I MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu
* Kiến thức:HS tự hào mình là người Việt Nam
- Thực hành đứng trang nghiêm khi chào cờ
* Kỹ năng:Phân biệt tư thế đứng đúng với tư thế đứng sai
* Thái độ:Có thái độ tôn kính Quốc kì, tự giác khi chào cờ
II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
GV: tranh vẽ tư thế chào cờ. Bài hát “Lá cờ Việt Nam”
HS:vở bài tập đạo đức , bút màu, giấy vẽ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 13 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2005 Môn:Đạo đức: Bài : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (tiết2) I MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu * Kiến thức:HS tự hào mình là người Việt Nam Thực hành đứng trang nghiêm khi chào cờ * Kỹ năng:Phân biệt tư thế đứng đúng với tư thế đứng sai * Thái độ:Có thái độ tôn kính Quốc kì, tự giác khi chào cờ II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN GV: tranh vẽ tư thế chào cờ. Bài hát “Lá cờ Việt Nam” HS:vở bài tập đạo đức , bút màu, giấy vẽ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Khởi động (5-8 ph ) *Cho HS hát bài “ Lá cờ Việt Nam” -Bài hát nói về gì? -Lá cờ Việt Nam như thế nào? -Quốc kì tượng trưng cho gì? -Quốc ca là bài hát dùng khi nào? -Khi chào cờ chúng ta phải đứng như thế nào? -Hôm nay ta thực hành về đứng nghiêm khi chào cờ *Cả lớp hát HS trả lời câu hỏi -Có nền đỏ ,sao vàng. -Tượng trưng cho đất nước. -Khi chào cờ. -Khi chào cờ chúng ta phải đứng nghiêm trang. -Lắng nghe. Hoạt động 2 Em dán lá quốc kì MĐ: HS ghi nhớ lá quốc kì Việt Nam là cờ đỏ có sao vàng năm cánh ở giữa - HS tôn trọng lá Quốc kì Việt Nam( 8-10 ph ) *GV yêu cầu HS lấy các vật dụng đã chuẩn bị sẵn để dán lá Quốc kì: ( cán cờ, giấy màu đỏ 20 x 15, 1 ngôi sao màu vàng, hồ dán ) * GV hướng dẫn dán ngôi sao đúng vị trí, không dán ngược. -GV khen những HS có lá cờ dán đẹp, đúng Gọi vài HS lên tả lại lá cờ Việt Nam GV nhận xét *HS thực hành dán lá cờ theo nhóm Các nhóm trưởng điều kiển các thành viên dán cho cân đối. -Nhóm trưởng trưng bày trên bảng cho các nhóm bạn khác cùng thưởng thức cùng Hoạt động 3: Trò chơi : Cờ đỏ phấp phới MĐ: HS nhận biết tư thế đúng /sai khi chào cờ ( 10 -12 ph ) *Củng cố, dặn dò * GV phổ biến cánh chơi: -Cô nêu nhiều tình huống khác nhau. Khi thấy các bạn trong tình huống xử lí đúng, các em hãy giơ cao lá cờ của mình lên. Nếu các bạn xử lí không đúng thì hạ lá cờ của mình xuống bàn. Bạn nào không thực hiện đúng sẽ mời lên bảng tập chào cờ nhiều lần cho đúng. Lưu ý: trong tay cô cũng có một lá cờ. Có thể cô thực hiện không đúng với yêu cầu. Vậy các em phải chú ý nghe rõ tình huống để biết mình giơ cờ hay hạ cờ -GV cho 4 HS làm thư kí để theo dõi 4 tổ chơi -GV có thể đưa ra các tình huống sau: -Cả lớp nghiêm trang kính cẩn khi chào cờ. -Trong giờ chào cờ đầu tuần, bạn Hà nói chuyện với bạn Ngân. -Bạn Việt đội mũ trong khi chào cờ. -Bạn Tiến không hát quốc ca khi chào cờ -Nga và Lan nhìn theo đám mây khi chào cờ => GV khen ngợi một số em chơi tốt, xử lí tính huống đúng. Cho một số HS chưa xử lí đúng đứng chào cờ trước lớp để cả lớp theo dõi * Cho HS hát bài : “Lá cờ Việt Nam” -Cho HS đọc thuôïc hai câu thơ cuối bài Nhận xét tiết học Thực hiện chào cờ nghiêm trang vào mỗi tuần Chuẩn bị cho tiết sau *HS lắng nghe -HS chơi trò chơi dưới sự điều kiển của GV. -HS lắng nghe tinh tai để thực hiện cho đúng trò chơi -Các nhóm lần lượt trước lớp . -giơ cờ. -Hạ cờ. -Hạ cờ. -Hạ cờ. -Hạ cờ . -Lắng nghe. *HS cả lớp hát . -HS đọc 2 câu thơ cuối bài -HS lắng nghe MÔN: Học vần Bài :ÔN TẬP I MỤC TIÊU: sau bài học học sinh có thể: * Kiến thức:Đọc , viết, một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng n. nhận ra các vần có kết thúc bằng n Củng cố các vần đã học trong tuần Đọc đúng và trôi chảy các từ ứng dụng và câu ứng dụng Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện: “chia phần” *Kỹ năng:Rèn cho học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, đọc trơn,liền từ ,từ và câu,nghe đọc viết được từ ứng dụng. * Thái độ:Học sinh chăm chỉ học tập ,hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài. II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần kể chuyện. Bảng ôn các vần ở bài 51,thẻ từ. HS: Sách tiếng việt 1 tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ (3-5ph ) *4 HS lên viết bảng: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn - Gọi HS đọc các từ trên thẻ từ đã viết sẵn. -Gọi1 HS đọc câu ứng dụng. -GV nhận xét bài cũ *Dưới lớp viết bảng con -HS đọc bài cá nhân nối tiếp. -Đọc trong sách giáo khoa. -Lớp theo dõi, nhận xét 2-Bài mới a/ Ôn tập *Các vần đã học (5-6 ph ) *Ghép chữ và vần thành tiếng (5-7 ph ) 2-Đọc từ ứng dụng (5-7 ph ) 3 -Viết từ ứng dụng (3-5 ph ) Tiết 1 *Hãy kể các vần đã học có kết thúc bằng n? -GV ghi các âm đó lên góc bảng * GV giới thiệu bảng ôn lên bảng và cho HS kiểm tra các vần ghi ở góc bảng với bảng ôn và bổ sung nếu thiếu Em có nhận xét gì về những vần đã học? Hôm nay ta ôn lại các vần này * Cho HS chỉ và đọc các chữ có trong bảng ôn GV đọc. Gọi HS tự chỉ và đọc * Các em lần lượt ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang rồi đọc các vần vừa ghép được -Cho HS ghép và đọc các vần đó lên -GV sửa phát âm -Cho đọc đồng thanh * GV giới thiệu từ ứng dụng trong sgk cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. -Tìm và gạch chân tiếng có vần trong bảng ôn. Cho HS đọc các từ trên. GV chỉnh sửa phát âm GV giải nghĩa từ cho HS. Cho HS đọc lại * GV đọc các từ : cuồn cuộn, con vượn, thôn bản -. Hướng dẫn cách viết lưu ý độ cao khoảng cách nét nối. *HS trả lời Cá nhân:on,an,ôn,ơn,ân,ăn,in,un,en,ên iên,yên,uôn,ươn. *HS kiểm tra so sánh các vần. - Cùng kết thúc bằng n -HS đọc các chữ có trong bảng ôn cá nhân nối tiếp hàng ngang. HS chỉ chữ -5-7 em *HS ghép và đọc cá nhân tại chỗ. -Vừa ghép vừa đọc. -HS đọc cá nhân -Cả lớp đọc. * Theo dõi đọc thầm. -3-4 HS lên bảng gạch :cuồn cuộn Học sinh viết bảng con *HS viết vào bảng con 1:Luyện đọc (8-10 ph ) 2: Đọc câu ứng dụng (5-7 ph) 3:Luyện viết (3-5 ph ) 4:Kể chuyện Sói và Cừu (8-10 ) *Thi kể chuyện 5:Củng cố, dặn dò (3-5 ph ) Tiết 2 *Nhắc lại bài ôn tiết 1 -Chúng ta đã ôn những vần gì? Cho HS đọc lại bài của tiết 1 -GV uốn nắn sửa sai cho HS cho thi đọc theo nhóm đối tượng. -Tổng kết tuyên dương . *GV treo tranh để HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì? -Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới bức tranh? -Tìm tiếng vừa học có kết thúc bằng n trong câu? -GọiHS đọc, GV chỉnh sửa phát âm cho HS -GV đọc mẫu câu ứng dụng * Cho HS viết các chữ cuồn cuộn, con vượn trong vở tập viết -Treo bảng phụ viết sẵn mẫu,hướng dẫn, quy trình viết khoảng cách giữa các từ. -GV nhắc nhở tư thế ngồi. * HS đọc tên câu chuyện: chia phần -GV kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ -GV đặt câu hỏi cho HS dựa vào đó kể lại truyện Câu truyện có câu chuyện có mấy nhân vật? Là những ai?chuyện sảy ra ở đâu? -Hãy quan sát tranh 1 và kể lại? Tranh 2: Họ chia đi, chia lại, chia mãi mà phần của hai người vẫn không đều nhau. Lúc đầu họ còn vui vẻ, sau họ đâm bực mình, nói nhau chẳng ra gì cả. Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số sóc săn được và chia đều cho 3 người Tranh 4: thế là số sóc được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy -Các tổ thảo luận và kể ở tổ nhóm theo tranh * Các tổ cử đại diện lên thi tài. Tổ nào kể đầy đủ, đúng chi tiết nhất là tổ đó thắng cuộc Sau khi học xong chuyện này, các em thấy thế nào, có nhận xét gì? --GV nêu ý nghĩa câu chuyện và nhận xét cách kể chuyện của HS * GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài -GV cho HS phân vai kể lại chuyện “chia phần” -Hướng dẫn HS học bài làm bài ở nhà Nhận xét tiết học *HS đọc cá nhân trên bảng. -3-4 HS nhắc lại:on ,ôn ,ơn,in,un,en,ên ,iên,yên,uôn,ươn -HS ghép và đọc to chữ mình vừa ghép -Thi đọc theo 3 nhóm:giỏi ,khá,trung bình. *HS quan sát tranh thảo luận -Gà mẹ dẫn đàn gà con đi ăn. -5-7 em đọc trong sgk -Nêu miệng:đàn,con,dẫn,giun. -HS đọc câu ứng dụng đọc cá nhân nối tiếp hàng ngang. -Vài em đọc lại * Mở vở viết bài. -Lắng nghe. -HS viết từng dòng vào vở tập viết *1-2 em đọc -HS quan sát tranh và nghe kể chuyện -HS nghe và thảo luận những ý chính của chuyện và kể theo tranh -Câu truyện có 3 nhân vật.Là 2 bác thợ săn,người đi lấy củi.Truyện sảy ra ỡ rừng. -Đại diện 4 nhóm lên kể. -Thảo luận nhóm 4 *HS kể lại theo tranh, thi đua giữa các nhóm.Tìm ra bạn kể xuất sắc nhất. Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau. -Theo dõi lắng nghe. -1 HS tự chỉ bảng ôn và đọc -1 HS là người dẫn truyện,1 em là người đi lấy củi,2 em là người thợ săn. -HS lắng nghe ------------------------------------------------------ Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU: * Kiến thức:Sau bài học, HS được củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi đã học Phép cộng , phép trừ một số với số 0 Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh * Kỹ năng:Rèn kĩ năng tính nhanh, đúng cho HS *Thái độ:Học sinh chăm chỉ,hăng say tích cực phát biểu xây dựng bài. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bảng phụ. Phấn màu, tranh bài 4 HS: hộp đồ dùng toán 1 III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (3-5 ph ) *GV cho HS làm vào phiếu kiểm tra Bài 1: 3 – 2 + ... ép tính thích hợp . -Đại diện nêu trước lớp . VD :Dưới ao có 6 con vịt ,lên bờ 2 con .Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt. -Viết bảng con : VD 6 – 2 = 4 -Nhận xét bài của bạn Hoạt động 3 Củng cố Dặn dò (3-5 ph ) *Hôm nay học bài gì? -Cho HS chơi hoạt động nối tiếp GV nhận xét HS chơi -HD HS làm bài và tập ở nhà -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt *HS thực hành chơi trò chơi -Một em nêu phép tính ,một em nêu kết quả: VD 6-1=? 6-1=5 -HS lắng nghe Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2004 Tiếng việt: Bài:55 ENG - IÊNG I MỤC TIÊU: Sau bài học HS nắm được cấu tạo của vần eng, iêng. Đọc và viết được :eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng Nhận ra “eng, iêng” trong các tiếng, từ trong sgk hoặc trong sách báo bất kì Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ từ khoá ï câu ứng dụng , phần luyện nói HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ 4 HS lên viết bảng : cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng Gọi vài HS đọc từ ứng dụng trên 2 HS đọc câu ứng dụng sgk GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm HS dưới lớp viết bảng con HS đọc, lớp nhận xét Bài mới Giới thiệu bài Nhận diện vần Đánh vần Tiếng khoá, từ khoá Viết vần Đọc tiếng ứng dụng Trò chơi Tiết 1 * GV nói: Hôm nay chúng ta học tiếp 2 vần có kết thúc bằng ng đó là: eng, iêng Vần eng Vần eng được tạo nên từ những âm nào? Cho HS ghép vần eng GV gắn bảng cài Hãy so sánh eng với ong? Cho HS phát âm vần eng * GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần eng - Vần eng đánh vần như thế nào? Cho HS đánh vần vần eng GV uốn nắn, sửa sai cho HS Hãy ghép cho cô tiếng xẻng? Hãy nhận xét về vị trí của âm và vần trong tiếng xẻng? Tiếng “xẻng” đánh vần như thế nào? Cho HS đánh vần tiếng xẻng GV sửa lỗi cho HS, Giới thiệu từ : lưỡi xẻng Cho HS đánh vần và đọc trơn từ : lưỡi xẻng GV đọc mẫu, chỉnh sửa nhịp đọc cho HS * Viết vần eng GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết ( lưu ý nét nối giữa e và ng ) Cho HS viết bảng con: eng, xẻng GV nhận xét, chữa lỗi cho HS Vần iêng - Tiến hành tương tự như vần eng - So sánh iêng với eng * GV giới thiệu các từ ứng dụng lên bảng : cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng Cho HS đọc từ ứng dụng và giảng từ GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS GV đọc mẫu. Vài em đọc lại Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết Vần eng tạo bởi e và ng HS ghép vần “eng” HS HS so sánh phát âm eng HS đáng vần: e - ngờ -eng HS đánh vần cá nhân HS ghép tiếng xẻng HS đánh vần HS đọc từ : lưỡi xẻng HS quan sát và lắng nghe HS đọc lại HS viết lên không trung HS viết bảng con HS viết bảng :eng, xẻng HS đọc thầm HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT Học sinh chơi trò chơi Luyện tập a.Luyện đọc b.Luyện viết c.Luyện nói Củng cố dặn dò Tiết 2 * GV cho HS đọc lại vần ở tiết 1 GV uốn nắn sửa sai cho Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng Tranh vẽ gì? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh? GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS GV đọc mẫu câu ứng dụng. Cho 2 HS đọc lại * Cho học sinh lấy vở tập viết ra 1 HS đọc nội dung viết trong vở tập viết. Khi viết các chữ ghi vần, ghi từ, ta cần chú ý điều gì? ( chú ý nối nét và vị trí dấu thanh ) GV lưu ý nhắc HS viết liền nét HS viết bài vào vở .Chú ý quy trình viết * Treo tranh để HS quan sát và hỏi: - Chủ đề luyện nói của hôm nay là gì? Tranh vẽ những gì? Chỉ xem đâu là ao, đâu là giếng? Ao thường để làm gì? Giếng thường để làm gì? Nơi em ở có ao, hồ, giếng không? Ao, hồ, giếng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? (hình dạng, kích thước, địa điểm, cùng chứa gì?) Các cây con sống ở đó ra sao? Nước trong hay đục? Mức độ vệ sinh và mất vệ sinh? Nơi em ở và nhà em thường lấy nước ăn từ đâu? Theo em lấy nước ăn ở đâu thì vệ sinh? Để giữ vệ sinh cho nguồn nước ăn, em và các bạn cần làm gì? * GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài Tìm tiếng mới có chứa vần vừa học Nhận xét tiết học – Tuyên dương Xem trước bài 56 HS đọc CN nhóm đồng thanh HS đọc cá nhân 2 HS đọc lại câu * HS mở vở tập viết HS viết bài vào vở HS đọc tên bài luyện nói HSø trả lời câu hỏi Các bạn khác lắng nghe để bổ sung Học sinh đọc lại bài HS lắng nghe GV : Trường Bài soạn lớp 1 Tập viết tuần 11 NỀN NHÀ, NHÀ IN, CÁ BIỂN I MỤC TIÊU: HS viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, đúng mẫu và đúng cỡ chữ Rèn kĩ năng viết nhanh, đúng, chính xác đẹp cho HS Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác khi viết II CHUẨN BỊ: Giáo viên: chữ mẫu Học sinh: vở tập viết, bảng con III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Giáo viên Học sinh Bài cũ Bài mới: Giới thiệu chữ mẫu HS viết vào vở 3.Củng cố dặn dò * GV nhận xét bài tiết trước. Nêu ưu và khuyết mà HS hay mắc để HS sửa lỗi Gọi HS lên bảng viết lại bài. GV nhận xét * GV giới thiệu chữ mẫu: trên bảng phụ - Các chữ trên, những chữ nào cao 5 dòng li? - Những chữ nào cao2 dòng li? GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết * HD HS viết vào bảng con giáo viên uốn nắn sửa sai * GV hướng dẫn HS viết vở. GV chú ý nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS, chú cách đặt bút bắt đầu và kết thúc Thu bài chấm Nhận xét bài viết: nêu ưu và khuyết - Hướng dẫn học sinh rèn viết ở nhà - Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học -Học sinh lên bảng viết Lớp nhận xét HS trả lời câu hỏi HS quan sát viết mẫu HS vi ết lên không trung Môn: Tự nhiên xã hội:Tiết 12 Bài : NHÀ Ở I MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình Có nhiều nhà ở khác nhau và mỗi nhà đều có địa chỉ Kể được địa chỉ nhà ở của mình và các đồ đạc trong nhà cho các bạn nghe Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của mình. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : tranh của bài 12 trong sách TNXH. Sưu tầm tranh các loại nhà HS: tranh vẽ ngôi nhà của mình do các em tự vẽ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ GV nêu câu hỏi để HS trả lời Thế nào được gọi là một gia đình? Gia đình em gồm có những ai? GV nhận xét bài cũ Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi Bài mới Giới thiệu bài Bài trước ta đã học về gia đình, ở đó có những người thân yêu nhất của chúng ta. Mọi người cùng sống chung và làm việc trong một ngôi nhà, đó là nhà ở. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều đó HS lắng nghe Hoạt động 1 Quan sát tranh MĐ: HS nhận ra các loại nhà khác nhau ở vùng, miền khác nhau. Biết được nhà của mình thuộc loại nhà ở vùng, miền nào * Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động HS quan sát tranh trong sgk và trả lời các câu hỏi sau: Ngôi nhà này ở thành phố, nông thôn hay miền núi? Nó thuộc loại nhà tầng, nhà ngóiù hay nhà lá? Nhà của em gần giống ngôi nhà nào trong các nhà đó. * Bước 2:Kiểm tra kết quả thảo luận GV treo tranh và gọi một số HS trả lời các câu hỏi trên GV giải thích các dạng nhà ở ở nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, các dãy phố. Nhà ở miền núi Ơû lớp mình, nhà của bạn nào là nhà ở tập thể? Nhà bạn nào ở nông thôn? Nhà bạn nào ở dãy phố? => Kết luận: nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. Các em phải yêu quý ngôi nhà của mình HS học theo nhóm HS trả lời câu hỏi Hoạt động 2 Làm việc với sgk MĐ: kể được tên các đồ dùng trong nhà Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động GV chia lớp thành nhóm 8 em. Mỗi nhóm quan sát 1 tranh và nêu tên các đồ dùng trong nhà được vẽ trong hình Bước 2: thu kết quả Gọi đại diện các nhóm lên kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình. Gọi HS lên kể các đồ dùng có trong nhà của mình ( mỗi em kể khoảng 5 đồ dùng trong nhà ) => Kết luận: Đồ dùng trong nhà là để phục vụ cho các sinh hoạt của mọi người. Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết tuỳ vào điều kiện kinh tế của từng nhà. Ta không nên đòi bố mẹ mua sắm những đồ dùng khi chưa có điều kiện HS quan sát tranh và nêu tên các đồ dùng trong nhàmà em thích HS lắng nghe Hoạt động 3 Ngôi nhà của em MĐ: HS giới thiệu với các bạn về ngôi nhà của mình Củng cố dặn dò * Bước 1:HS giới thiệu về ngôi nhà của mình với các bạn trong nhóm theo các gợi ý sau: Nhà của em ở nông thôn hay thành phố? Nhà của em rộng hay chật? Nhà của em có sân, vườn không? Địa chỉ nhà em như thế nào? * Bước 2: Thu kết quả thảo luận gọi đại diện mỗi nhóm 1 em lên giới thiệu về nhà và địa chỉ nhà ở của mình cho cả lớp nghe * Hôm nay học bài gì? Cho HS chơi trò chơi sắm vai GV nêu tình huống: Nếu chẳng may em bị lạc, gặp một chú công an, em sẽ nói như thế nào với chú để chú đưa em về nhà Cho HS xung phong lên diễn cách ứng xử GV nhận xét, khen ngợi Chuẩn bị cho tiết học sau HS học nhóm Đại diện nhóm giới thiệu nhà của mình cho lớp nghe HS lắng nghe HS lên thể hiện cách ứng xử GV: Trường
Tài liệu đính kèm: