A-Mục tiêu:
-Kiểm tra lấy điểm tập đọc: HS đọc thông các bài tập đọc đã học ở HKI.
-Trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Ôn luyện về từ chỉ sự vật. Ôn luyện, củng cố cách viết tự thuật.
B-Đồ dùng dạy học: Các thăm ghi tên các bài tập đọc đã học.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: “Gà “tỉ tê” với gà”.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Trong tuần 18 cô sẽ ôn tập cho các em để chuẩn bị thi CKI và kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Ghi.
2-Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
-Gọi HS lên bốc thăm.
-Theo dõi sửa sai.
-Nhận xét-Ghi điểm.
3-Hướng dẫn HS đọc thêm: “Thương ông”.
-GV đọc mẫu.
-HS luyện đọc nhóm.
-Gọi HS đọc từng khổ thơ.
-Cho HS đọc cả bài.
4-Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho:
-BT 1/74: Yêu cầu HS gạch dưới các từ chỉ sự vật.
Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
5-Viết bảng tự thuật theo mẫu:
-BT 2/74: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Hướng dẫn HS viết vở.
-Gọi HS đọc bảng tự thuật của mình.
-Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà ôn lại bài-Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi.
Đọc và trả lời câu hỏi (7-8 HS).
1 HS đọc lại.
Nhóm đôi.
3 HS.
Cá nhân, đồng thanh.
Bảng, nhận xét.
Cá nhân.
Làm vở.
Cá nhân.
TUẦN 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010. TẬP ĐỌC ÔN TẬP (TIẾT 1) A-Mục tiêu: -Kiểm tra lấy điểm tập đọc: HS đọc thông các bài tập đọc đã học ở HKI. -Trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Ôn luyện về từ chỉ sự vật. Ôn luyện, củng cố cách viết tự thuật. B-Đồ dùng dạy học: Các thăm ghi tên các bài tập đọc đã học. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: “Gà “tỉ tê” với gà”. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Trong tuần 18 cô sẽ ôn tập cho các em để chuẩn bị thi CKI và kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng à Ghi. 2-Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: -Gọi HS lên bốc thăm. -Theo dõi sửa sai. -Nhận xét-Ghi điểm. 3-Hướng dẫn HS đọc thêm: “Thương ông”. -GV đọc mẫu. -HS luyện đọc nhóm. -Gọi HS đọc từng khổ thơ. -Cho HS đọc cả bài. 4-Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho: -BT 1/74: Yêu cầu HS gạch dưới các từ chỉ sự vật. Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. 5-Viết bảng tự thuật theo mẫu: -BT 2/74: Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Hướng dẫn HS viết vở. -Gọi HS đọc bảng tự thuật của mình. -Nhận xét. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Về nhà ôn lại bài-Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi. Đọc và trả lời câu hỏi (7-8 HS). 1 HS đọc lại. Nhóm đôi. 3 HS. Cá nhân, đồng thanh. Bảng, nhận xét. Cá nhân. Làm vở. Cá nhân. TẬP ĐỌC ÔN TẬP (TIẾT 2) A-Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Ôn luyện về cách tự giới thiệu. -Ôn luyện về dấu chấm. B-Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bản tự thuật của mình. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 ( 30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Đọc thêm: “Đi chợ” à Ghi. 2-Kiểm tra tập đọc: -GV yêu cầu HS bốc thăm các bài tập đọc. -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi (7-8 em). Nhận xét-Ghi điểm. 3-Hướng dẫn HS đọc thêm: -GV đọc mẫu. -GV chia đoạn. -Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Nhận xét – Tuyên dương. -Đọc cả bài. 4-Ôn tập: -BT 1/75: Yêu cầu HS đọc đề. Hướng dẫn HS làm: Thưa bác, cháu là Mai học cùng lớp bạn Hằng, bác cho cháu hỏi Hằng có ở nhà không ạ! Thưa bác, cháu là Nhàn, con bố Lâm, bố cháu bảo cháu sang mượn bác cái kìm ạ! Thưa cô, em là Loan, HS lớp 2A. Cô Hạnh xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! -BT 2/75: Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS làm: bố. Đóxinh. Cặpđeo. Hômmới. Huệlòng. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Gọi HS tự giới thiệu về mình cho cả lớp nghe. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. HS đọc. Nhận xét. HS rút thăm. Đọc và trả lời câu hỏi. 1 HS đọc lại. 3 HS đọc. Đọc nhóm đôi. ĐD nhóm. Nhận xét. Cá nhân. Đồng thanh. Cá nhân. 3 nhóm. ĐD làm. Cá nhân. Vở, làm bảng. Nhận xét, đổi vở chấm. Cá nhân. . TOÁN. Tiết 86 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN A-Mục tiêu: -Giúp HS củng cố về quy trình giải toán có lời văn. -Cách trình bày bài giải có lời văn. -HS yếu: củng cố về quy trình giải toán có lời văn. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: BT 4/91. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2-Ôn tập: -BT 1/88: Hướng dẫn HS đọc đề và giải. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Miệng (1 HS). Cá nhân. Gọi HS yếu trả lời. Tóm tắt: -Sáng: 48 lít. -Chiều: 37 lít. Hai buổi: lít? Giải: Số lít dầu cả hai buổi bán là: 48 + 37 = 85 (l) ĐS: 85 lít. HS tự làm. Nhận xét. Bổ sung. -BT 2/88: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. Bình cân nặng bao nhiêu kg? An nhẹ hơn Bình bao nhiêu kg? Gọi HS yếu trả lời. Tóm tắt: -Bình: 32 kg. -An: nhẹ hơn 6 kg. -An: kg? Giải: Số kg An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) ĐS: 26 kg. Nháp. -BT 3/88: Hướng dẫn HS làm bài Làm vở. Làm bảng. Tóm tắt: Lan: 24 bông hoa. Liên nhiêu hơn:16 bông hoa. Liên :bông hoa? Giải: Số bông hoa Liên hái là: 24 + 16 = 40 (bông hoa) ĐS: 40 bông hoa. Nhận xét. Tự chấm. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Nêu các bước giải bài toán có lời văn? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. HS nêu. .. THỂ DỤC : DẠY CHUYÊN ...... Buổi chiều HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TIẾNG VIỆT) TIẾT 1 ( TUẦN 18) A-Mục tiêu: -Ôn luyện về từ chỉ sự vật. - Ôn luyện, củng cố cách viết tự thuật. -Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi.Cách viết chữ hoa đầu câu. -HS vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập. B.Bài mới 1-Giới thiệu bài: 2-Ôn tập tiết 1 BT 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS gạch dưới các từ chỉ sự vật. Đàn sếu sải cánh bay trên những vườn hoa, thành phố, núi rừng, làng mạc, biển cả. -GV kết luận. BT 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.HS điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm.Viết hoa lại chữ đầu câu.Thứ tự các dấu câu điền như sau -Dấu phẩy, dấu chấm hỏi,dấu phẩy, dấu chấm. -BT 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Hướng dẫn HS viết vở. -Gọi HS đọc bản tự thuật của mình. -Nhận xét. 3. Củng cố-Dặn dò. -Về nhà ôn lại bài-Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi. - HS làm và nêu bài làm.Lớp nhận xét chữa bài. -HS thảo luận nhóm 2 , đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét chữa bài. -HS nêu yêu cầu - HS nêu miệng bản tự thuật của mình. -4 HS đọc lại. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TOÁN) THỰC HÀNH BỘ ĐỀ 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a/ 78 ; 79 ; 80 ; ..........................................................................................; 85 b/ 76 ; 78 ; 80 ; ........................................................................................; 90 2. Viết số liền trước, liền sau vào chỗ chấm cho thích hợp: Số liền trước Số đã cho Số liền sau ......................... 25 ............................. .............................. 90 .............................. 3. Tìm x a/ x + 18 = 62 b/ x – 27 =37 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a/ 9 + 7 = 17 b/ 13 - 8 = 6 c/ 16 - 9 = 7 d/ 8 + 9 = 17 5.Đặt tính rồi tính: 46 + 35 53 - 28 36 + 54 80 - 47 Số 6. ? 35 a/ + 10 + 2 42 b/ - 12 - 8 7. a/ Anh Hoàng cân nặng 46 kg, Minh cân nhẹ hơn anh Hoàng 18 kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhêiu ki lô gam? b/ Một cửa hàng ngày đầu bán được 25 chiếc xe đạp, ngày thứ hai bán được 16 chiếc xe đạp. Hỏi hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp? 8. Xem tờ lịch tháng 2 dưới đây rồi trả lời câu hỏi : Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Trong tháng 2: a/ Có...... ngày thứ năm. b/ Các ngày thứ năm là:......................................................................................................... c/ Ngày 17 tháng 2 là ngày thứ :......................................................................................... d/ Có tất cả ............................................ngày. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Hình vẽ bên : a/ Có.............. hình tam giác b./ Có.................. hình tứ giác . HƯỚNG DẪN CHẤM 1. ( 1đ) : a/ Viết đúng các số 81 , 82 , 83 , 84 được 0,5 đ. b/ Viết đúng các số 82, 84, 86 , 88 được 0,5 đ. 2. ( 0,5đ) Viết số liền trước, liền sau vào chỗ chấm cho thích hợp: ( 0,5đ) 3. ( 1đ) Mỗi câu a ; b đúng được 0,5đ 4. ( 1 đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống , mỗi trường hợp đúng yêu cầu đạt 0,25đ. 5. ( 2 đ) Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5đ. 6. ( 0,5đ) Mỗi câu đúng đạt 0,25đ. 7. ( 2đ) HS là đúng mỗi bài đạt 1đ a/ Nếu câu lời giải đúng được 0,25đ; viết đúng và làm đúng phép tính được 0,5đ; viết đáp số đúng được 0,25đ. b/ tương tự tính điểm như câu a. 8. ( 1đ) Mỗi câu a, b, c, hoặc d làm đúng được 0,25đ / 1câu . 9. (1đ) a/ Viết đúng 2 hình tam giác được 0,5đ. b/ Viết đúng 4 hình tứ giác được 0,5đ. .. ÔN LUYỆN THỂ DỤC ÔN TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN” VÀ “BỎ KHĂN” A-Mục tiêu: -Ôn 2 trò chơi “Vòng tròn” và “Bỏ khăn!”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. - HS yêu thích trò chơi và chơi hết mình. B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, 4 cờ nhỏ. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I-Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Ôn các động tác: tay, chân, lường, bụng, toàn thân và nhảy. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II-Phần cơ bản: -Ôn trò chơi “Vòng tròn”. -Cho HS chơi -Ôn trò chơi “Bỏ khăn!”. -GV nhắc lại cách chơi. +Lần 1: Cho HS chơi thử. +Lần 2: Cho HS chơi chính thức. 20 phút III-Phần kết thúc: 8 phút -Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. -Tập một số động tác hồi tỉnh. -GV cùng HS hệ thống lại bài. -Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ................................................................................ Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010. TOÁN.Tiết 87 LUYỆN TẬP CHUNG A-Mục tiêu: -Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20 và làm tính cộng trừ trong phạm vi 100. - Tìm thành phần chưa biết của x. -Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: BT 2/87. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2-Luyện tập chung: -BT 1/88: Hướng dẫn HS nhẩm. Bảng (1 HS). 12 – 4 = 8 15 – 7 = 8 13 – 5 = 8 9 + 5 = 14 7 + 7 = 14 6 + 8 = 14 Miệng. -BT 2/88: Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. Bảng con 2 p.tính 28 19 47 73 35 38 53 47 100 90 42 48 Làm vở, làm bảng (HS yếu). Nhận xét. Đổi vở chấm. Bài 3/88: HS nêu yêu cầu a) x + 18 = 62 b) x – 27 = 37 x = 62 – 18 x = 37 + 27 x = 44 x = 64 -BT 4/88: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. Bao to nặng bao nhiêu kg? Báo bé nhẹ hơn bao to bao nhiêu kg? Gọi HS yếu làm bảng Tóm tắt: -Lợn to: 92 kg. -Lợn bé nhẹ hơn :16 kg. -Lợn bé: kg ? Giải: Con lợn bé nặng là: 92 – 16= 76 (kg) ĐS: 76 kg. Giải vở. Giải bảng. Nhận xét. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Giao BTVN: BT 5/89 -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN ........ ... út): Củng cố-Dặn dò -Về nhà ôn lại bài-Nhận xét. -HS làm bài tập vào phiếu. HS trình bày bài làm, lớp nhận xét. -Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ mà phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. -Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó. Trẻ em có bổn phận giúp đỡ gia đìnhvừa sức. -Là việc làm cần thiết của mỗi HS. -Giờ nào việc ấy, việc hôm nay chớ để ngày mai. -Là bổn phận của mỗi HSyêu trường, yêu lớp . Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010. TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT(CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN) A-Mục đích yêu cầu: -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. -Viết hoa đúng mẫu chữ quy định. -HS viết được một đoạn văn ngắn từ 3-5 câu có nội dung theo gợi ý của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đẹp. B-Các hoạt động dạy học: 1-GV hướng dẫn, nhắc nhở HS trước khi kiểm tra. 2-GV phát đề *KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ) 1. Chính tả nghe - viết : ( 5 điểm ) Bài : Đàn gà mới nở ( SGK TV 2 tập 1, trang 135) Đoạn viết:Hai khổ thơ cuối 2.Tập làm văn: ( 5 điểm ) Viết một đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về cha (hoặc mẹ) của em, theo gợi ý sau: Cha (hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi? Cha ( hoặc me) của em làm nghể gì? Cha ( hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ) 1. Chính tả nghe – viết: (5 điểm ) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ : ( 5 đ ) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0.5 đ 2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) HS viết từ 3 đến 5 câu theo đề bài nêu, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 3 đ. HS liên kết các câu thành đoạn văn hoàn chỉnh được 2 đ. Còn lại tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết có thể cho theo các điểm sau: 4.5-4; 3.5-3; 2.5-2;1-0.5. ...................................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP A-Mục tiêu: -Nhận biết thế nào là lớp học sạch đẹp. -Biết tác dụng của việc giữ cho trường lớp sạch, đẹp đối với sức khỏe và học tập. -Làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân, tưới cây và chăm sóc cây. -Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường lớp sạch đẹp. B-Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK/ 38, 39. Khẩu trang, chổi C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: -Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân? -Cần phải làm gì để phòng tránh ngã khi ở trường? Nhận xét. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Trong các tiết TNXH trước, các em đã biết được tác dụng của việc giữ trường, lớp sạch, đẹp. Tiết TNXH hôm nay các em sẽ thực hành à Ghi. 2-Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. -Bước 1: Các bạn trong từng hình đang làm gì? Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì? Việc làm đó có tác dụng gì? -Bước 2: Làm việc cả lớp. Gọi HS trả lời những câu hỏi trên. Liên hệ trường mình: Trên sân trường và xung quang trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn? Xung quanh trường em có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không? Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Trường học của em có sạch, đẹp chưa? Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch, đẹp? Em đã làm gì để góp phần giữ trường học sạch, đẹp? *Kết luận: SGV/61. 3-Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học. -Bước 1: Làm vệ sinh theo nhóm. GV phân công công việc cho mỗi nhóm. Phát dụng cụ cho mỗi nhóm. -Bước 2: Các nhóm tiến hành thực hiện các công việc được phân công. +Nhóm 1: Làm vệ sinh cả lớp. +Nhóm 2: Nhặt rác và quét sân trường. +Nhóm 3: Tưới cây ở sân trường. +Nhóm 4: Nhổ cỏ ở bồn hoa. -Bước 3: Tổ chức các nhóm xem kết quả làm việc của từng nhóm. Tuyên dương những nhóm làm tốt. *Kết luận: Trường, lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt hơn. III-Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. -Em đã làm gì để giữ sạch trường, lớp? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. HS trả lời. Quan sát hình trang 38, 39. Lao động, vệ sinh sân trường. Chổi, khẩu trang.. Làm sạch sân trường. HS trả lời. 3 nhóm. Thực hành làm vệ sinh. Nhận xét. HS trả lời. .. TOÁN.Tiết 90 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ( CUỐI HỌC KỲ I ) I-Mục tiêu: -HS biết cách tính, đặt tính rồi tính. -Tìm một số chưa biết. -Biết nhận dạng một số hình. -Thực hành xem lịch. -Biết giải bài toán có lời văn. II-Các hoạt động dạy học: 1-GV hướng dẫn, nhắc nhở HS trước khi kiểm tra. 2-GV phát đề Đề ra: 1. Viết số thích hợp vào ô trống: ( 1 đ ) 90 92 94 96 97 99 2. Tính nhẩm: ( 2 đ ) 11 – 5 = 14 – 8 = 18 – 9 = 15 – 7 = 8 + 5 = 7 + 4 = 6 + 9 = 3 + 7 = 3. Đặt tính rồi tính: ( 2 đ ) 47 + 35 84 – 58 56 + 34 100 – 9 4. Tìm x: ( 1đ ) x – 12 = 88 100 – x = 56 5. Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi ghi phần trả lời vào chỗ chấm chấm: ( 1 đ ) 12 THỨ HAI THỨ BA THỨ TƯ THỨ NĂM THỨ SÁU THỨ BẢY CHỦ NHẬT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Trong tháng 12: - Có ngày thứ sáu. - Các ngày thứ năm là. - Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ.. - Tháng 12 tất cả..ngày 6. Thùng lớn đựng được 50l nước, thùng bé đựng ít hơn thùng lớn 25l nước. Hỏi thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước? ( 1.5 đ ) 7. Nối mỗi hình dưới đây đúng với tên gọi của hình đó: ( 1 đ ) Hình vuông Hình tứ giác Hình tam giác Hình chữ nhật 8. Điền số có hai chữ số vào ô trống để được phép đúng: ( 0.5 đ ) 79 + = THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (TIẾT 2) A-Mục tiêu: -HS biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. -Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. -Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. B-Chuẩn bị: -Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe. -Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. -Giấy màu, kéo, hồ, thước C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét. II-Hoạt động 2 ( 27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Tiết TC hôm nay các em tiếp tục học cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe à Ghi. 2-Hướng dẫn HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe: -Gọi HS nhìn quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe và nhắc lại: -Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe. -Bước 2: Dán biển báo cấm đỗ xe. -Tổ chức cho HS thực hành. -Quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm. III-Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. -GV nêu lại các bước gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe sao cho đẹp. -Về nhà tập gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe-Nhận xét. Cá nhân. 3 nhóm. Thực hành. Theo nhóm. 2 HS nêu. Buổi chiều ÔN LUYỆN MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN BD + PĐ ( TOÁN ) TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ I:Mục tiêu: - Củng cố cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ, biết tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu. -Rèn kĩ năng tính đúng và thạnh thạo dạng tìm thành phần x trong phép tính. - HSG làm tốt các bài tập, HSY làm được các bài trên với sự giúp đỡ của GV. - HS ham thích học toán II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài 2 -:Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu - HD HS làm - HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính. x – 20 = 36 x = 36 + 20 x = 56 - GV theo dõi nhận xét Bài 2: HS nêu yêu cầu - HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính. 28 – x = 16 x = 28 - 16 x = 12 - GV theo dõi nhận xét Bài 3: HS nêu yêu cầu Tóm tắt Cam và quýt :45 quả Cam :28 quả Quýt : quả? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV theo dõi nhận xét - 3.Củng cố- dặn dò - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau -HS nêu yêu cầu - Lớp làm vở, 3HS lên bảng chữa bài x – 5 = 17 x – 15 = 25 x = 17 + 5 x = 25 + 15 x = 22 x = 40 - Lớp nhận xét chữa bài - HS làm vở, 3HS lên bảng làm 20 – x = 9 34 – x = 15 x = 20 – 9 x = 34 - 15 x = 11 x = 19 - Lớp nhận xét chữa bài -HS nhìn tóm tắt đọc bài toán - HS tự giải Bài giải Số quả quýt có là: 45 - 28 = 17 ( quả) Đáp số: 17quả quýt. BD + PĐ ( TIẾNG VIỆT) TIẾT 3 ( TUẦN 18) I:Mục tiêu: - Củng cố về hình ảnh so sánh. HS nắm thêm được một số hình ảnh so sánh khác. -Biết dùng hình ảnh so sánh vào viết văn.. -Viết đoạn văn nói về gà con trong đó có dùng hình ảnh so sánh. - HSG làm tốt các bài tập, HSY làm được các bài trên với sự giúp đỡ của GV. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài 2 -:Thực hành - Nêu hình ảnh so sánh mà em biết? Bài 1: Nối A với B để tạo nên hình ảnh so sánh. a) đỏ như son b) cao như núi c) vàng như nghệ d) ngốc như lừa e) chua như dấm g) tinh ranh như cáo - HD HS làm - GV theo dõi nhận xét BT 2: Viết đoạn văn 4-5 câu nói về gà con, trong đó có dùng 1 – 2 câu dùng hình ảnh so sánh. -Hướng dẫn HS làm theo gợi ý - GV theo dõi nhận xét - Tuyên dương HS làm tốt, HS có tiến bộ. - 3.Củng cố- dặn dò - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Hs trả lời -HS nêu yêu cầu - Lớp làm vở, HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét chữa bài - HS nêu yêu cầu và gợi ý - HS làm miệng.GV nhận xét bổ sung - GV giúp đỡ thêm em Chiến, Quyến, Vũ -HS làm vở. HS lên bảng trình bày bài làm của mình - Lớp nhận xét chữa bài. - Lắng nghe .. SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TUẦN 18 I-Mục tiêu: - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua. - Biết kế hoạch tuần 19 II- Nội dung 1-Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 18: a)-Ưu: -Tham gia ôn tập chuẩn bị thi HKI. -Đi học đều, đúng giờ. -Học tập có tiến bộ ở một số em. -Duy trì được phong trào “Rèn chữ viết”, “Đôi bạn cùng tiến”. -Tác phong nhanh nhẹn. b)-Khuyết: -Thể dục giữa giờ chưa đều (Hưng, Hiếu,..). -Thường xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà (Chiến, Long, Huyền). -Nộp các khoản tiền còn chậm. 2-Phương hướng tuần 19: -Tập trung ôn tập chuẩn bị thi HKI. -Tiếp tục phong trào “Rèn chữ”và “Đôi bạn cùng tiến” cho HS. -Tiếp tục thu các khoản tiền.
Tài liệu đính kèm: