I/ Mục tiêu:- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật.
- Ý nghĩa: Sự gần gủi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.Qua đó khuyên các em phải yêu thương con vật nuôi trong nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi các cụm từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
Tuần 16 Thứ 2 Soạn: 11/ 12/ 2010 Giảng: 13/12 /2010 Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm. I/ Mục tiêu:- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật. - ý nghĩa: Sự gần gủi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.Qua đó khuyên các em phải yêu thương con vật nuôi trong nhà. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi các cụm từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2 Dạy học bài mới: HĐ 1: Luyện đọc : - Đọc mẫu: - Hướng dẫn phát âm từ khó. - Luyện đọc đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm. HĐ 2: Tìm hiểu bài: HĐ3: Luyện đọc toàn bài: 3. Củng cố, dặn dò: (3p) * Kiểm tra đọc Bé Hoa và trả lời 1 số câu hỏi nắm nội dung bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. - Dùng tranh SGK giới thiệu bài đọc. * GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. Hướng dẫn cách đọc. - Gọi 1 em khá đọc lại. - Cho HS đọc nối tiếp câu 1 lần. - GV phát hiện từ HS đọc sai, HS phát hiện từ khó đọc và hướng dẫn cho HS luyện phát âm đúng. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Treo bảng phụ hướng dẫn HS tìm cách đọc ngắt nghỉ câu dài, cao giọng cuối các câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Thi đọc giữa các nhóm. Tiết 2 * Yêu cầu HS đọc đoạn từng đoạn và trả lời câu hỏi tìm hiểu ND qua mỗi đoạn theo SGK, kết hợp giảng từ : thân thiết, sung sướng, hài lòng. Bổ sung câu hỏi: ?Chuyện gì đã xảy ra khi Bé mãi chạy theo Cún? ?Từ ngữ nào cho thấy, Bé vui, Cún cũng vui? - Gọi 1 em đọc lại toàn bài đọc. ? Câu chuyện này cho em thấy điều gì? - GV rút ra nội dung và ý nghĩa chuyện. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm . - Đọc cá nhân cả bài. * Qua bài tập đọc, cho các em thấy được tình cảm của Bé đối với Cún như thế nào? GV liên hệ thêm trong thực tế để khuyên bảo HS. - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị cho bài học sau. Toán : Ngày và giờ I/ Mục tiêu:Nhận biết một ngày có 24 giờ được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. -Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. II/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài học viết sẵn vào bảng phụ. - Mô hình đồng hồ có thể quay kim. - 1 đồng hồ điện tử. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung - Thời gian Hoạt động dạy học 1/ Dạy học bài mới: HĐ1: Giới thiệu ngày và giờ. (12phút) HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: ( 6phút) Bài 2: (7 phút) Bài 3: (5 phút) Trò chơi: (3 phút) 3/ Củng cố, dặn dò: (2phút) ? Bây giờ là ban ngày hay ban đêm? - GV chốt một ngày có cả ban ngày và ban đêm. - Đưa mặt đồng hồ quay kim đến 5 giờ: Nêu một số câu hỏi xác định về thời gian và công việc làm phù hợp. VD: Lúc 5 giờ sáng em làm gì? ...... - GV giới thiệu thời gian trong 1 ngày trên đồng hồ: được tính từ 12 đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày. ? Một ngày có mấy giờ? ? Yêu cầu HS xác định buổi sáng (chiều, tối) bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi. - Hướng dẫn HS xác định xem đồng hồ chỉ mấy giờ. Tương ứng với thời gian ấy, em làm công việc gì? BT 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Gọi các nhóm nêu kết quả của nhóm mình, lớp nhận xét bổ sung. - GV chốt lại cách làm việc phù hợp với thời gian trong ngày. Bài 3: HS đọc bài toán và làm vào VBT. GV chốt lại cách đọc thời gian trên đồng hồ. * Tổ chức trò chơi: Quay đông hồ theo lệnh. GV cho lệnh, HS quay kim ở đồng hồ, em nào quay đúng, nhanh nhất thì tiếp tục được lên hô lệnh cho lớp làm. - Tổng kết bài học. Chốt kiến thức trọng tâm. - GV nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị cho bài sau. [[ ơ bồi dưỡng tiếng việt I/ Mục tiêu: - Mở rộng hoá vốn từ chỉ tính chất . HS hiểu thêm về một số từ chỉ tính chất và vận dụng vào thực tế. - Luyện câu Ai thế nào? - Luyện kĩ năng nói lời chia vui. Kĩ năng kể về anh chị với những điều đơn giản II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung-Thời gian Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5: Bài 6: Hãy viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị em ruột của em (hoặc chị em họ hàng của em). 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại nội dung ôn tập. Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: cao, ngoan, nhanh mềm. Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào có sử dụng một cặp từ mà em tìm được. Bài 3: Viết tên các con vật nuôi theo các yêu cầu sau: a. Vật nuôi để ăn thịt:.............................. b. Vật nuôi để cày, kéo............................ c. Vật nuôi dùng để phục vụ cuộc sống trong nhà:............ - HS làm vở. Gọi HS đọc bài. GV lu ý chữa cách dùng từ chỉ tính chính xác. - Chữa cách tìm từ trái nghĩa phù hợp. Bài 4: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào có sử dụng từ chỉ tính chất . Bài 5: Hãy nói lời chúc mừng trong các tình huống sau: - Nhân ngày sinh nhật của Lan. - Chị em đạt giải nhì HS giỏi tỉnh. - Chúc mừng thầy (cô) giáo nhân ngày lễ 20/11. * HS thảo luận nhóm đôi sau đó làm vào vở. - Gọi các HS nêu theo nhóm. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự viết vào vở. Gọi HS đọc bài của mình. Lớp và GV nhận xét về nội dung, cách viết câu, sử dụng dấu câu. Thứ 3 Soạn: 11/ 12/2010 Giảng: 14/12/2010 Toán : Thực hành xem đồng hồ. I/ Mục tiêu:- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, tối. - Luyện kĩ năng đọc chỉ số giờ lớn hơn 12 giờ; biết được những hoạt động học tập thường ngày liên quan đến thời gian.(đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to BT 1, 2. - Mô hình đồng hồ có thể quay kim được. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung - Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: (5p) 2/ Dạy học bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS thực hành. Bài 1: ( 12 phút) Bài 2: (12 phút) Bài 3: (6phút) ơ 3/ Củng cố, dặn dò: (3p) ? Một ngày có mấy giờ? hãy kể các giờ trong buổi sáng? ? Em thức dậy mấy giờ? Đi học về lúc mấy giờ, ngủ lúc mấy giờ? - Nhận xét cho điểm. Giới thiệu bài học thực hành xem đồng hồ. - Treo tranh hướng dẫn HS xác định tranh phù hợp với đồng hồ chỉ thời gian. - Nêu một số câu hỏi về những chỉ số thời gian lớn hơn 12 giờ. VD: 20 giờ còn gọi là mấy giờ? + ? Muốn biết câu nào đúng, câu nào sai ta phải làm gì? + Yêu cầu HS lấy mô hình đồng hồ lên bàn và thực hành quay theo mỗi yêu cầu trong bài. - Tổng kết bài học. Chốt kiến thức trọng tâm. - GV nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị cho bài sau. - HS trả lời. - HS thực hành quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên các giờ đó. - Nhận xét bạn. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm đôi. - Nêu ý kiến. Bài 2: HS đọc yêu cầu BT và đọc các câu ghi dưới tranh. - HS nêu ý kiến của mình, Lớp nhận xét, GV chốt lại. Bài 3: - HS thực hành theo lệnh của GV. GV chú ý hướng dẫn HS quay kim thật chính xác, không bị lệch kim. Kể chuyện: con chó nhà hàng xóm. I/ Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại từng ý câu chuyện. - HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Biết phối hợp lời kể, nét mặt và điệu bộ thích hợp và tính mạnh dạn trong kể chuyện. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/Bài cũ: 2/ Dạy học bài mới: HĐ1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện. HĐ 4: Kể cả câu chuyện. 3/ Củng cố, dặn dò: - 4 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hai anh em và trả lời câu hỏi nắm ND chuyện. - GV nhận xét - ghi điểm. * Giới thiệu chuyện kể: Con chó nhà hàng xóm. ? Câu chuyện này kể về điều gì? Tình bạn đó như thế nào? - HS lần lượt kể trong nhóm 5 với nhau và bổ sung cho nhau. - Các nhóm kể trước lớp. Mỗi HS chỉ kể một đoạn chuyện - GV và lớp theo dõi giúp đỡ bằng cách nêu một số câu hỏi gợi ý. - Gọi vài em kể cả chuyện - GV nhận xét, ghi điểm. ? Câu chuyện nói về điều gì? - Nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện - Hướng dẫn chuẩn bị bài học sau. [[ Chính tả: (tập chép): Con chó nhà hàng xóm. I/ Mục tiêu:-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. - Viết đúng: Cún Bông ,quấn quýt, giường, chính tình bạn. - Làm các BT 2,3a. - Trình bày vở đẹp, chữ viết cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài viết chính tả và BT chính tả. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung - Thời gian Những lưu ý cần thiết 1/ Bài cũ: 2/ Dạy học bài mới: HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: a/ Ghi nhớ ND đoạn cần viết: b/ Hướng dẫn cách trình bày: c/ Hướng dẫn viết từ khó: ) d/ Viết chính tả: e/ Soát lỗi: g/ Chấm bài: HĐ3 : Hướng dẫn làm BT chính tả vào VBT 3/ Củng cố, dặn dò: - 1 HS lên bảng viết theo lời GV đọc, lớp viết bảng con: mạnh, đùm bọc, lẫn nhau,. - Giới thiệu bài viết. Đọc bài viết 1 lần. HS theo dõi ở sách. - 1 HS đọc lại đoạn cần viết. Lớp đọc thầm. - Hướng dẫn viết từ khó. - HS nhìn bảng và viết bài chính tả. - HS tự đọc lại bài và soát lỗi. - Thu vở chấm 5 em - Nhận xét bài viết vào vở. Bài tập2: Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm vào VBT. - HS đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV hướng dẫn HS làm BT 3a. - HS làm vào VBT bài 3a - HS đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét, ghi điểm. Củng cố viết các từ chứa x/s - GV chữa bài, chốt lại kiến thức cơ bản của BT. - Tổng kết giờ học. Nhắc HS viết lại các lỗi sai vào vở ở nhà - Dặn HS luyện tập ở nhà Ôn luyênTiếng Việt: ôn tiết 1,2( tuần 16) I/ Mục tiêu: - Rèn cho HS đọc đúng, tăng tốc độ đọc đảm bảo theo yêu cầu. - Luyện kĩ năng đọc diễn cảm, tìm hiểu nội dung bài:Chó cứu hỏa. - Ôn luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy học 1/ Hướng dẫn đọc và trả lời câu hỏi bài: Chó cứu hỏa. 2/ Ôn Luyện chính tả, luyện từ và câu: HS làm bài 1,3. ( tiết 2) 3/ Củng cố, dặn dò: * Hướng dẫn học sinh đọc thầm bài và thảo luận nhóm đôi các câu hỏi trong bài. - Làm bài, chữa. - Lưu ý nhận xét sửa lỗi đọc cho HS, đặc biệt là những HS đọc còn yếu: + Làm cá nhân,sau đó chữa bài. - Củng cố cách dùng ui/ uy. - Chấm bài,chữa lỗi. + Củng cố từ chỉ đặc điểm. - Nhận xét, củng ... Tháng nào có 31 ngày ? Tháng nào có 30 ngày? ? Vậy tháng 2 có bao nhiêu ngày ? Một năm có bao nhiêu tháng? - Nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc HS về nhà xem lịch treo tường năm 2008. Tập viết: Chữ hoa O I/ Mục tiêu:- Rèn kĩ năng viết chữ hoa: O ,cụm từ ứng dụng. - Luyện tính chịu khó cẩn thận khi viết II/ Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu O, bảng có kẻ sẵn và đánh số các đường kẻ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Dạy học bài mới: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa O - Quan sát số nét, quy trình viết. - Viết bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Quan sát và nhận xét: - Viết bảng: HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết: 3/ Củng cố, dặn dò: * 1 HS lên bảng viết chữ hoa: N, Nghĩ trước nghĩ sau. - Lớp viết bảng con N, Nghĩ - GV cùng HS nhận xét sửa sai. - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. * GV treo chữ mẫu O- HS quan sát. - Hướng dẫn cho HS nắm cấu tạo, độ cao, độ rộng chữ O - Hướng dẫn HS viết bảng con O . HS viết 1- 2 lần. - GV sửa lỗi. - HS đọc cụm từ ở bảng. - Hướng dẫn giải nghĩa cụm từ ứng dụng: Ong bướm bay lượn. - HS nhận xét số tiếng trong cụm từ, độ cao chữ 1 li; 1,5 li; 2 li. Vị trí đặt các dấu. - Hướng dẫn HS viết liền nét các con chữ trong một chữ, khoảng cách các con chữ trong cụm từ. - HS viết bảng: Ong - GV lưu ý chỉnh sửa. - HS viết bài trong vở tập viết. - Chấm 5 - 7 bài - chữa lỗi. - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương một số em học tốt. - Dặn chuẩn bị cho bài sau. Luyện từ và câu: từ ngữ chỉ tính chất. Kiểu câu: ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi. I/ Mục tiêu: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với các từ cho trước; biết đặt câu với mỗi từ theo mẫu câu: Ai thế nào? Nêu đúng tên các con vật vẽ trong tranh. - Luyện kĩ năng tìm từ chỉ tính chất và cách xác định kiểu câuAi thế nào?. II/ Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung BT 1, 2 vào bảng phụ. - VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Dạy học bài mới: Hướng dẫn làm BT. Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3/ Củng cố, dặn dò: - Kiểm tra + đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? + tìm các từ chỉ đặc điểm. - Nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. Bài 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý cho HS hiểu nghĩa của cặp từ: tốt - xấu, từ đó hình thành cho HS hiểu về từ trái nghĩa. - Chia lớp thành các nhóm đôi thảo luận cách tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho và làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả đã làm. - GV mở rộng thêm 1 từ có thể tìm được nhiều từ trái nghĩa: VD: ngoan - hư, bướng bỉnh. Bài 2 HS nêu yêu cầu bài tập. GV treo bảng phụ viết sẵn BT 2. - Hướng dẫn mẫu. HS làm vở. - Gọi HS nêu câu của mình tìm được. GV chữa viết câu đúng, sử dụng đúng từ chỉ tính chất trong câu Ai thế nào?. Bài 3: HS đọc yêu cầu BT. GV tổ chức trò chơi: tìm đúng dán nhanh. - GV chia nhóm cho HS 2 nhóm dán tên các con vật có 2 chân và con vật có 4 chân. - GV chốt lại nội dung bài học - Dặn luyện tập ở nhà và chuẩn bị bài học sau. phụ đạo toán I/ Mục tiêu:- Luyện kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Rèn kĩ năng tóm tắt, và giải bài toán có liên quan III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung bài tập Một số lưu ý cần thiết * Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: a/ Đặt tính rồi tính : 100 - 37 ; 100 - 59 ; 100 - 28 78 - 39 ; 57 - 89 ; 38 + 19 Bài 2: Tìm y, biết: y - 19 = 78 56 - y = 35 y + 55 = 100 37 + y = 18 - 9 Bài 3: Sau khi ăn 30 cái kẹo thì Đông còn lại 8 cái. Hỏi trước khi ăn Đông có bao nhiêu cái kẹo? * Củng cố: Nhận xét khắc sâu kiến thức. - HS thực hành đặt tính và tính vào vở theo 2 nhóm - Gọi 3 em lên bảng làm. + Củng cố cách đặt tính, tính và viết kết quả. - HS làm vở, gọi 2 em lên bảng làm. + Củng cố tìm một số hạng trong một tổng; tìm số bị trừ và số trừ. - HS đọc bài toán tóm tắt. GV gợi ý cho HS phân tích bài toán . - 1 em lên bảng giải. - Chấm bài HS. Thứ 6: Soạn: 15/12/ 2010 Giảng: 17/12 2010 Toán luyện tập chung. I/ Mục tiêu:-Biết các đưn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày tháng - Củng cố kĩ năng xem giờ đúng; xem lịch tháng, nhận biết ngày tháng. II/ Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ điện tử, đồng hồ quay kim được. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy học chủ yếu Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3/ Củng cố, dặn dò: Bài 1: GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm vào VBT. - Gọi HS nêu miệng kết quả nối. ? 5 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? (tương tự hỏi: 18 giờ và 17 giờ) BT 2: HS đọc yêu cầu. HS làm vào vở BT. - Củng cố cách đọc ngày tháng trên tờ lịch tháng. Biết cách tính các ngày cùng một thứ trong tháng. VD: Tháng 5: Thứ 2 tuần này là 17 thì thứ 2 tuần trước là ngày 10 (17 - 7 = 10) tương tự tính thứ 2 tuần sau. Bài 3: Tổ chức cho HS quay kim đồng hồ. - HS thực hành theo lệnh của GV. GV lưu ý cho HS quay kim thật chính xác, nếu lệch kim tức là sai. - GV có thể cho các nhóm thi đua nhau quay kim theo lệnh của các tổ. - Tổng kết bài học. Chốt kiến thức trọng tâm. - GV nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị cho bài sau. Tập làm văn: Khen ngợi, kể ngắn về con vật. lập thời gian biểu. I/ Mục tiêu:- Luyện kĩ năng nói lời khen ngợi một cách lưu loát, phù hợp với hoàn cảnh. -Viết được 4 - 5 câu kể về con vật. Biết lập thời gian biểu một buổi tối trong ngày. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Dạy học bài mới: Hướng dẫn làm BT Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3/ Củng cố, dặn dò: - HS nói lời chia vui trong trờng hợp sau: + Nhân dịp sinh nhật bạn em. + Bạn em đạt giải thi chữ viết đẹp. - GV nhận xét. Ghi điểm. * Giới thiệu ND bài học. Bài 1: GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu bài và câu mẫu. - Chia nhóm đôi cho HS luyện nói lời khen với nhau một cách liền mạch về các tình huống đã cho. - Gọi các nhóm nói. GV theo dõi chỉnh sửa cách kể và động viên HS nói sáng tạo không lặp lại lời của bạn trước đó. BT 2: HS đọc yêu cầu BT 2. - GV gợi ý cho HS chọn đúng con vật. Giới thiệu tên, đặc điểm, hình dáng con vật. Tình cảm của em đối với con vật ấy. - HS viết vào vở. - Gọi HS đọc cho cả lớp nghe. GV lưu ý chỉnh sửa cả về nội dung và cách dùng từ viết câu đúng trong đoạn văn. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3: ? Lập thời gian biểu để làm gì? - HS lập thời gian biểu buổi tối vào vở. - GV chấm vở chữa lỗi cho HS. - GV nhận xét giờ học; Dặn chuẩn bị cho bài sau. Chính tả: Trâu ơi! I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả. Củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát -Tìm và viết đùng những tiếng có âm, vần,thanh dễ lẩn tr/ ch;ao/au; thanh hỏi /thanh ngã II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung- thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra 5’ 2 Bài mới HĐ1: Hướng dẫn chính tả: 20 - 22’ HĐ2: Hướng dẫn BT: 7’ 3.Củng cố dặn dò: - Đọc: múi bưởi, tàu thuỷ, chong chóng, trong , vẩy đuôi,sưởi ấm - Nhận xét * Giới thiệu bài - Đọc bài ca dao -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bài ca dao là lời nói của ai với ai? ? Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào? ? Bài ca dao có mấy dòng? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? - Cần trình bày bài viết thế nào? -Yêu cầu HS tự tìm các tiếng hay viết sai. - Đọc lại lần2. - Đọc cho HS viết - Đọc cho HS soát lỗi -Thu chấm vở HS Bài2: Cho HS đọc - Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm cử 1 HS lên viết 1 cặp từ có vần ao , au Bài3b: nêu yêu cầu - Nhận xét đánh giá - Nhận xét giờ học - Viết bảng con. 1 em lên bảng viết. - Nghe - 3 - 4 HS đọc ,cả lớp đọc -Quan sát - Lời người nông dan nói với con trâu. - Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn. - 6 dòng - Viết hoa - Tự tìm phân tích viết bảng con: trâu, nghiệp, nông gia, quản. - Nghe viết vào vở - Đổi vở tự chữa vào bằng bút chì. - 2 HS đọc - Thi đua giữa 4 nhóm + Báo- báu, mao- mau; cháo-cháu; lao-lau;sáo-sáu;rao- rau. + 2 - 3 HS đọc bài - Làm miệng - 3 - 4 HS đọc đúng các tiếng có âm đầu tr/ch;? Sinh hoạt: Sinh hoạt Sao. I/ Mục tiêu: - Đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua, chỉ ra những mặt mạnh, mặt còn tồn tại để phát huy và khắc phục. - Kế hoạch của tuần tới. II/ Lên lớp: 1. Ôn lại một số bài hát tập thể. 2 . Phụ trách Sao đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua. - GV chỉ ra những mặt làm được của lớp: Vệ sinh sạch sẽ, một số em đã có ý thức vươn lên trong học tập; sách vở ĐDHT khá đầy đủ. Tuyên dương những bạn có cố gắng trong học tập: Đăng, Nhã, hoàng. dũng... Tồn tại: Một số em vẫn chưa tự giác trong vệ sinh lớp học; có 1 số em ít cố gắng , chưa có sự chịu khó vươn lên trong học tập. Các em cần chú ý cố gắng trong thời gian tới. 3. Kế hoạch tuần 15: Phát huy những mặt làm được tuần qua, khắc phục những tồn tại để thực hiện tốt hoạt động học tập và các hoạt động khác. - Thực hiện nền nếp học tập theo quy định. - Tiếp tục thi đua chào mừng ngày 22/12 với nhiều bông hoa điểm tốt. 4. Dặn dò HS cần thực hiện tốt kế hoạch tuần sau của lớp. Ôn luyện toán: Ôn tiết 2( Tuần16) I/ Mục tiêu:- Củng cố cách xem lịch.Các ngày trong tháng. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Những lưu ý cần thiết Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở: Bài 1,2: Củng cố các ngày trong tháng. Bài 3: Củng cố các ngày trong tuần. Bài 4:Nối các đồng hồ thích hợp. * Củng cố:Nhận xét, tuyên dương. - Tự làm bài sau đó chữa, + Gọi 3 em lên bảng làm. - Nhận xét chốt các ngàu trong tháng. + HS làm vở, sau đó lên bảng làm - GV chốt lại kiến thức trong tâm. Ôn Tiếng Việt: ôn tiết 3( tuần 16) I/ Mục tiêu:- Luyện viết về con vật. - Luyện kĩ năng viết câu đúng. II/ Hoạt động dạy học: Nội dung Những lưu ý cần thiết. 1/ Hướng dẫn tìm tên con vật đúng tranh vẽ. 2/ Viết đoạn văn kể về con vật em thích. 3/ Củng cố, dặn dò: * Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm đôi . - Làm bài, chữa. - Củng cố từ chỉ con vật. + Làm cá nhân,sau đó chữa bài. - Chấm bài,chữa lỗi. - Vài em đọc bài trước lớp. - HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét, củng cố nội dung ôn tập.
Tài liệu đính kèm: