TẬP ĐỌC
Tiết 91-92 :
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
2. Kỹ năng:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4).
3. Thái độ:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc
- HS: vở, SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 11 (Từ 02/11/2009 đến 06/11/2009) Thứ, ngày Môn(PM) Tiết (PPCT) Tên bài dạy GD BVMT Hai 2/11 HĐTT Tập đọc Tập đọc Toán Thủ công 91 92 51 11 Bà cháu Bà cháu Luyện tập Khai thác trực tiếp Ba 3/11 Thể dục Đạo đức Kểchuyện Toán TN&XH 21 11 93 52 11 Bà cháu 12 trừ đi một số : 12 - 8 Tư 4/11 Chính tả Tâp đọc Toán Mĩ thuật 94 95 53 11 TC : Bà cháu Cây xoài của ông em 32 - 8 Khai thác gián tiếp Năm 5/11 LTVC Thể dục Tập viết Toán Âm nhạc 96 22 97 54 11 Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà Chữ hoa L 52 – 28 Ôn tập bài hát : Cộc cách tùng cheng Sáu 6/11 Chính tả TLV Toán GDNGLL 98 99 55 NV : Cây xoài của ông em Chia buồn an ủi. Luyện tập Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009. TẬP ĐỌC Tiết 91-92 : BÀ CHÁU I. Mục tiêu : Kiến thức: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. Kỹ năng: - Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5 HS khá giỏi trả lời được CH 4). Thái độ: - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc - HS: vở, SGK III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài Bưu thiếp - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Treo bức tranh và hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? - Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn? 2. Luyện đọc : 2.1. Luyện đọc đoạn 1, 2 : a, Đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : *Đọc từng câu : Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng, hướng dẫn HS luyện đọc. *Đọc từng đoạn trước lớp : Luyện đọc câu dài, khó ngắt Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh *Đọc từng đoạn trong nhóm : Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm. *Thi đọc - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, cho điểm * Đọc đồng thanh 2.2. Tìm hiểu đoạn 1, 2 : - Hỏi: Gia đình em bé có những ai? - Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? - Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? - Cô tiên cho hai anh em vật gì? - Cô tiên dặn hai anh em điều gì? - Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh? - Cây đào này có gì đặc biệt? - GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. Tiết 2. 2.3. Luyện đọc đoạn 3, 4 :(Hướng dẫn tương tự đoạn 1,2) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu : Giọng kể chậm rãi, tình cảm, giọng cô tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng trái bạc, không thay được, buồn bã, òa khóc, móm mém, hiền từ, dang tay ôm. Đọc từng câu : - Yêu cầu HS đọc nối tiếp. - Hướng dẫn đọc từ khó. Đọc cả đoạn trước lớp : - Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng - Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp. Đọc cả đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh 2.4. Tìm hiểu đoạn 3, 4 : - Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao? - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? - (HSKG) Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Giáo dục tình bà cháu. 4. Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai - Nhận xét - Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài : Cây xoài của ông em. - 2 HS mỗi HS đọc một bưu thiếp và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. Quan sát và trả lời câu hỏi. - Làng quê - Rất sung sướng và hạnh phúc - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ :rau cháo, vất vả. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Luyện đọc các câu: + Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ + Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ - Nhận xét bạn đọc - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc - Bà và hai anh em - Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Kết toàn trái vàng, trái bạc. - Theo dõi, đọc thầm . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ: buồn bã,òa khóc, phất, biến mất, móm mém, hiếu thảo. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Luyện đọc câuvăn dài : Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/ - 3 đến 5 HS đọc - HS đọc. - Thi đua đọc. - Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. - Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn . -(HSKG) trả lời : Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. - Xin cho bà sống lại. - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có - Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. - 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện. - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người - HS lắng nghe. TOÁN Tiết51: LUYỆN TẬP I. mục tiêu : - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. II. Đồ dùng dạy – học : GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi HS: Vở, SGK. III. Các hoạt độngdạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : 51 - 15 Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành : Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Bài 2 :(cột 1, 2) (HSKG làm cả bài) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6. - Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 : (a, b) (HSKG làm cả bài) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt -Bán đi nghĩa là thế nào? - Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở rồi gọi 1 HS đọc chữa. -Nhận xét và cho điểm HS Bài 5: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. - Viết lên bảng: 9 6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao? - Có điền dấu – được không? - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính. Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. 4. Củng cố, dặn dò: - Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi. - Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chuẩn bị bài : 12 - 8 - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính. - Đặt tính rồi tính a) b) - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét - 1,2 HS nêu : Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS tự làm bài rồi chữa bài. a) x + 18 = 61 b) 23 + x = 71 x = 61 – 18 x = 71 - 23 x = 43 x = 48 -1HS đọc đề bài, 1HS tóm tắt. Tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại : . . .kg ? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tính: 51 – 26. Bài giải Số kilôgam táo còn lại la ø: 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg táo. - Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống - Điền dấu +; vì 9 + 6 = 15 - Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15 như đầu bài yêu cầu. - Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình. - HS thi đua chơi. Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009 KỂ CHUYỆN Tiết 93 : BÀ CHÁU I. Mục tiêu : Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu. (HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện). II. Đồ dùng dạy – Học : Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà. Nhận xét, cho điểm từng HS B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? - Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? - Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu 2 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý - Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở tuần 1 - Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. Tranh 1 : - Trong tranh vẽ những nhân vật nào? - Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? - Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? - Ai đưa cho hai anh em hột đào? - Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Tranh 2 : - Hai anh em đang làm gì? - Bên cạnh mộ có gì lạ? - Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? Tranh 3 : - Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? - Vì sao vậy? Tranh 4 ... . -HS lắng nghe. Âm nhạc TIẾT 11: HỌC HÁT BÀI : CỘC CÁCH TÙNG CHENG Nhạc và lời : Phan Trần Bảng I.Mục tiêu: Giúp các em hát đúng giai điệu và lời ca của bài hát . Hát kết hợp gõ đệm theo phách , theo tiết tấu Qua bài hát các em biết thêm một số nhạc cụ gõ dân tộc: Thanh la, sênh, mõ, trống Tham gia trò chơi II.Đồ dùng dạy – học : Giáo viên: Nhạc cụ quen dùng , Hát tốt bài hát Bảng chép lời ca . Học sinh : Có sách tập bài hát lớp 2 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS Kiểm tra bài cũ : Cho 2-3 HS lên bảng hát bài Chúc mừng sinh nhật GV nhận xét động viên - xếp loai B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học này cô cùng các em làm quen với một bài hát nói lên âm sắc của một số nhạc cụ dân tộc ,vơi hình ảnh Sênh, thanh la , mõ , trống nghe rất hay. Bài hát do nhạc sĩ Phan Trần Bảng sáng tác bài hát viết ở nhịp 2/4 với tính chất vừa phải vui tươi . 2. Hướng dẫn học hát : Hoạt động 1 : học hát - GV cho HS xem hình ảnh 1 số nhạc cụ gõ. * GV hát HS cho nghe giai điệu lời ca * Cho HS đọc lời ca * Cho HS khởi động giọng * Hướng dẫn HS hát từng câu theo kiểu móc xích. - Câu 1: Sênh kêu..........cách - Câu 2:Thanh la ....................cheng - Câu 3: Mõ kêu ..................cộc - Câu4. Trống kếu ................. tùng - Câu 5. Nghe sênh ............vang Nói : Cộc cách tùng cheng - Hướng dẫn HS hát vui tươi vang sáng - Cho các em hát gõ đệm theo phách., Sênh kêu nghe tiếng vui nhất cách cách cách - x x x x x - x x x x x x x x x - Thay đổi luyện tập: dãy, nhóm, cá nhân GV nhận xét động viên . * Hoạt động 2: Trò chơi với bài hát. - Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm đóng vai một nhạc cụ đến câu 6 cả lớp cùng hát Cho một vài nhóm đúng lên chơi trò chơi . - GV nhận xét động viên uốn nắn . 3. Củng cố : - Cho HS nhắc lại nội dung bài học - Qua bài hát các em biết thêm một số nhạc cụ dân tộc được thế giới công nhận là phi vật thể của Việt Nam . - GV nhận xét giờ học - Dặn dò : Về nhà các em thuộc bài giờ sau thầy giáo kiểm tra . - HS lên hát - HS khác nhận xét - HS theo dõi - HS quan sát - HS nghe hát - HS đọc lời ca - HS tập hát theo hướng dẫn của GV. HS gõ đệm Theo phách Theo tiết tấu - HS chơi trò chơi - HS liên hệ Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009 CHÍNH TẢ Tiết 98 : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu : Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm được BT 2 ; BT (3)b. II. Đồ dùng dạy – học : GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Bà cháu. Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét bài HS trên bảng. Nhận xét chung. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ viết đoạn đầu trong bài Cây xoài của ông em. Củng cố về qui tắc chính tả g/gh, s/x, ươn/ương. 2. Hướng dẫn viết chính tả : a/ Ghi nhớ nội dung. GV đọc đoạn cần chép. - Gọi HS đọc lại. Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? b/ Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn trích này có mấy câu? Gọi HS đọc đoạn trích. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm. d/ Viết chính tả. e/ Soát lỗi g/ Thu và chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm. - GV và cả lớp nhận xét , chữa bài. Bài 3: Cử 2 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Khen HS tiến bộ. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài. Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x. - HS dưới lớp viết vào nháp. - Theo dõi. - 2 HS đọc lại. - Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng. - Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông. - 4 câu. - 2 HS đọc. - Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - Điền vào chỗ trống g/gh. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vở. HS chữa bài : ghềnh, gà, gạo, ghi. - 2nhóm làm bài tập 3b. - Đáp án: thương, thương, ươn, đường. - HS lắng nghe. TẬP LÀM VĂN Tiết 99 : CHIA BUỒN , AN ỦI I. Mục tiêu : - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT 1, BT 2). - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT 3) II. Đồ dùng dạy – học : GV: Tranh minh họa trong SGK HS: một tờ giấy nhỏ để viết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Bài cũ : Kể ngắn theo tranh. Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 Nhận xét, cho điểm từng HS B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. Bài 2: Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt Bài 3 Phát giấy cho HS Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS Gọi HS đọc bài làm của mình Nhận xét bài làm của HS Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. Ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. Chuẩn bị: Gọi điện - 3 đến 5 HS đọc bài làm. - Giúp đỡ và nói lời an ủi - Có / Không. - Đọc yêu cầu - Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. - HS quan sát tranh và trả lời : - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. - Ông bị vỡ kính - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! - Nhận giấy - Đọc yêu cầu và tự làm - 3 đến 5 HS đọc bài làm - HS nhận xét. TOÁN Tiết 60 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. II. Đồ dùng dạy – học : GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Trò chơi. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : 52 – 28. Đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46. GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng. 2. Thực hành : Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài.. Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp. Nhận xét và sửa chữa nếu sai. Bài 2 : (cột 1, 2) (HSKG làm cả bài) : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Tính từ đâu tới đâu? Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 : (a, b) (HSKG làm cả bài) : Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 4. Củng cố – Dặn dò : - Trò chơi: Vào rừng hái nấm. Chuẩn bị: + 10 đến 15 cây nấm bằng bìa, trên mỗi cây ghi một số, các cây khác nhau ghi số khác nhau, chẳng hạn: + Hai giỏ đi hái nấm. - Cách chơi: + Bắt đầu cuộc chơi: GV hô to 1 phép tính có dạng 12 – 8 hoặc 32 – 8 hoặc 52 – 28 + Kết quả cuộc chơi đội nào có nhiều nấm hơn là đội thắng cuộc. - Chuẩn bị bài : Tìm số bị trừ - HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét. - Thực hành tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ). - Đặt tính và tính - Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. - Tính từ phải sang trái. - Làm bài. - Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình. - Làm bài: Chẳng hạn: x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 - x bằng 52 –18 vì x bằng số hạng chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạn đã biết (18). - HS đọc bài toán và tóm tắt. Tóm tắt Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : . . .con? Bài giải Số con gà là: 42 –18 = 24 (con) Đáp số: 24 con. + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em. Phát cho mỗi đội một giỏ đi hái nấm. + Phát cho 10 đến 15 em ngồi các bàn 1, 2, 3 mỗi em một cây nấm như trên - HS nhẩm ngay kết quả của phép tính và chạy lên lấy cây nấm ghi kết quả của phép tính mà GV đọc cho vào giỏ của đội mình (các phép tính có kết quả khác nhau) Tiết 11: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A. Mục tiêu : - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11. - Khắc phục những hạn chế, tồn tại của bản thân, của tổ. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. B.Đánh giá hoạt động tuần qua : - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan. - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Co ùy ùthức học tập tốt như : Như Huỳnh, Hiền, Duyên, Aùnh Nhi... - Học tập tiến bộ như: Như Huỳnh... Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như : Lượm, Nguyệt, Dương... - Hay quên sách vở: Nguyệt, Dương, Lợi... - Đồ dùng học tập thiếu như: Nguyệt, Duy, Yến Nhi... - Hay nói chuyện riêng trong lớp: Nguyệt, Duy, Thảo... C. Kế hoạch : -Tiếp tục duy trì nề nếp lớp học. - Giáo dục HS kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo. - Giáo dục HS ý thức chấp hành luật giao thông như đi học phải mặc áo phao... - Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20 - 11 - Có đầy đủ đồ dùng học tập. - Tự quản tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. D/ Sinh hoạt văn nghệ: -Hát về thầy cô giáo, về trường lớp( nhóm, cá nhân) Duyệt của GV Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: