Kế hoạch dạy học Khối 2 - Tuần thứ 16

Kế hoạch dạy học Khối 2 - Tuần thứ 16

Đạo đức

TIẾT 2 : GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :

- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

2.Kĩ năng : Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

II/ CHUẨN BỊ :

Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.

Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 48 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Khối 2 - Tuần thứ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ ..ngày .. tháng  năm ..
Đạo đức
TIẾT 2 : GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
•- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2.Kĩ năng : Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1.Bài cũ : 
-Đánh dấu + vào ô trống trước những việc làm ở nơi công cộng mà em tán thành. 
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Báo cáo kết quả điều tra.
Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện được hành vi giữ vệ sinh một nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân.
 -GV yêu cầu vài đại diện báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
-Nhận xét. Khen những em báo cáo tốt.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai đúng ai sai”
Mục tiêu : Học sinh thấy được tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng thân quen và nêu ra các biện pháp cải thiện thực trạng đó.
-GV phổ biến luật chơi :
-Giáo viên đọc ý kiến (ý kiến 1®7/ STK tr 51)
-Theo dõi 
-GV nhận xét, khen thưởng.
Hoạt động 3 : Tập làm người hướng dẫn viên.
Mục tiêu :Giúp học sinh củng cố lại sự cần thiết phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng và những việc các em cần làm.
-GV đưa ra tình huống.
“Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào tham quan Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì ?”
-Nhận xét.
-GV kết luận (SGV/ tr 58)
-Luyện tập.
3.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ Tiết 1.
-Làm phiếu giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng:
 c Giữ yên lặng trước đám đông.
 c Bỏ rác đúng nơi quy định.
 c Đi hàng hai hàng ba giữa đường.
 c Xếp hàng chờ đợi đến lượt mình.
 c Đá bóng trên đường giao thông.
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết 2.
-Một vài đại diện HS lên báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung.
1.Công viên- Gần sân thể thao- Bồn hoa bị phá do trẻ em nghịch – Cử ra đội bảo vệ.
2.Bể nước công cộng – Dưới sân – Bị tràn nước – Báo cáo tổ dân phố.
-Chia 2 đội.
-Cử ra đội trưởng.
-Các đội chơi xem xét ý kiến đó Đ hay S, giơ tay trả lời.
- Mỗi ý kiến đúng ghi được 5 điểm.
-Đội nào ghi nhiều điểm đội đó thắng.
-Suy nghĩ 2 phút.
-Chia nhóm thảo luận.
-Một số đại diện học sinh trình bày.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
Kính chào quý khách thăm viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, chúng tôi xin nhắc nhở quý khách một số việc sau :
1.Không vứt rác lung tung.
2.Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3.Không được nói chuyện trong khi đang tham quan.
-Nhận xét bổ sung.
- 2-3 em nhắc lại.
-Làm vở BT.
-1 em nêu. Nhận xét.
Tuần 16
Thứ ..ngày .. tháng .. năm ..
TOÁN
Ngày giờ.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nhận biếtđược một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày : bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.
•-Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều. tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ.
-Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
2. Kĩ năng : Xem giờ đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ.
-Ghi : 100 – 27 100 - 9 100 – x = 46
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu ngày giờ.
Mục tiêu : Nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày. Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian : Ngày, giờ.
-GV truyền đạt :Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối.
Hỏi đáp : Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
-Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?
-Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ?
-Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
-Mỗi khi HS trả lời GV quay kim trên mặt kim đồng hồ chỉ đúng câu trả lời của HS.
-Giảng giải : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày.
-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
-23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
-Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
-Đôi khi ta cũng có thể nói 14 giờ, 23 giờ, 20 giờ .
-Trực quan : Đồng hồ minh họa.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
Bài 1 :
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
-Điền số mấy vào chỗ chấm ?
-Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu học sinh làm tương tự phần còn lại.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ?
-Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?
-Đọc câu trên bức tranh ?
-17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
-Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
-Bức tranh 4 vẽ gì ?
-Đồng hồ nào chỉ 10 giờ đêm ?
-Bức tranh cuối cùng ?
-GV hỏi các vấn đề khác .
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
 -GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó đối chiếu làm.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Một ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu và kết thúc như thế nào ? Một ngày có mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ?
-Nhận xét tiết học.
-2 em đặt tính và tính, tìm x.Lớp bảng con.
-Ngày giờ.
-Em đang ngủ.
-Em đang ăn cơm cùng các bạn.
-Em đang học bài tại lớp.
-Em đang xem ti vi.
-5-6 em đọc bảng phân chia thời gian.
 -Vài em đọc lại (trong SGK)
-14 giờ.
-11 giờ đêm.
-6 giờ chiều.
-Quan sát.
-Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
-Chỉ 6 giờ.
-Số 6.
-Lúc 6 giờ sáng.
-Làm bài. Nhận xét Đ – S.
-1 em đọc đề.
-Lúc 7 giờ sáng.
-Đồng hồ C.
-Em chơi thả điều lúc 17 giờ.
-5 giờ chiều.
-Đồng hồ D.
-Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
-Đồng hồ B.
-Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.
-HS tập quay kim đồng hồ chỉ giờ em làm việc đó (4-5 em )
-Làm bài, 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
-2-3 em trả lời.
Tuần 16
Thứ . . . . . . .ngày . . . . . . tháng . . . . . năm. . . . . . .
TẬP ĐỌC
Tiết 1 : con chó nhà hàng xóm
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
•-Biết đọc phân biệt giọng kể giọng đối thoại.
•Hiểu : Nghĩa các từ mới . Hiểu nghĩa các từ chú giải. Nắm được diễn biến câu chuyện. Qua một thí dụ đẹp về bạn nhỏ và con chó hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của các em.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Con chó nhà hàng xóm.
Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Bán chó” và TLCH :
-Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi ?
-Giang đã bán chó như thế nào ?
-Sau khi Giang bán chó, số vật nuôi trong nhà có giảm đi không ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Bạn trong nhà là những gì ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ nói về tình cảm giữa một em bé và cún con.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 129)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
 Mục tiêu : Hiểu được tình cảm của bé dành cho Cún, quên cả mọi việc phải té ngã.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : Bạn của bé ở nhà là ai ?
-Chuyện gì xảy ra khi bé chạy theo Cún ?
-Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Cún đã làm cho bé vui như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
-Há miệng chờ sung.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo.
-Con chó nhà hàng xóm.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Bé rất ...  tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-Con chó nhà hàng xóm.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : Cún Bông, quấn quýt, nằm bất động, giường.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Trâu ơi!
-Theo dõi.
-3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
-Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn.
-6 dòng.
-Viết hoa.
-Thơ lục bát, dòng 6-8.
-Tính từ lề vở, dòng 6 lùi 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
-HS nêu từ khó : trâu cày, nghiệp nông gia, quản công.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao/ au.
-Cho 2 em lên bảng làm mẫu cho cả lớp hiểu cách làm. Cả lớp làm vở.
-Tổ cử người lên thiviết bảng.
-Nhận xét.
-Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.
-2 em lên bảng làm bảng quay. Lớp làm vở BT. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Tuần 16
Thứ ngày . tháng . năm ..
Toán
Luyện tập chung.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng.
•- Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
2.Kĩ năng : Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
Vẽ bảng bài 5.
Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. 
-Điền từ hoặc số vào chỗ chấm :
-Ngày 7 tháng 5 năm 2003 là thứ tư.
-Ngày 8 tháng 3 năm 2003 là 
-Ngày 9 tháng 1 năm 2004 là ..
-Ngày thứ bảy đầu tiên của tháng 1/2004 là ngày 
-Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng 12 năm 2003 là ngày  
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng. Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài.
-Hướng dẫn trả lời trong SGK.
-Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng ứng với đồng hồ nào ?
-GV lưu ý : 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ chiều hay 18 giờ.
-Nhận xét.
Bài 2: Phần a yêu cầu gì ?
-Tháng 5 có bao nhiêu ngày?
-Phần b yêu cầu gì ?
-Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ?
-Em hãy liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5 ?
-Cho HS xem các ngày ở cột “thứ tư” .
-Thứ tư tuần này là 12/5, thì thứ tư tuần trước và tuần sau sẽ là ngày mấy ?
-Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy ?
-Các thứ hai trong tháng 5 là những ngày nào ?
-Thứ bảy tuần này là 15 tháng 5. Thứ bảy tuần trước, tuần sau là ngày nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Mô hình mặt đồng hồ.
-Yêu cầu HS tự thực hành quay kim tên mặt đồng hồ chỉ giờ nêu trong bài .
-Nhận xét.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-Học sinh làm phiếu.
-Thứ bảy.
-Thứ sáu.
-Ngày 2/1.
-Ngày 27/12.
-Luyện tập chung.
-Tự làm bài
-HS mở SGK/ Tr 80.
-Đồng hồ A.
-Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với nội dung đó vào vở BT.
-Đọc tên các ngày trong tháng và điền các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5.
-Tháng 5 có 31 ngày.
-Dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét.
-Thứ bảy.
-HS dựa vào cột thứ bảy trong lịch tháng 5 nêu :Ngày 1, ngày 8, ngày 15, ngày 22, ngày 29. Có 5 ngày thứ bảy.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Là ngày 5 tháng 5 và 19 tháng 5.
-Thứ hai. 
-Ngày 5, 12, 19, 26.
-Là ngày tháng 5 và 22 tháng 5
-HS tự thực hành quya đồng hồ. 
-Nhận xét.
-Ôn phép cộng trừ có nhớ..
Tuần 16
Thứ ngày  tháng ... năm 
Tập làm văn
Khen ngợi – Kể ngắn về con vật - Lập thời gian biểu.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết. Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
3-4 tờ giấy khổ to. 
Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài viết về anh chị em ruột của em.
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị.
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-Tranh .
-GV nhận xét. Kết luận người kể hay
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập viết bài
-Viết nhắn tin.
-3 em đọc bài viết.
-Khen ngợi – Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
-Đặt một câu với dựa vào câu mẫu để tỏ ý khen.
-HS làm nháp
-Nhiều em phát biểu :
Chú Cường mới khỏe làm sao !
-Chú Cường khoẻ quá !
-Lớp mình hôm nay sạch làm sao !
-Lớp mình hôm nay sạch quá !
-Bạn Nam học mới giỏi làm sao !
-Bạn Nam học giỏi thật !
-Bạn nhận xét, cả lớp làm vở BT.
-Kể về vật nuôi
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau kể tên con vật em chọn. 
Nhà em nuôi một con mèo nó rất ngoan và xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó bắt chuột rất tài. Khi em ngủ nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
Nhận xét.
-Viết một thời gian biểu buổi tối của em.
-Đọc thầm thời gian biểu buổi tối của Phương Thảo.
-1-2 em làm mẫu, dán lên bảng lớp. Cả lớp làm vở BT.
-Hoàn thành bài viết.
Tuần 16 (chiều)
Thứ ngày . tháng . năm ..
TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : ĐÀN GÀ MỚI NỞ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Đàn gà mới nở.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ : 
 Hệ thống câu hỏi.
Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 :
 Hỏi đáp : 
-Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con ?
-Gà mẹ bảo vệ âu yếm con như thế nào ?
-Câu nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở ?
-Bài thơ có mấy khổ thơ ?
-Em trình bày như thế nào ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài : Đàn gà mới nở.
-1 em đọc lại.
-Lông vàng, mắt đen, những hòn tơ.
-Dang đôi cánh con biến vào trong.
-Oâi ! Chú gà ơi ! Ta yêu chú lắm !
-5 khổ thơ.
-Viết hoa đầu câu. Hết một khổ thơ cách 1 dòng.
-Viết bảng : sáng ngời, líu ríu, lăn tròn, dập dờn..
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
Tuần 16
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
NHẬN XÉT TÌNH HÌNH LỚP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “Nhận xét tình hình lớp”
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ CHUẨN BỊ :
 Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng.
 Các báo cáo, sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
25’
4’
1’
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
-Nhận xét.
-Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
-Nhận xét. Khen thưởng tổ xuất sắc.
Hoạt động 2 : Trao đổi vướng mắc trong học tập.
Mục tiêu : Học sinh biết sinh hoạt chủ đề “Nhận xét tình hình lớp”
-Các tổ đưa ra những hoạt động lớp đã thực hiện
-Giáo viên nhận xét.
-Sinh hoạt văn nghệ.
Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 17.
-Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt.
Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 17.
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường. Học và làm bài tốt. Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Học tập tốt. Ôn tập chuẩn bị thi khảo sát Học kì 1. Ngày 8&9/1/2004.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. 
-Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Tham gia phong trào kế hoạch nhỏ.
-Thực hiện tốt tháng ATGT không ăn quà trước cổng trường.
-Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh trường lớp.
- Tham gia tiết kiệm nuôi heo đất.
-Lớp thi đua học tốt, đi học đều, đủ.
-36 bạn tham gia chương trình tham quan Đầm Sen ngày 26/12.
-Lớp tham gia văn nghệ.
-Đồng ca bài hát đã học
+ Chúc mừng sinh nhật.
+ Cộc cách tùng cheng.
+ Chiến sĩ tí hon.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
-Không ăn quà trước cổng trường.
-Ôn tập tốt chuẩn bị thi Học kì 1.
-Không nghỉ học.
-Làm tốt công tác thi đua.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_khoi_2_tuan_thu_16.doc