Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học: 2011-2012

Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học: 2011-2012

TUẦN 26

Thứ hai, ngày 27 tháng 02 năm 2012

TẬP ĐỌC

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I) Mục đích yêu cầu

 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

 - Hiểu nội dung bài: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

* GD KNS

- Tự nhận thức, xác dịnh giá trị bản thân.

- Thể hiện sự tự tin.

II) Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh họa trong SGK.

 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

III) Hoạt động dạy học

 

doc 32 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 333Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 26
(từ ngày 27 /02 đến ngày 02/03/2012)
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Lồng ghép
2
27/02
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
Tôm Càng và Cá Con
Tôm Càng và Cá Con
Luyện tập
Lịch sự khi đến nhà người khác tiết 1)
GD KNS
3
28/02
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Thủ công
1
2
3
4
Tôm Càng và Cá Con
Tìm số bị chia
Vì sao cá không biết nói?
Làm dây xúc xích trang trí (tiết 2)
GD KNS
4
29/02
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
1
2
3
Sông Hương
Luyện tập
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
5
01/03
Tập viết
Toán
TN & XH
1
2
3
Chữ hoa X
Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác
Một số loài cây sống dưới nước
GD KNS
6
02/03
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
1
2
3
Sông Hương
Luyện tập
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
GD KNS
TUẦN 26
Thứ hai, ngày 27 tháng 02 năm 2012
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I) Mục đích yêu cầu
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
 - Hiểu nội dung bài: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* GD KNS
- Tự nhận thức, xác dịnh giá trị bản thân.
- Thể hiện sự tự tin.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III) Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL 3 khổ thơ đầu bài thơ bé nhìn biển.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
 - HS quan sát tranh trong SGK hỏi:
 + Tranh vẽ những gì?
 Truyện Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau là một câu chuyện rất thú vị. Đọc truyện xem tình bạn của chúng bắt đầu và trở nên thắm thiết như thế nào? Hôm nay các em học truyện Tôm Càng và Cá Con sẽ biết.
 - Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng các từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật.
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.
 - Đọc từ khó: búng càng, trân trân, nắc nỏm khen, ngoắt sang trái, quẹo phải, thoắt cái, mái chèo, bánh lái, phục lăn, xuýt xoa, áo giáp. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: phục lăn( rất khâm phục), áo giáp( bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể).
 - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
 - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
 Cá Con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái,/ nó đã quẹo phải.// Bơi một lát,/ Cá Con lại uốn đuôi sang phải.// Thoắt cái,/ nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy phục lăn.//
 - Đọc đoạn theo nhóm
 - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn).
 - Nhận xét tuyên dương 
- Hát vui
- Bé nhìn biển
- HTL 3 khổ thơ
- Quan sát
- Phát biểu
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc nhóm
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Khi đang tập búng càng dưới đáy sông. Tôm Càng gặp chuyện gì?
* Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
* Câu 3: Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
 - Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?
* Câu 4: Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
 Dành cho HS khá giỏi
* Câu 5: Em thấy Tôm Càng có đáng khen?
d) Luyện đọc lại
 - HS thi đọc lại câu chuyện theo vai
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - Em học được ở Tôm Càng điều gì?
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Yêu quý bạn bè, tôn trọng và giúp đỡ bạn.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Xem bài mới
- Tôm Càng gặp một con vật thân dẹt, hai mắt tròn xoe khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên nơi ở “ Chào bạn. Tôi là Cá Con chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn. 
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
- Kể
- Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn. Dũng cảm cứu bạn thoát nạn, lo lắng hỏi thăm bạn khi bạn bị đau. Tôm Càng là người đáng tin cậy.
- Thi đọc theo vai
- Nhắc tựa bài
- yêu bạn, thông minh dám dũng cảm cứu bạn.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu 
 - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
 - Biết thời điểm, khoảng thời gian.
 - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Mô hình đồng hồ.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nhìn vào đồng hồ nói giờ: 12 giờ, 3 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 2 giờ.
 - Nhận xét sửa sai
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập.
 - Ghi tựa bài
b) Thực hành
* Bài 1: HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát tranh vẽ các hoạt động và thời gian diễn ra hoạt động được mô tả trong tranh.
 - HS quan sát tranh mô hình để trả lời:
 + Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ?
 + Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc mấy giờ?
 + Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ?
 + Nam và các bạn ra về lúc mấy giờ?
 - Nhận xét sửa sai
* Bài 2: HS đọc yêu cầu
 - Giúp HS nắm các thời điểm trong hoạt động
 “ đến trường học” so sánh các thời điểm để trả lời câu hỏi.
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS thực hành hỏi đáp.
 - Nhận xét tuyên dương
 + Hà và Toàn ai đến trường sớm hơn?
 + Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
 + Ngọc và Quyên ai đi ngủ muộn hơn?
 + Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
* Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp.
 Dành cho HS khá giỏi.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nhắm mắt lại 1 phút sau 1 phút mở mắt ra.
 - 1 phút dài hay ngắn?
 - GDHS: Yêu quý thời gian, dành nhiều thời gian vào việc học để học tập giỏi cho ông bà, cha mẹ vui lòng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Thực hành xem đồng hồ
- Nói giờ và quay đồng hồ.
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Quans sát
- Trả lời
- 8 giờ 30 phút( 8 giờ rưỡi)
- 9 giờ 15 phút
- 10 giờ 15 phút
- 11 giờ
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận
- Thực hành hỏi đáp
- Hà đến trường sớm hơn
- Hà đến sớm hơn Toàn 15 phút
- Quyên đi ngủ muộn hơn
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút.
- Nhắc tựa bài
- Thực hành nhắm mắt
- Phát biểu
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
I) Mục tiêu 
 - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
 - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
 - HS khá giỏi biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
* GD KNS:
- Kĩ năng giao tiêp lịch sự khi đến nhà người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tuyện đến chơi nhà bạn.
 - Tranh minh họa trong VBT đạo đức.
 - Các cờ xanh, đỏ.
 - Phiếu thảo luận nhóm.
III) Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Lịch sự khi đến nhà người khác.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Thảo luận phân tích truyện.
 - Đọc truyện
 - HS đọc lại truyện
 - Thảo luận với HS:
 + Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?
 + Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào?
 + Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì?
=> Kết luận: Em phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác, gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
 - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận nội dung:
 + Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến nhà chơi.
 + Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
 + lễ phép chào hỏi mọi người.
 + Nói năng lễ phép, rõ ràng.
 + Tự mở cửa vào nhà.
 + Tự do chạy nhảy, đi lại khắp nơi trong nhà.
 + Cười nói đùa nghịch làm ồn.
 + Xin phép chủ nhà khi muốn hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà.
 - HS thảo luận nhóm
 - HS trình bày
 - HS tự liên hệ:
 + Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào?
 + Những việc nào còn chưa thực hiện được vì sao?
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
 - Nêu các ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng nhiều cách khác nhau.
 + Cờ đỏ tán thành.
 + Cờ xanh không tán thành.
Nội dung ý kiến
a) Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
b) Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, làng xóm là không cần thiết.
c) Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
d) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh.
 - HS bày tỏ thái độ và phát biểu.
= > Kết luận: Ý kiến a, d là đúng, ý kiến b, c sai vì đến nhà ai cũng phải cư xử lịch sự.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Khi đến nhà người khác em cần phải làm gì?
 + Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?
 - GDHS: Lễ phép lịch sự khi đến lớp hay đến chơi nhà người khác hoặc bạn bè.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới 
- Hát vui
- Thực hành kĩ năng giữa HKII
- Thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
- Nhắc lại
- Đọc truyện
- Lần sau cháu nhớ gõ cửa hoặc bấm chuông và chào hỏi người lớn nhé.
- Dũng ngượng ngùng nhận lỗi.
- Phát biểu
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Tự liên hệ
- Phát biểu
- Phát biểu
- Bày tỏ thái độ và phát biểu
- Nhắc lại
- Gõ cửa hoặc bấm chuông lễ phép chào hỏi người lớn.
- Cư xử lịch sự
Thứ ba, ngày 28 tháng 02 năm 2012
KỂ CHUYỆN
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I) Mục đích yêu cầu
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện.
 - Nhận xét tuyên dương ghi điểm.
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Tôm Càng và Cá Con.
 - Ghi tựa bài
 ...  tập bảng con + bảng lớp
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
- Nhắc lại tựa bài
- Nhắc lại cách tìm chu vi hình tam giác và hình tứ giác.
- Làm bài tập bảng lớp
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I) Mục tiêu
 - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước.
 - HS khá giỏi kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.
II) Đồ dùng dạy học
 - Vật thật một số loài cây sống dưới nước như: sen, súng, rong, bèo, lục bình.
 - Tranh minh họa trong SGK.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + HS kể tên các loài cây sống dưới trên cạn?
 + Cây sống trên cạn dùng để làm gì?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Các em đã tìm hiểu một số loài cây sống trên cạn. Hôm nay các em học tự nhiên xã hội bài: Một số loài cây sống dưới nước.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Làm việc SGK
 - Làm việc theo nhóm
 - HS quan sát tranh SGK để nói tên các loài cây có trong hình.
 - HS thảo luận
 - HS trình bày
 - Nhận xét sửa sai 
 1) cây lục bình( bèo nhật bản, bèo tây)
 2) Các loại rong
 3) Cây sen.
 + Trong những cây được giới thiệu cây nào sống trôi nổi trên mặt nước?
 + Cây nào có rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, hồ.
=> Kết luận: Cây lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước: cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, hồ. Cây sen có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên mặt nước.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
 - Yêu cầu HS đem những cây thật ra để quan sát và phân loại theo:
 + Tên cây
 + Đó là cây sống trôi nổi trên mặt nước hay cây có rễ bám vào bùn dưới đáy ao,hồ.
 + Hãy chỉ rễ, thân, lá và hoa.
 + Tìm ra đặc điểm giúp cây( mọc dưới đáy ao, hồ) cây sống trôi nổi.
 - HS thảo luận theo nhóm
 - HS trình bày sản phẩm nhóm mình.
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thảo luận và thi tiếp sức ghi tên các loài cây sống dưới nước.
 - Nhận xét tuyên dương.
 - GDHS: Bảo vệ và chăm sóc các loài cây và hoa có ở xung quanh nhà và trường học.
- Hát vui
- Một số loài cây sống trên cạn
- Trả lời
- Trả lời
- Nhắc lại
- Làm việc theo nhóm
- Quan sát
- Thảo luận
- Trình bày
- Lục bình, rong
- Cây sen
- Thảo luận
- Trưng bày
- Nhắc lại tựa bài
- Thi tiếp sức
Thứ sáu, ngày 02 tháng 03 năm 2012
CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT)
SÔNG HƯƠNG
I) Mục tiêu
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được bài tập 2, 3 a/ b.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả.
 - Viết sẵn bài tập 2b.	
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp, nháp các từ: ngớ ngẩn, say sưa, cá cảnh.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Sông Hương
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
 - Sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và những đêm trăng rằm?
* Hướng dẫn viết từ khó
 - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh, dát vàng.
* Viết chính tả
 - Lưu ý HS: Cách cầm viết, ngồi viết, để vở ngay ngắn. Chữ đầu câu đoạn và tên riêng phải viết hoa.
 - Đọc bài cho HS viết vào vở.
 - Quan sát uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2b: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em chọn các từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
b)( sứt, sức): sức khỏe, sứt mẻ.
 ( đứt, đức): cắt đứt, đạo đức
 ( nứt, nức): nức nở, nứt nẻ
* Bài 3b: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em tìm các tiếng có vần ưt/ ưc với các câu đã cho.
 - HS làm bài tập bảng con
 + Chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen dùng để viết.
 + Món ăn bằng hoa quả rim đường.
 - Nhận xét sửa sai
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Chú ý lắng nghe để viết đúng chính tả và viết cẩn thận để viết đẹp.
5) Nhận xét - Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà chữa lỗi
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Vì sao cá không biết nói
- Viết bảng lớp
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực thay áo màu xanh thành dải lụa đào ửng hồng. Đêm trăng rằm dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng con
- mực
- mứt
- Nhắc lại tựa bài
- Viết bảng lớp + nháp
TOÁN
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 - Các bài tập cần làm là: bài 2, 3, 4. Bài 1 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3, 4.
 - Hình tam giác, hình tứ giác bằng giấy.
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 - HS lên bảng làm bài tập.
 - Nhận xét ghi điểm
a) 3 cm, 4 cm và 5 cm.
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
3 + 4 + 5 = 12( cm)
Đáp số: 12 cm
b) 4 cm, 2 cm, 3 cm và 5 cm.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác là:
4 + 2 + 3 + 5 = 14( cm)
Đáp số: 14 cm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Nối các điểm để được:
 Dành cho HS khá giỏi.
* Bài 2: Tính chu vi hình tam giác.
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.
- HS làm bài tập bảng con + bảng lớp.
 - Nhận xét sửa sai 
 A
 B C
AB = 2 cm; BC = 5 cm; AC = 4 cm	
* Bài 3: HS đọc yêu cầu
 - HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tứ giác.
- HS làm bài vào vở + bảng nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
 3 cm E
 D 
 5 cm
 4 cm
 H G
 6 cm
* Bài 4a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhắc cách tính độ dài đường gấp khúc.
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 B D
 3 cm 3 cm 3 cm 3 cm
 A C E
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 - HS lên bảng làm tập
 - Nhận xét ghi điểm
 3 cm A 3 cm 
 D B
 3 cm C 3 cm
 - GDHS: Nắm vững cách tính chu vi hình và chăm chỉ học toán.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác
- Làm bài tập bảng lớp
- Đọc yêu cầu
- Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác
- Làm bài tập bảng con + bảng lớp
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 5 + 4 = 11( cm)
Đáp số: 11 cm
- Đọc yêu cầu
- Nhắc lại cách tính chu vi hình tứ giác
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Chu vi hình tứ giác HDEG là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18( cm)
Đáp số: 18 cm
- Đọc yêu cầu
- Nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12( cm)
Đáp số: 12 cm
- Nhắc tựa bài
- Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác
- Làm bài tập bảng lớp
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm)
Đáp số: 12 cm
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I) Mục đích yêu cầu
 - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước( BT1).
 - Viết được những câu trả lời về cảnh biển( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2).
* GD KNS
- Giao tiếp, ứng xử văn hoá.
- Lắng nghe tích cực
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi BT1, 2.
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS tực hành đóng vai nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý.
 + HS1: Bạn cho mình mượn cây viết một chút nhé.
 + HS1: Cảm ơn bạn.
 - HS1: Bạn quét lớp giúp mình một buổi nhé vì mình bị mệt.
 - HS1: Cảm ơn bạn nhé.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay các em tiếp tục luyện tập đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp. Sau đó các em viết lại những câu đã trả lời ở bài tập 3 tiết TLV tuần trước.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm tập
* Bài 1: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - HS phát biểu về thái độ khi nói lời đáp( biết ơn khi bác bảo vệ mời vào; được cô y tá nhận lời sang ngay nhà để tiêm thuốc cho mẹ; vui vẻ khi bạn nhận lời đến nhà chơi.
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS thực hành trước lớp
a) HS1: Bác làm ơn mở cửa cho cháu lấy áo mưa trong lớp học.
 HS1: Cháu cảm ơn bác
b) HS1: Cô làm ơn sang nhà tiêm thuốc giúp mẹ cháu.
 HS1: Dạ! Cháu cảm ơn cô ạ.
c) HS1: Toàn ơi sang nhà mình chơi.
 HS1: Nhanh lên nhé! Mình chờ đấy.
 - Nhận xét tuyên dương
* Bài 2: viết
 - HS đọc yêu cầu và câu hỏi.
 - Hướng dẫn: Các em trả lời các câu hỏi BT3( tuần 25) các câu hỏi a, b, c, d và viết lại các câu trả lời vào vở.
 - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
a) Tranh vẽ cảnh gì?
b) Sóng biển như thế nào?
c) Trên mặt biển có những gì?
d) Trên bầu trời có những gì?
 - HS viết bài vào vở
 - HS đọc bài vừa viết
 - Nhận xét ghi điểm
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: cần người khác giúp đỡ tỏ thái độ lịch sự, lễ phép, vui vẻ khi người khác nhận lời.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Thực hành đóng vai
- HS2: Được bạn lấy đi
- HS2: Được bạn ngồi nghỉ đi.
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận theo cặp
- Thực hành
- HS2: Cháu vào đi
- HS2: Cháu về trước đi cô sẽ sang ngay.
- HS2: Ừ đợi tớ xin phép mẹ tớ đã.
- Đọc yêu cầu và câu hỏi
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ cảnh biển vào buổi sáng.
- Sóng biển xanh nhấp nhô (lăn tăn).
- Trên mặt biển có thuyền đang lướt sóng.
- Trên bầu trời có: mây và các chú hải âu bay lượn, mặt trời đỏ chói.
- Viết bài vào vở
- Đọc bài vừa viết
- Nhắc tựa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2011_2012.doc