DẤU HỎI – DẤU NẶNG
I MỤC TIÊU: Sau bài học
· HS nhận biết được các dấu và thanh hỏi, thanh nặng
· HS ghép được các tiếng “bẻ, bẹ”
· Biết được dấu sắc và thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng có trong sách báo
· Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
· GV: bảng kẻ ô li, các vật tựa hình dấu hỏi, dấu nặng
Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, nụ.
Tranh minh hoạ phần luyện nói
Sưu tầm các tranh ảnh, sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, dấu nặng
· HS: bộ chữ , sgk , vở bài tập tiếng việt
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài soạn lớp1 TUẦN 2 Thứ hai ngày4 tháng 9 năm 2006 Tiếng việt: tiết 11,12 DẤU HỎI – DẤU NẶNG I MỤC TIÊU: Sau bài học HS nhận biết được các dấu và thanh hỏi, thanh nặng HS ghép được các tiếng “bẻ, bẹ” Biết được dấu sắc và thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng có trong sách báo Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: bảng kẻ ô li, các vật tựa hình dấu hỏi, dấu nặng Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, nụ. Tranh minh hoạ phần luyện nói Sưu tầm các tranh ảnh, sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, dấu nặng HS: bộ chữ , sgk , vở bài tập tiếng việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ Hôm trước ta học bài gì? Cho vài HS đọc tiếng bé và viết chữ bé vào bảng con Cho 3 HS lên đọc tiếng bé và nêu vị trí của các chữ trong tiếng bé HS lên gạch dưới các tiếng có mang dấu sắc trong các tiếng : vó, lá tre, vé, bói cá HS đọc âm bé, lớp nhận xét đánh giá HS viết chữ bé vào bảng con HS lên nhận diện dấu Bài mới Giới thiệu bài Dạy dấu thanh Nhận diện dấu Ghép chữ và đọc tiếng HD HS viết dấu hỏi trên bảng con Viết dấu nặng Trò chơi Tiết 1 - GV treo tranh trên bảng để HS quan sát và thảo luận Trong tranh vẽ gì ? GV hỏi: trong các tiếng: khỉ, giỏ, hổ, thỏ, mỏ giống nhau ở chỗ nào? Trong các tiếng: vẹt, nụ, cụ, ngựa, cọ giống nhau ở chỗ nào? Vậy hôm nay ta học bài dấu hỏi, dấu nặng * GV ghi lên bảng dấu hỏi ( ? ) và dấu nặng ( . ) * Cho HS lấy dấu hỏi và dấu nặng trong bộ chữ ra và hỏi: _ Các em thấy dấu hỏi giống cái gì? _ Dấu nặng giống cái gì? Dấu hỏi ( ? ) Cho HS dùng bộ chữ ghép tiếng “be” sau đó thêm dấu hỏi ta được tiếng gì? (bẻ) Ai phân tích cho cô tiếng “bẻù” nào? GV phát âm mẫu : “bẻù” GV uốn nắn, sửa sai cho HS Tìm các hoạt động trong đó có tiếng bẻ Dấu nặng ( . ) Cách tiến hành tương tự như dấu hỏi * GV viết mẫu và HD cách viết - Cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung dấu hỏi Cho HS viết bảng con dấu hỏi GV uốn nắn, sửa sai cho học sinh Cho HS viết tiếng: bẻ vào bảng con GV uốn nắn, sửa sai * GV hướng dẫn dấu nặng như dấu hỏi Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết HS quan sát tranh và thảo luận HS trả lời đều có dấu hỏi HS trả lời đều có dấu nặng HS theo dõi HS lấy dấu hỏi và dấu nặng trong bộ chữ ra để quan sát và nhận xét HS ghép tiếng bẻ HS phân tích tiếng bẻ HS đọc tiếng bẻ HS tìm VD bẻ củi, bẻ ngón tay vv.. HS viết lên không trung bằng ngón tay Học sinh viết dấu hỏi vào bảng con HS viết tiếng bẻ vào bảng con Học sinh chơi trò chơi Luyện tập a.Luyện đọc b.Luyện viết c.Luyện nói Trò chơi Nhìn động tác nói tiếng chỉ động tác Củng cố dặn dò Tiết 2 * GV chỉ cho học sinh phát âm tiếng : bẻ, bẹ GV uốn nắn sửa sai cho * Cho học sinh lấy vở tập viết ra HS tập tô chữ bẻ, bẹ trong vở tập viết. Chú ý quy trình tô chữ * Treo tranh để HS quan sát và thảo luận GV chỉ từng tranh và hỏi: Trong tranh vẽ gì? Các tranh này có gì khác nhau? ( người trong các tranh khác nhau đó là mẹ, bác nông dân, bạn gái) Các bức tranh này có gì giống nhau? ( Hoạt động bẻ ) Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo không? Tiếng bẻ còn dùng ở đâu ? ( bẻ gãy, bẻ ngón tay vv..) Tên bài luyện nói hôm nay là gì? ( bẻ) * GV làm mẫu một số động tác và đố HS đoán đúng tiếng chỉ động tác đó Cầm viên phấn bẻ đôi Cầm thanh nứa bẻ làm nhiều khúc * Phát động HS làm động tác bẻ để cả lớp đoán - HD HS nhận xét sau mỗi bạn làm động tác trước lớp Hôm nay học bài gì? GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài Tìm dấu thanh và tiếng vừa học trong sách báo HD HS về nhà tìm và học bài Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS phát âm CN nhóm đồng thanh HS mở vở tập viết HS tô chữ trong vở tập viết Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Các bạn khác lắng nghe để bổ sung HS chơi trò chơi Học sinh đọc lại bài ĐẬU THỊ MƯỜI TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN VĂN II Bài soạn lớp1 Thứ ba ngày 5tháng 9 năm 2006 DẤU HUYỀN – DẤU NGà I MỤC TIÊU: Sau bài học HS nhận biết được các dấu và thanh huyền, thanh ngã HS ghép được các tiếng: “ bè, bẽ ” Biết được dấu ( ` ) và dấu ( ~ ) ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Nói về bè và tác dụng của nó trong đời sống II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: bảng kẻ ô li, các vật tựa hình dấu ( ` ), ( ~ ) Tranh minh hoạ các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng Tranh minh hoạ phần luyện nóibè Sưu tầm các sách báo có dấu và chữ mới học HS: bộ chữ , sgk , vở bài tập tiếng việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ Hôm trước ta học bài gì? Cho HS viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng con Gọi 3 - 4 HS lên đọc tiếng bẻ, bẹ và phân tích tiếng HS lên gạch dưới các tiếng có mang dấu hỏi, dấu nặng trong các tiếng : củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kéo HS viết bảng con HS đọc, lớp nhận xét HS lên nhận diện dấu Bài mới Giới thiệu bài Dạy dấu thanh Nhận diện dấu Ghép chữ và đọc tiếng HD HS viết dấu huyền trên bảng con Viết dấu nặng Trò chơi Tiết 1 - GV treo tranh trên bảng để HS quan sát và thảo luận Trong tranh vẽ gì ? Vậy hôm nay ta học bài dấu huyền, dấu ngã GV ghi lên bảng dấu ( ` ) và dấu ( ~ ) * Dấu huyền ( `) GV đồ lại dấu huyền và hỏi: Dấu ( `) có nét gì? So sánh dấu (`) với dấu (‘) có gì giống nhau và có gì khác nhau? Cho HS lấy dấu ( `) trong bộ chữ ra quan sát * Dấu ngã ( ~) Tiến hành tương tự như dấu ( `) Cho HS dùng bộ chữ ghép tiếng “bè” Ai phân tích cho cô tiếng “ bè”nào? GV phát âm mẫu : “bẻù” GV uốn nắn, sửa sai cho HS Tìm các từ có tiếng “bè” Cho HS phát âm nhiều lần tiếng bè Cho HS ghép tiếng bẽ Tiến hành tương tự như tiếng bè * GV viết mẫu và HD cách viết - Cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung dấu huyền Cho HS viết bảng con dấu huyền GV uốn nắn, sửa sai cho học sinh Cho HS viết chữ: bè vào bảng con GV uốn nắn, sửa sai * GV hướng dẫn dấu ngã và chữ bẽ như dấu huyền và chữ bè Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết HS quan sát tranh và thảo luận HS trả lời câu hỏi HS theo dõi HS lấy dấu ( `) và ( ~ ) trong bộ chữ ra để quan sát và nhận xét HS ghép tiếng bè HS phân tích tiếng bè HS đọc tiếng bè HS tìm VD chia bè, to bè, bè phái vv.. HS phát âm- đánh vần HS viết lên không trung bằng ngón tay Học sinh viết dấu huyền vào bảng con HS viết tiếng bè vào bảng con Học sinh chơi trò chơi Luyện tập a.Luyện đọc b.Luyện viết c.Luyện nói Củng cố dặn dò Tiết 2 * GV chỉ cho học sinh phát âm tiếng : bè, bẽ GV uốn nắn sửa sai cho * Cho học sinh lấy vở tập viết ra HS tập tô chữ bè, bẽ trong vở tập viết. Chú ý quy trình tô chữ * Treo tranh để HS quan sát và thảo luận Trong tranh vẽ gì? Bè đi trên cạn hay dưới nước? Vậy ai cho cô biết thuyền và bè khác nhau như thế nào? Thuyền để làm gì? Chở gì? Những người trong tranh đang làm gì? Tại sao người ta không dùng thuyền mà lại dùng bè? Em đọc lại tên bài này? Hôm nay học bài gì? GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài Tìm dấu thanh và tiếng vừa học trong sách báo HD HS về nhà tìm và học bài Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS phát âm CN nhóm đồng thanh HS mở vở tập viết HS tô chữ trong vở tập viết Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Các bạn khác lắng nghe để bổ sung Học sinh đọc lại bài T Bài soạn lớp1 Thứ tư 6 tháng 9 năm 2006 Tiếng việt: tiết 15, 16 BE, BÈ, BÉ, BẺ, BẼ, BẸ I MỤC TIÊU: Sau bài học HS nắm vững được các âm e, b , các dấu thanh: `, ‘, ?, ~, . Biết ghép b với e và be với các dấu thanh thành tiếng Phân biệt được các sự vật, sự việc, người được thể hiện qua các tiếng khác nhau bởi dấu thanh II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: bảng phụ kẻ bài ôn Tranh minh hoạ các tiếng: bè, bé, bẻ, bẹ. Mẫu vật minh hoạ từ be bé Tranh minh hoạ phần luyện nói: dê/ dế, dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó/ võ HS: bộ chữ , sgk , vở bài tập tiếng việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ Cho HS viết dấu huyền, dấu ngãtrên bảng con Gọi HS lên viết tiếng bẻ, bẹ và phân tích tiếng HS lên gạch dưới các tiếng có mang dấu hỏi, dấu nặng trong các tiếng : kẽ, bè, kè, vẽ HS viết bảng con HS đọc, lớp nhận xét HS lên nhận diện dấu Bài mới Giới thiệu bài Dạy dấu thanh Nhận diện dấu Oân tập Ghép tiếng be với các dấu thanh Các từ tạo nên từ âm b và âm e HS viết bảng Tiết 1 Chúng ta đã học những âm gì rồi nào? ( e, b) Bạn nào kể những dấu thanh đã học cho cô nào? GV ghi âm và dấu thanh mà HS trả lời sang một bên bảng GV giới thiệu tranh và hỏi: Tranh vẽ ai? Tranh vẽ cái gì? Mời 1 HS đọc những từ bên cạnh những hình vẽ này Cho HS lấy bộ chữ ra và ghép tiếng be GV gắn bảng mẫu lên ... c em có ý kiến tốt và nêu nên những việc không nên làm vì chúng có hại cho sức khoẻ Học sinh thảo luận và nêu ý kiến của mình về những việc cần làm và nhưbg4 việc cần tránh để có sức khoẻ tốt Củng cố dặn dò - GV tổng kết giờ học - Tuyên dương học sinh tích cực trong giờ học Khuyến khích nhắc nhở HS giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ Hướng dẫn làm bài tập ở nhà HS lắng nghe CV: Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợi Bài soạn lớp 1 Thủ công : tiết 3 XÉ DÁN HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU HS biết cách xé, dán hình tam giác HS xé dán được hình tam giác theo hướng dẫn Biết dọn vệ sinh sau khi làm xong II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : giấy màu, bài xé mẫu HS : Giấy màu, hồ dán, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1 Quan sát và nhận xét Hoạt động 2:GV hướng dẫn mẫu GV giới thiệu hình tam giác -Gợi ý HS: Chiếc khăn quàng đỏ * GV gọi 2 đến 3 em trả lời => Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình tam giác. Các em hãy ghi nhớ đặc điểm của nó để tập xé, dán cho đúng hình. a/ Vẽ hình tam giác: -Lật mặt sau tờ giấy màu vẽ hình chữ nhật có chiều dài 8 ô, chiều rộng 6 ô -Đếm từ trái qua phải 4 ô, đánh dấu để làm đỉnh hình tam giác -Từ điểm đánh dấu, dùng bút chì vẽ nối với 2 điểm dưới của hình chữ nhật, ta có hình tam giác b/ Xé hình tam giáct: Làm thao tác xé từng cạnh vừa nói cách xé -Cho HS quan sát hình tam giác đã hoàn chỉnh HS quan sát - Phát hiện xung quanh mình xem có đồ vật nào có dạng hình tam giác -Quan sát Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành a/ Vẽ hình tam giác: -Lấy giấy màu, lật mặt sau và vẽ hình tam giácb/ Xé hình tam giác c/ Dán vào vở thủ công -Đặt vào vở cho cân đối và đánh dấu ( cách lề dưới 2 ô, lề đỏ 2 ô ) -Bôi ít hồ dán vào sau hình tam giác , lấy ngón tay trỏ di đều -Dán vào chỗ đã đánh dấu d/ Cho HS trưng bày sản phẩm -Thực hành làm theo hướng dẫn của GV -Chọn sản phẩm đẹp Củng cố, dặn dò: -Chấm bài, tuyên dương -Nhận xét tinh thần học tập của các em, ý thức tổ chức kỉ luật trong học tập -HD HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán để chuẩn bị tiết sau học HS lắng nghe GV: Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợi Bài soạn lớp 1 Mĩ thuật:Tiết 2 Bài VẼ NÉT THẲNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS Nhận biết được các loại nét thẳng. Biết cách vẽ nét thẳng Biết vẽ phối hợp các nét thẳng để tạo thành bài vẽ đơn giản Vẽ màu theo ý thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Một số hình vẽ có nét thẳng HS: vở vẽ, bút chì, màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định Bài mới: Giới thiệu bài Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra Hoạt động 1 Quan sát và nhận xét Hoạt động 2 Hướng dẫn HS cách vẽ Hoạt động 3 HS thực hành vẽ Hoạt động 4 Nhận xét đánh giá GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS * GV giới thiệu các nét thẳng và tên của chúng nét thẳng ngang Nét thẳng đứng nét thẳng nghiêng GV chỉ vào cạnh bàn, cạnh bảng để HS hiểu rõ hơn nét thẳng ngang, nét thẳng đứng, nét xiên GV dùng giấy gấp lại để giới thiệu nét gấp khúc Nét gấp khúc * GV vẽ mẫu và hỏi Cô vừa vẽ nét gì? Nét này giống hình gì nào? Cho HS vẽ bảng -Nét này giống gì nào? -Còn đây giống gì nào? -Đây giống hình gì? Vậy ta có thể dùng các nét thẳng đứng, thẳng ngang và nét xiên để vẽ được nhiều hình theo ý thích của ta GV yêu cầu HS vẽ vào vở mĩ thuật Gợi ý để HS tìm ra các cảnh mà mình thích để vẽ cho đẹp VD: Vẽ nhà, vẽ hàng rào Vẽ thuyền và núi Vẽ cây , vẽ nhà Vẽ xong tô màu theo ý thích GV nhận xét bài của HS, động viên chung các em GV và HS bình chọn bài vẽ đẹp Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài tập sau - HS mở đồ dùng ra để kiểm tra HS quan sát và nhận xét HS trả lời câu hỏi HS vẽ bảng HS chú ý quan sát lắng nghe HS vẽ vào vở mĩ thuật cảnh mà mình thích HS lắng nghe. Bình chọn bài vẽ đẹp Bài soạn lớp 1 Đạo đức: tiết 2 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 2) I MỤC TIÊU: Giúp hs biết được Trẻ đến tuổi học phải đi học. Trẻ em có quyền có họ tên có quyền được đi học Là HS phải thực hiện tốt những quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo, để học được nhiều điều bổ ích mới lạ và tiến bộ Học sinh có thái độ vui ve,û phấn khởi , tự giác đi học. Tự hào mình là HS lớp 1 HS thực hiện việc đi học hằng ngày, thực hiện những yêu cầu của giáo viên ngay từ những ngày đầu đến trường II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN GV: vở bài tập đạo đức, một số bài hát “Ngày Đầu Tiên Đi Học “,”Đi Học” HS:vở bài tập đạo đức III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định Kiểm tra dụng cụ học tập của các em Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Khởi động GV cho HS hát bài “ Đi tới trường” Em có thích đi học không? GV giới thiệu bài học hôm nay Học sinh hát cả lớp Hoạt động 2 Học sinh kể về kết quả học tập của mình GV yêu cầu HS kể về một tuần qua mình đi học đã đạt được kết quả gì? Cô giáo cho em những điểm gì? Em thích đi học không? Tại sao? Vài em trình bày trước lớp Kết luận: Sau một tuần, các em đã học viết chữ, học đếm, tập tô màu, tập vẽ vv.. nhiều em trong lớp đã đạt được điểm 9, 10, được cô khen. Cô tin tưởng các em sẽ học tốt, sẽ chăm ngoan HS học nhóm trả trả lời câu hỏi HS trình bày trước lớp Hoạt động3: HSkểchuyện theo tranh (BT 4) Củng cố dặn dò GV giới thiệu tranh 1 và yêu cầu HS hãy đặt tên cho bạn nhỏ trong tranh. Nêu nội dung của từng bức tranh Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì? Cho HS hoạt động theo nhóm 2 người Một số bạn trình bày trước lớp GV nhắc lại nội dung các bức tranh Tranh 1: Ai cũng có một cái tên. Cô đặt tên cho bạn ấy là Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật đẹp. Cô giáo tươi cười đón Mai vào lớp Tranh 3:Ở lớp,Mai được cô dạy bảo nhiều điều mới lạ. Rồi đây Mai sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự mình đọc được truyện, tự mình viết thư cho bố. Mai cố gắng học cho giỏi Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái. Mai và các bạn đang chơi ở sân trường thật vui vẻ Tranh 5: Về nhà Mai kể cho bố mẹ nghe về chuyện ở trường, ở lớp của mình, về cô giáo, về các bạn vv.. cả nhà đều vui vẻ. Mai đã là HS lớp 1 rồi Kết luận: Bạn nhỏ trong tranh cũng đi học như chúng ta. Trước khi đi học bạn đã được cả nhà chuẩn bị cho mọi thứ. Đến lớp cô giáo đón chào, các bạn yêu quý. Về nhà bạn kể cho mọi người nghe chuyện ở lớp GV cho HS múa hát về trường mình, về việc đi học vv Nhắc lại nội dung bài học GV hướng dẫn HS học thuộc câu thơ cuối bài Nhận xét tiết học Tuyên dương một số em hoạt động tốt trong giờ học Hướng dẫn HS về nhà tập kể lại nội dung theo các bức tranh HS chia nhóm mỗi nhóm 2 em. Kể cho nhau nghe nội dung của từng tranh HS thảo luận HS trình bày trước lớp Cả lớp lắng nghe HS sinh hoạt theo nhóm, theo lớp, cá nhân HS đọc theo cô giáo HS lắng nghe cô dặn dò GV: Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê THỂ DỤC:tiết 2 Bài: TRÒ CHƠI – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I. MỤC TIÊU Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu HS biết thêm một số con vật có hại. Biết tham gia vào trò chơi Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN Dọn vệ sinh trường, nơi tập. Tranh các con vật có hại III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Nội dung Định lượng VĐ Phương pháp tổ chức Phần mở đầu Tập hợp lớp thành 2 đến 4 hàng dọc GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu Đứng vỗ tay và hát HS nhắc lại nội quy và sửa lại trang phục Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 – 2 , 1 - 2 1 => 2 phút 1 phút 1 phút 1 lần 1 phút x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x Phần cơ bản Tập hợp hàng dọc, dóng hàng - GV hô khẩu lệnh, cho một tổ ra vừa giải thích động tác, vừa cho HS làm mẫu. Tổ 1 tập hợp xong, tổ 2 tập hợp bên cạnh tổ 1. tiếp tổ 3 đứng cạnh tổ 2. tổ 4 đứng cạnh tổ 3 - GV hô khẩu lệnh “ Nhìn trước thẳng” GV nhắc HS dóng hàng, bạn sau thẳng bạn trước ( sau gáy ) không lệch, tay đặt lên vai bạn ( tổ nọ cách tổ kia một khuỷu tay, người nọ cách người kia một cánh tay ) - Sau khi hướng dẫn xong, GV cho HS giải tán sau đó tập hợp lại - Chú ý: trước khi hô khẩu lệnh GV phải thổi 1 hồi còi hoặc hô to khẩu lệnh “ Cả lớp chú ý. Thành 1 ( 2, 3, 4 ) hàng dọc tập hợp. Sau khi tập hợp xong GV hô “thôi” HS buông tay về tư thế tự nhiên. GV nhận xét, sửa sai Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” Cách chơi tương tự như tiết 1 Các con vật phá hại mùa màng như :chuột, châu chấu, sên, sâu vv 10 – 12 phút vài lần 8 đến 10 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X Phần kết thúc Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 -2 Đứng tại chỗ vỗ tay và hát GV cùng HS hệ thống lại bài học Nhận xét tiết học Giao bài tập về nhà 1 phút 1 => 2 phút 1 phút 1 phút X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV: Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợi
Tài liệu đính kèm: