$ 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
Truyện dân gian Khmer.
I, Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật .
- HS: trung thực trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
- Dự kiến: Đọc nhóm 2, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học:
Tuần 5. Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008. Tiết 1: Hoạt động tập thể - Nhận xét hoạt động tuần 4. - Kế hoạch hoạt động tuần 5. Tiết 2:Tập đọc $ 9: Những hạt thóc giống. Truyện dân gian Khmer. I, Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện . - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật . - HS: trung thực trong học tập . II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk. - Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. - Dự kiến: Đọc nhóm 2, cá nhân. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt đông của thầy 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt Nam. - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp nào của ai? 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 4 đoạn. -Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp - G.v chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s. - G.v giúp h.s hiểu nghĩa một số từ khó. - G.v đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài: - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? + Đoạn 1: - Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? - Những hạt thóc giống của vua có nảy mầm được không? Vì sao? - Tại sao vua lại giao cho mọi người mang thóc đó đi gieo? Vua có mưu kế gì trong việc này? + Đoạn 2: - Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Đến kì nộp thóc cho vua chuyện gì đã xảy ra? - Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người? + Đoạn 3: - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? + Đoạn 4: - Nhà vua đã nói như thế nào? - Vua khen cậu bé Chôm những gì? - Cậu bé Chôm được hưởng những gì nhờ tính thật thà dũng cảm của cậu? - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý. - Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? c, Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn h.s đọc diễn cảm. - Tổ chức cho h.s luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương h.s đọc tốt. 3, Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với ta điều gì? - Chuẩn bị bài sau. Hoạt đông của trò - Chia đoan. - H.s nối tiếp đọc đoạn trước lớp 2 -3 lượt. - H.s đọc đoạn theo nhóm 4. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu. - Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - Phát cho mỗi người một thong thóc đã luộc kĩ và truyền cho mọi người đem về gieo, hết mùa ai không có thóc sẽ bị phạt. - Những hạt thóc đó không nảy mầm được vì đã chín rồi. - Vì vua muốn tìm người trung thực. - H.s đọc đoạn 2. - Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm - Mọi người nô nưc đem thóc về kinh đô còn Chôm không có thóc, em lo lắng thành thật tâu vua. - H.s đọc đoạn 3. - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì nghĩ có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - H.s đọc đoạn 4. - Vua nói sự thật là thóc dã luộc chín rồi. - Vua khen Chôm trung trhực, dũng cảm. - Chôm được vua truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh. - H.s nêu. - Nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - H.s luyện đọc diễn cảm. - H.s thi đọc diễn cảm. Tiết 3 $ 21: Luyện tập. I, Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuân. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút,giây. - Xác định đ';cj một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II, Đồ dùng dạy học: - Dự kiến: Nhóm 2bài 1, cá nhân. III, Các hoạt động dạy học : Hoạt đông của thầy 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện tập: Mục tiêu: Củng cố về đơn vị đo thời gian. Bài 1: - Những tháng có 30, 31, 28 hoặc 29 ngày là những tháng nào? - Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày. - Năm thường tháng 2 có 28 ngày. - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Chữa bài, nhận xét. Bài 3 - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt đông của trò - Hs nêu. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Tháng có 30 ngày: 4,6,9,11. - Tháng có 31 ngày: 1,3,5,7,8,10,12. - Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2. - Năm nhuận có 366 ngày. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. 3 ngày = 72 giờ. 4 giờ = 240 phút. 8 phút = 480 giây. ngày = 480 phút. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s xác định yêu cầu của bài. - H.s tóm tắt va giải bài toán. Tiết 4: Lịch sử $5: Nước ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương bắc. I, Mục tiêu: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các chiều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục cả người Hán) : + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của học sinh. - Dự kiến: Thảo luận nhóm . III, Các hoạt động dạy học: Hoạt đông của thầy 1, Kiểm tra bài cũ; - Nêu hiểu biết của em về nhà nước Âu Lạc? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. - Yêu cầu h.s hoàn thành bảng sau: - G.v phát phiếu cho h.s - Nhận xét, bổ sung. Hoạt đông của trò - H.s đọc yêu cầu . - H.s làm việc cà nhân hoàn thành phiếu. Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938. Chủ quyền Kinh tế Văn hoá. Là một nước độc lập. Độc lập và tự chủ. Có phong tục tập quán riêng. Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc. Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. 2.3, Các cuộc khởi nghĩa: - Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập - Nhận xét hoàn thành nội dung phiếu 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Khởi nghĩa Bà Triệu - Khởi nghĩa Lí Bí - Kn Triệu Quang Phục - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan - Khởi nghĩa Phùng Hưng - Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ - Kn Dương Đình Nghệ - Chiến thắng Bạch Đằng. Buổi chiều Tiết 1: Đạo đức: $5: Biết bày tỏ ý kiến. ( Tiết 1) I, Mục tiêu: - Biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. -Biết :Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . II, Tài liệu và phương tiện: - Bộ thẻ ( màu xanh, đỏ, trắng). - Đồ dùng hoá trang để điễn tiểu phẩm. III, Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số tấm gương vượt khó trong học tập? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Trò chơi “diễn tả": - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4. - Mỗi nhóm thảo luận về một bức tranh. - ý kiến của cả nhóm có giống nhau không? - G.v: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng sự vật. 2.3: Hoạt động thảo luận nhóm: - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sgk. - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc liên quan đến bản thân em, đén lớp em,? - G.v kết luận: Nên bày tỏ ý kiến để mọi người xung quanh hiểu khả năng, mong muốn, nhu cầu, ý kiến của mình điều đó rất có lợi Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. 2.4, Thảo luận nhóm bài tập 1 sgk: - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm. - Kết luận: Việc làm của Dung là đúng, còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng 2.5,Tổ chức cho h.s bày tỏ ý kiến, Bài tập 2: - hướng dẫn h.s bày tỏ ý kiến thông qua màu sắc thẻ. - Yêu cầu h.s giải thích lí do lựa chọn. - G.v kết luận: ý kiến đúng: a,b,c,d. * Ghi nhớ sgk. 3, Củng cố, dặn dò: - Thực hiện yêu cầu bài tập 4. - Tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - H.s thảo luận nhóm. - H.s chơi trò chơi. - H.s thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sgk. - H.s nêu. - H.s chú ý nghe. - H.s thảo luận giải quyết bài tập. - H.s bày tỏ ý kiến ở mỗi tình huống. - H.s giải thích lí do lựa chọn. Tiết 2: Toán Ôn tập: Giây thế kỉ I, Mục tiêu: - Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. - Biết: năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. - Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số. II, Các hoạt động dạy học : Hoạt đông của thầy Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Chữa bài, nhận xét. Bài 2 Thủ đô Hà Nội được thành lập từ năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy? Tính đến năm 2005 được bao nhiêu năm? - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Để xếp một chiếc thuyền giấy bạn Trí phải làm hết 1/4 phút, bạn Dũng hết 22 giây, bạn thiện làm hết 1/3 phút. Ai làm nhanh nhất, ai làm chậm nhất. - Hướng dẫn h.s tìm hiểu yêu cầu của bài. Dành cho học sinh khá, giỏi trong lớp. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt đông của trò - Hs nêu. 4phút = .giây 2phút 15 giây = giây 2000năm = . thế kỉ 1/5 phút = giây 180 giây = phút 1/4 thế kỉ ==năm Thuộc thế kỉ XI Tính đến nay được số năm là: 2005 - 1010 = 995(năm) - H.s nêu yêu cầu của bài. - 1/4 phút = 15 giây - 1/3 phút = 20 giây. Tiết 3: Luyện viết Bài viết: Một người chính trực I, Mục tiêu: - Nắm được cách thức viết bài văn. Cách trình bày khoa học sạch đẹp. - Rèn cách viết chữ của học sinh (đúng mẫu chữ hiện hành trong trường tiểu học), rèn cách viết đẹp của học sinh. II, Chuẩn Bị : - Đoạn 1 của bài (từ đầu đến vua lí cao tông) - Vở luyện viết của học sinh. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra. - Vở luyện viết của học sinh. 2, Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giáo viên đọc đoạn viết . GV hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài. - Tìm hiểu từ khó: Tên riêng và một số t ... - Nêu quy trình chế biến chè? 2.4,Hoạt động trồng rừng và câycôngnghiệp: - G.v giới thiệu tranh, ảnh đồi trọc. - Vì sao ở vùng trung du bắc bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? -Để khắc phục tình trạng đó người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Nhận xét gì về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây? - G.v liên hệ thực tế. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - H.s quan sát tranh. - Là vùng đồi. - H.s nêu, mô tả. - H.s xác định vị trí trên bản đồ. - H.s thảo luận nhóm 6. - H.s dựa vào nội dung sgk nêu. - H.s mô tả quy trình sản xuất chè. - H.s quan sát các hình ảnh về đồi trọc. - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - H.s nêu. + Tiết 4: Khoa học. $10: ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. I, Mục tiêu: - H.s có thể giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 22, 23. - Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. - H.s chuẩn bị theo nhóm: một số rau, quả ( tươi và héo úa), một số đồ hộp hoặc vỏ hộp. - Dự kiến: Hoạt động 2 P2.4. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Tác dụng của chất béo và muối ăn đối với cơ thể? - Tại sao phải sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn? 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Tại sao phải ăn nhiều rau và quả chín? - G.v đưa ra tháp dinh dưỡng cân đối. - Rau và quả chín được ăn với số lượng như thế nào? - Kể tên một số rau và quả vẫn ăn hàng ngày? - Nêu ích lợi của việc ăn rau và quả? - Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vitamin, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Chất xơ trong rau, quả giúp chống táo bón. 2.3, Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn: - Hình vẽ sgk. - yêu cầu đọc mục Bạn cần biết. - Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? 2.4, Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm: - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm về các cách lựa chọn thực phẩm. 3, Củng cố, dạn dò: - Nêu tác dụng của việc ăn nhiểu rau, quả chín? - Tại sao phải sử dụng thực phẩm sạch, an toàn? - Chuẩn bị bài sau. - H.s quan sát tháp dinh dưỡng. - ăn với số lượng nhiều. - H.s kể tên. - H.s quan sát hình vẽ sgk. - H.s đọc mục Bạn cần biết. - Rau, quả sạch, an toàn là loại rau quả được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh. - H.s thảo luận nhóm: + Cách chọn thức ăn tươi sạch. + Cách nhận ra thực phẩm ôi thiu + Cách chọn thức ăn, đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói. + Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. + Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. - H.s nêu. + Tiết 4: Âm nhạc $5: Ôn tập bài hát: Bạn ơi lắng nghe. Giới thiệu hình nốt trắng. Bài tập tiết tấu. I, Mục tiêu: - H.s hát thuộc và tong nhóm trình diễn bài hát với một số động tác phụ hoạ. - Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng. II, Chuẩn bị: - Một số động tác đơn giản phụ hoạ. - Nhạc cụ quen dùng. - Bảng phụ chép bài tập tiết tấu. III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Cả lớp hát ôn bài Bạn ơi lắng nghe. - Bài hát này là dân ca của dân tộc nào? - Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ nào đặc biệt làm từ tre nứa? 2, Phần hoạt động: 2.1, Hát kết hợp phụ hoạ: - yêu cầu h.s ôn lại bài hát. - G.v hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ. - Tổ chức cho h.s hát kết hợp phụ hoạ. - yêu cầu một vài nhóm lên thể hiện. 2.2,Giới thiệu hình nốt trắng.Bài tập tiết tấu. - Gv giới thiệu:độ dài nốt trắng = 2 nốt đen. - Nếu quy định độ dài nốt đen = 1 phách thì độ dài nốt trắng = 2 phách. - Hướng dẫn h.s thể hiện hình nốt trắng. So sánh độ dài hình nốt trắng với nốt đen. - Bài tập tiết tấu: Hướng dẫn h.s thay thế các âm tượng thanh hoặc dùng lời. 3, Kết thúc: - Cả lớp vỗ tay mỗi hình tiết tấu một lần. - Hướng dẫn luyện tập: đặt lời cho các hình tiết tấu trên. - H.s hát ôn bài hát. - H.s nêu. - H.s hát ôn. - H.s theo dõi các động tác phụ hoạ. - H.s ôn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ. - Một vài nhóm thể hiện trước lớp. - H.s chú ý. - H.s thực hiện bài tập tiết tấu. + Tiết3: Tập làm văn $10: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. I, Mục tiêu: - H.s hiểu thế nào là đoạn văn trong bài văn kể chuyện. - Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp đãn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ hai mẹ con và bà tiên sgk trang 54. - Giấy khổ to, bút dạ. - Dự kiến: Thảo luận nhóm P2.2. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Cốt truyện là gì? - Cốt truyện gồm những phần nào? 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiêụ bài: 2.2, Phần nhận xét: Bài 1: Nêu sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống. Mỗi sự việc chính được kể trong đoạn văn nào? - G.v tổ chức cho h.s thảo luận nhóm. - G.v nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: -Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn? - ở đoạn 2, em có nhận xét gì về dấu hiệu này? Bài 3: Nhận xét về: - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện? - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? - G.v: Mỗi bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. 2.3, Ghi nhớ: (sgk). - Tìm một đoạn văn bất kì trong bài tập đọc, kể chuyện và chỉ ra sự việc được nêu trong đoạn văn. 2.4, Luyện tập: - Viết tiếp phần còn thiếu vào đoạn 3 để cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên hoàn chỉnh. - Câu chuyện kể lại chuyện gì? - Đoạn nào hoàn chỉnh,đoạn nào còn thiếu? - Đoạn 1 kể chuyện gì? - Đoạn 2 kể sự việc gì? - Đoạn 3 còn thiếu phần nào? - Theo em phân thân đoạn kể lại gì? - Yêu cầu h.s làm bài. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu yêu cầu. - H.s đọc lại truyện Những hạt thóc giống. - H.s thảo luận nhóm. + Sự việc1: + Sự việc 2: + Sự việc 3: - Nêu yêu cầu. - Mở đầu: đầu dòng lùi vào một chữ, chữ cái đầu dòng viết hoa. Kết thúc: chấm xuống dòng. - Đoạn 2: Khi viết hết lời thoại cũng xuống dòng, nhưng không phải là hết đoạn văn. - H.s nêu yêu cầu. - Mỗi đoạn văn kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt truyện. - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - H.s nêu ghi nhớ sgk. - H.s tìm và nêu đoạn văn. - H.s nêu yêu cầu. - Kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. - Đoạn 1,2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. - H.s nêu - H.s viết hoàn chỉnh đoạn văn. Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 + Tiết 1: Toán $25: Biểu đồ. ( tiếp theo) I, Mục tiêu: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - H.s có hứng thú học bài biểu đồ. II, Đồ dùng dạy học: - Biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. - Dự kiến: Cá nhân. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu đọc lại biểu đồ bài tập tiết 24. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Giới thiệu biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt - G.v giới thiệu biểu đồ. - Biểu đồ gồm có mấy cột. - Dưới chân các cột ghi gì? - Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? - Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? - Gợi ý để học sinh đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của thôn nào? + Chỉ cột biểu diễn số chuột của từng thôn? + Thôn Đông diệt được bao nhiêu chuột? Vì sao biết? + Nêu số chuột đã diệt của thôn: Đoài, Trung, Thượng. + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? . 2.3, Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ hình cột. Bài 1: Biểu đồ nói về số cây khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. - G.v tổ chức cho h.s trao đổi các nội dung qua các câu hỏi gợi ý. - G.v nhận sét. Bài 2: - Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. Hướng dẫn h.s làm việc với sgk. - Dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - H.s quan sát biểu đồ. - Gồm 4 cột. - Ghi tên thôn. - Biểu diễn số chuột đã diệt. - Số chuột được biểu diễn ở cột đó. - H.s đọc biểu đồ dựa vào câu hỏi gợi ý. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s thảo luận nhóm 2. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. - H.s trả lời câu hỏi sgk. Số lớp Một của năm 2003-2004 nhiều hơn năm học 2002-2003 là: 6 – 3 = 3 ( lớp) Năm học 2002-2003 số học sinh lớp Một của trường là: 35 x 3 = 105 ( học sinh) Năm học 2004-2005 số h.s lớp Một là: 32 x 4 = 128 ( học sinh) Năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 số học sinh lớp Một là: 128 – 105 = 23 ( học sinh) Đáp số: Kĩ thuật: Tiết 10: Khâu đột mau.( tiết 1) I, Mục tiêu: - H.s biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau. - Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn then. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu đột mau. - Một số mẫu khâu đột mau. - Vật liệu: vải, kim chỉ, thước, phấn. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn quan sát, nhận xét. - G.v giới thiệu mẫu khâu đột mau. - Nêu đặc điểm của mũi khâu đột mau? - G.v giới thiệu đường khâu máy. - Kết luận: ở mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau, đều nhau, nối liên tiếp nhau giống mũi may. ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/2 mũi khâu trước. - thế nào là khâu đột mau? - ứng dụng của khâu đột mau: chắc, bền hơn khâu thường. 2.3, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - G.v treo tranh quy trình. - Nhận xét sự giống và khác nhau trong kĩ thuật khâu so với khâu đột thưa? - nêu các bướctrong quy trình khâu độtmau? - G.v thao tác mẫu lần 1 chậm. - Lưu ý: + Khâu từ trái sang phải. + Khâu theo quy tắc lùi một tiến hai. + Khâu theo đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá. - G.v thao tác lần 2. - Tổ chức cho h.s khâu trên giấy kẻ ôli. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu quy trình khâu đột mau. - Chuẩn bị bài sau. - H.s quan sát mẫu. - H.s nêu. - H.s nêu. - H.s quan sát tranh quy trình. - Nhận xét kĩ thuật khâu đột mau so với khâu đột thưa ( và khâu thường) - H.s nêu. - H.s quan sát theo dõi g.v làm mẫu. - H.s thực hiện khâu đột mau trên giấy kẻ ôli.
Tài liệu đính kèm: