuốn truyện của mình.
- Đọc bài.
- Làm bài.
- Đọc bài viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docT6.doc