Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Bình Yên

Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Bình Yên

I .Mục đích yêu cầu :

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như :nhảy nhót , sung sướng, hàng xóm, rối rít, . Biết nghỉ hơi ở các dấu câu và giữa các cụm từ .

-Hiểu nghĩa các từ : tung tăng , mắt cá chân , bó bột , bất động , hàng xóm .

-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Câu chuyện cho thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ . Qua đó khuyên các em biết thương yêu vật nuôi trong nhà .

II . Chuẩn bị:

-Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III . Các hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Bình Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐIỂM: BẠN TRONG NHÀ
TẬP ĐỌC
TIẾT 43, 44: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I .Mục đích yêu cầu : 
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như :nhảy nhót , sung sướng, hàng xóm, rối rít, ... Biết nghỉ hơi ở các dấu câu và giữa các cụm từ .
-Hiểu nghĩa các từ : tung tăng , mắt cá chân , bó bột , bất động , hàng xóm .
-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Câu chuyện cho thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ . Qua đó khuyên các em biết thương yêu vật nuôi trong nhà .
II . Chuẩn bị: 
-Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. 
III . Các hoạt động dạy học :
TIẾT 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
 - Gọi 2 HS đọc và TLCH bài: “ Bé Hoa“ 
2.Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những người bạn trong gia đình qua bài “Con chó nhà hàng xóm”, ghi bảng. 
 b) Bài mới: 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn .
* Hướng dẫn đọc câu và tìm từ khó : 
- Yêu cầu đọc từng câu và tìm từ khó đọc: 
* Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ .
-HD ngắt hơi, nhấn giọng:
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh 
*Đọc trong nhóm:
* Thi đọc: 
-Lắng nghe nhận xét h/s đọc 
* Đọc đồng thanh: 
- GV nhận xét chuyển tiết 
 TIẾT2
c.Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 
 Câu 1 :-Bạn của bé ở nhà là ai ?
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 TLCH.
- Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo cún?
Câu 2: Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào 
 - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 3 .
Câu 3 :-Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn ?
-Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo .
Câu 4 : Cún đã làm cho bé vui như thế nào ? 
- Từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy Bé vui , Cún cũng vui ?
-Yêu cầu một em đọc đoạn 5 .
Câu 5 :- Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ?
-Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
 d) Luyện đọc lại truyện: 
-Tổ chức thi đua đọc nối tiếp giữa các nhóm và các cá nhân .
.-Thi đọc theo vai
3.Củng cố dặn dò : 
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?Liên hệ thực tế 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài, xem trước bài mới .
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
-Vài em nhắc lại đề bài, ghi vở.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu, đoc thầm theo.
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Rèn đọc: nhảy nhót, mải chạy, sung sướng, rối rít, ...
-5 em nối tiếp đọc 5 đoạn trước lớp 
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
-HS đọc chú giải sgk
- Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Một hôm, mải chạy theo cún,/ bé vấp phải một khúc gỗ / và ngã đau, không đứng dậy được .// 
- HS đọc nhóm đôi.
+HS thi đọc đồng thanh hoặc CN 1 đoạn.
+ Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
- Là Cún Bông,ø con chó của nhà hàng xóm.
- Một em đọc đoạn 2 , lớp đọc thầm theo .
- Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được . 
- Cún đã chạy đi tìm người giúp bé .
- Một em đọc đoạn 3 , lớp đọc thầm theo .
- Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa gặp Cún .
-Một em đọc đoạn 4 , lớp đọc thầm theo .
- Cún mang đến cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì, con búp bê, Cún luôn ở bên Be.ù
-Bé cười .Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít .
-Một em đọc đoạn 5 , lớp đọc thầm theo .
- Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé 
- T/c gắn bó thân thiết giữa bé và Cún Bông .
- Các nhóm thi đua đọc .
- Cá cá nhân lần lượt thi đọc lại câu truyện .
-Học sinh thi đọc theo 3 lời NV. 
- Hai em đọc lại cả bài .
- Phải biết yêu thương gần gũi với vật nuôi.
Liên hệ thực tế 
TUẦN 16 
Thứ hai ngày 21 - 12 - 2009
Toán
TIẾT 76: NGÀY, GIỜ
I . Mục tiêu :
- Biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau 
.-Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày . 
-Bước đầu nhận biết về đơn vị đo thời gian : Ngày - Giờ .
-Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều.
-Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
-Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày .
II . Chuẩn bị: 
Mô hình đồng hồ có thể quay kim . 1 đồng hồ điện tử
III .Lên lớp :	
-Gọi 2 em lên bảng:
-HS1 : Đặt tính và tính : 61 - 19; 44 - 8 
-HS2 Tìm x : x - 22 = 38 ; 52 - x = 17 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
Giới thiệu Ngày – Giờ:
*ngày, giờ là đơn vị đo thời gian. 
Bước 1 :Yêu cầu HS trả lời bây giờ là ban ngày hay ban đêm .
- Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời .
- Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi : 
- Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : 
-Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi : 
-Lúc 2 giờ chiều em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : 
-Lúc 8 giờ tối em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi : 
-Lúc 12 giờ đêm em làm gì ?
- Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Trình bày tìm x trên bảng.
- Học sinh khác nhận xét.
-Vài em nhắc lại đề bài, ghi vở.
- Ban ngày .
- Em đang ngủ 
- Em ăn cơm.
- Em đang học bài trên lớp .
- Em xem ti vi .
- Em đang ngủ .
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 16: BÀI 8: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1) 
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức :HS nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2. Thái độ, tình cảm : Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng . Đồng tình với những việc làm giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng . 
3. Hành vi : Thực hiện một số công việc cụ thể để giữ trật tư,ï vệ sinh ở trường,lớp, đường làng, ngõ xóm. Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tư,ï vệ sinh nơi công cộng .
*BVMT:Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT. 
II .Chuẩn bị : 
-Tranh ảnh cho hoạt động 1.
III .Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
- Kể những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? 
2.Bài mới: 
 * Hoạt động 1: Quan sát tranh TLCH(BT1): 
 a, Nội dung tranh vẽ gì?
b, Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì?
KL: không nên gây mất trật tự nơi công cộng.
 * Hoạt động 2: Xử lí tình huống(BT2):
Theo em, bạn trai trong tranh dưới đây nên làm gì? Vì sao? 
* Kết luận : Chúng ta cần giữ vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc , mọi nơi ..
*Hoạt động 3: Đàm thoại:
- Kể những nơi công cộng mà em biết?
-Mỗi nơi đó có tác dụng gì? 
- Nêu những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
-Tác dụng của việc giữ trật tư,ï vệ sinh nơi công cộng?
* Kết luận : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết .
 3. Củng cố dặn dò :
-Giữ trật tự, VS nơi công cộng là làm gì?
-Tác dụng của việc giữ trật tự, VS nơi công cộng?
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-BT: Làm theo bài học. 
-2 HStrả lời.
-HS thảo luận nhóm 2
-Đại diện các nhóm trình bày: Mọi người đang xem tiết mục văn nghệ, có 1 số HS đang chen lấn xô đẩy.
+ Gây mất trật tự, mọi người không xem được.
-HSQS tranh 2, nêu ND tranh : Mọi người đang đi xe ô tô.
-Thảo luận nhóm tổ
-Đại diện các nhóm trình bày:
+VD:Bạn ấy nên bó vào thùng rác của xe hoặc cho vào túi ni lông, khi xe đỗ thì bỏ vào thùng rác.
-Chợ, trường học, công viên, bệnh viện, khu du lịch,
-mua bán, học, vui chơi, khám chữa bệnh,
+ Bỏ rác đúng chỗ, không đùa nghịch, đi vệ sinh đúng chỗ, không chen lấn, xô đẩy,
-Giúp cho công việc của mọi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. 
CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP)
 TIẾT 29: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM 
I .Mục đích yêu cầu :
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt bài “ Con chó nhà hàng xóm”, trình bày đúng bài văn xuôi. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt vần ui / uy , phân biệt tr / ch và thanh hỏi / ngã .
II . Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết sẵn bài tập chép .
III .Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 
-Gọi 3 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp 
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Con chó nhà hàng xóm “và các tiếng có vần ui / uy , ch / tr ; hỏi / ngã . 
 b) Hướng dẫn tập chép :
+ Chuẩn bị:
-GV đọc bài viết
+Hỏi ND: -Câu chuyện này khuyên ta điều gì?
* Hướng dẫn trình bày :
- Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
-Trong câu:Bé là một cô béyêu loài vật .Từ nào là tên riêng và từ nào không phải tên riêng 
-Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho viết các từ khó vào bảng  ... ùc mấy giờ ?
- 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2:
a, Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tơ ølịch tháng 5:
b, Xem tờ lịch rồi cho biết:
-Treo tờ lịch tháng 5 như SGK
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ?
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là những ngày nào 
- Thứ tư tuần này là 12/ 5 . Thứ tư tuần trước là ngày nào? Thứ tư tuần sau là ngày nào ?
- Nhận xét bài làm học sinh .
 Bài 3: Quay kim trên mặt đồng hồ:
-GV đọc các giờ trên sgk
-Nhận xét về vị trí đặt kim của hs.
 3.Củng cố - Dặn dò:
-Tháng 5 có bao nhiêu ngày?
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà tập xem đồng hồ và xem lịch.
-Vài em nhắc lại đề bài,ghi vở.
- Em tưới cây lúc 5giờ chiều.
- Đồng hồ D chỉ lúc 5 giờ chiều .
-Em đang học ở trường lúc 8 giờ . Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ sáng .
- Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở số 8 , kim dài ở số 12 .
- Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ .
- 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ . 
- Đồng hồ C chỉ 18giờ .
-Em đi ngủ lúc 21 giờ .
- 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối .
- Các tổ nối tiếp nhau trả lời .
- Nhận xét sau mỗi lần bạn trả lời.
- HS nối nhau nêu: ngày 1 31.
-Quan sát và đưa ra câu trả lời 
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy .
- Gồm các ngày : 1 , 8 , 15 ,22 , 29 .
- Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5 . Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5 
- Các em khác nhận xét bài bạn .
* HS làm vào vở.
-HS thực hành
Tiết 3 : Thủ công 
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU
I . Mục tiêu : 
- Học sinh biết gấp, cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. Gấp, cắt, dán đuợc biển báo cấm xe đi ngược chiều .
II .Chuẩn bị :
- Mẫu biển báo hiệu cấm xe đi ngược chiều. Quy trình gấp cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu .. .
III . Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều“
 b) Khai thác:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
-Cho HS quan sát mẫu biển báo cấm xe đi ngược chiều. 
-Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về kích thước , hình dáng , màu sắc hình mẫu ?
- Nhắc nhở học sinh khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông như không đi xe vào khu vực có biển báo cầm xe đi ngược chiều ( như hình vẽ )
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . 
 Bước 1:Gấp, cắt , biển báo cấm xe đi ngược chiều 
- Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6ô . Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo ( màu trắng và đỏ ).
Bước 2:-Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều 
-Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn .
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều cả lớp quan sát
-GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt , dán. 
-GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo cấm xe đi ngược chiều bằng giấy nháp .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
3.Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và áp dụng vào thực tế khi tham gia giao thông trên đường . 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại đề bài học .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc mẫu.
- Biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . Mặt là hình tròn , màu đỏ . Ở giữa hình tròn có hình chữ nhật màu trắng . Chân biển báo có dạng hình chữ nhật được sơn hai màu trắng và màu đỏ .
- Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo cấm xe đi ngược chiều .
	( H1)	( H2)
-Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .
- Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều theo hướng dẫn của giáo viên .
- Học sinh tập gấp cắt dán biển báo
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi.
KỂ CHUYỆN
 TIẾT 15: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM 
I .Mục đích yêu cầu : 
1/ Rèn kỹ năng nói: Biết dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung chuyện.
 2/ Rèn kỹ năng nghe: Biết theo dõi bạn kể và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
II . Chuẩn bị:
Tranh ảnh minh họa sgk. 
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 
- Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Hai anh em”.
-Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “Con chó nhà hàng xóm”, ghi bảng. 
 b) Hướng dẫn kể chuyện:
1.Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh:
* Bước 1 : Kể theo nhóm5 .
- * Bước 2 : Kể trước lớp . 
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp .
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể .
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi .
 Tranh 1 : Tranh vẽ ai ?
- Cún Bông và bé đang làm gì ? 
Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?
- Lúc đấy Cún Bông làm gì ?
 Tranh 3 : Khi Bé ốm ai đến thăm bé ?
-Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động , Cún đã giúp Bé điều gì ?
 Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ? 
 c) Kể lại toàn bộ câu chuyện : 
- YC 5 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện .
- Mời 1,2 em kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá,giỏi).
- Nhận xét ghi điểm từng em .
3.Củng cố- dặn dò : 
-Nêu ý nghĩa câu chuyện?
 -Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho người cùng nghe .
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
-1 hs nêu
-Vài em nhắc lại đề bài, ghi vở.
- QS 5 tranh
- 5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong nhóm.
 - Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau.
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện 
- Nhận xét các bạn, bình chọn bạn kể hay nhất
.- Vẽ Cún Bông và Bé .
.- Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi trong vườn 
.- Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã rất đau .
.- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ .
.- Các bạn đến thăm bé rất đông và còn cho bé nhiều qua.ø
.- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún .
.- Mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu .
.- Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với nhâu rất thân thiết .
.- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún,Bé khỏi bệnh .
- Nhận xét theo yêu cầu .
- 1,2 em kể lại câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại cho người khác nghe .
THỂ DỤC
TIẾT 31: TRỊ CHƠI: “VỊNG TRỊN” VÀ “NHĨM BA, NHĨM BẢY”
A-Mục tiêu: 
-Ơn 2 trị chơi “Vịng trịn” và “Nhĩm ba nhĩm bảy”. 
 -Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, cịi, kẻ sẵn vịng trịn.
C-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Giậm chân tại chỗ.
-Xoay khớp cổ chân, đầu gối.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
1/ Trị chơi “Vịng trịn”.
-Hướng dẫn HS chơi
+ Nêu tên trị chơi
+ Dạy HS đọc lời thơ: Vịng trịn, vịng trịn
 Từ 1 vịng trịn
 Chúng ta cùng chuyển
 Thành 2 vịng trịn.
-HS chơi thử, chơi thật
- GV QS hướng dẫn thêm
2/ Trị chơi: “Nhĩm ba, nhĩm bảy”.
-GV nêu tên trị chơi, nhắc lại cách chơi.
- Hướng dẫn HS chơi.
+ Đọc lại lời thơ: Tung tăng múa ca
 Nhi đồng chúng ta
 Họp thành nhĩm 3
 Hay là nhĩm 7 
- HS tự tổ chức trị chơi
20 phút
III-Phần kết thúc:
8 phút
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Cúi lắc người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT 
- Nhận xét giờ học.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
THỂ DỤC
TIẾT 32: TRỊ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI” VÀ “VỊNG TRỊN” 
A-Mục tiêu: 
-Ơn 2 trị chơi “Nhanh lên bạn ơi” và “Vịng trịn”. 
-Yêu cầu chơi tương đối chủ động.
B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, cịi, kẻ sẵn vịng trịn.
C-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Vỗ tay và hát.
-Ơn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, tồn thân và nhảy.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
1/ Ơn trị chơi “Nhanh lên bạn ơi”: 2-3 lần. 
-Nhắc lại cách chơi.
+Đọc lời thơ: Bạn ơi ! Bạn ơi !
 Ta cùng thi chạy
 Xem tổ nào nhất
 Nào! 1-2-3 !
Lần 1: Chơi thử.
Lần 2, 3: Chơi chính thức.
2/ Ơn trị chơi “Vịng trịn”.
- HS chơi cĩ kết hợp vần điệu.
+Lần 1: GV điều khiển
+Lần 2,3: Lớp trưởng điều khiển
20 phút
III-Phần kết thúc:
8 phút
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Đứng vỗ tay và hát.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN 2TUAN 16CKTKNSINH BYEN.doc