Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 10 năm 2007

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 10 năm 2007

MỸ THUẬT Tiết 10

Vẽ tranh: Đề tài chân dung

Tgdk: 35’

A. Mục tiêu:

- HS tập quan sát, nhận xét đặc điểm khuôn mặt người.

- Làm quen với cách vẽ chân dung.

- Vẽ được một bức chân dung theo ý thích.

B. Đồ dùng dạy – học:

GV: một số tranh ảnh chân dung

HS: vở tập vẽ, màu, bút chì.

C. Các hoạt động dạy – học:

1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.

- GV nhận xét.

2. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh chân dung

- GV giới thiệu cho HS quan sát một số tranh chân dung và gợi ý HS nhận xét kĩ đặc điểm khuôn mặt người:

+ Các phần chính trên khuôn mặt

+ Hình khuôn mặt.

+ Đặc điểm riêng của từng phần trên khuôn mặt mỗi người ví dụ: mũi to, mắt to, khuôn mặt tròn ( dài, trái xoan.), miệng nhỏ, môi dày ( mỏng).

+ Tóc ngắn (dài), buộc, thả, thắt bím.

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 10 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN10
( Từ 08 /11 đến 14 /11 )
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Năm
08/11
Mỹ thuật
10
Vẽ tranh: Đề tài chân dung
Đạo đức
10
Chăm chỉ học tập ( tiết 2)
Toán
46
Luyện tập ( bài 3/tr 46)
Tập đọc
28
Sáng kiến của bé Hà
Tập đọc
29
 Sáu
09/11
Thể dục
19
Bài thể dục phát triển chung
Kể chuyện
9
Sáng kiến của bé Hà
Toán
47
Số tròn chục trừ đi một số ( bài 2/tr 47)
Chính tả
19
Tập chép: Ngày lễ
SHTT
10
Hai
12/11
Chào cờ
Toán
48
11 trừ đi một số 11- 5
LT& Câu
10
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Thủ công
10
Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( tiết 2)
Ba
13/11
Thể dục
20
Điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn.trò chơi: bỏ khăn
Tập đọc
30
Bưu thiếp
Toán
49
31- 5 
Tập viết
10
Chữ hoa H
TN-XH
10
Ôn tập: Con người và sức khỏe
Tư
14/11
Chính tả
20
Nghe-viết: Ông và cháu
Toán 
50
51-15
TLV
10
Kể chuyện về người thân.
Âm nhạc
10
Ôn tập bài hát: chúc mừng sinh nhật.
GDSK
1
Bệnh tiêu chảy và cách đề phòng
Qui ước viết tắt trong giáo án:
HS : Học sinh
GV : Giáo viên
sgk : Sách giáo khoa
sgv ( SGV): sách giáo viên
vbt : Vở bài tập
TLCH: Trả lời câu hỏi.
7. BTVN: Bài tập về nhà
Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2007
 MỸ THUẬT Tiết 10
Vẽ tranh: Đề tài chân dung
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS tập quan sát, nhận xét đặc điểm khuôn mặt người.
- Làm quen với cách vẽ chân dung.
- Vẽ được một bức chân dung theo ý thích.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: một số tranh ảnh chân dung
HS: vở tập vẽ, màu, bút chì.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh chân dung
- GV giới thiệu cho HS quan sát một số tranh chân dung và gợi ý HS nhận xét kĩ đặc điểm khuôn mặt người:
+ Các phần chính trên khuôn mặt
+ Hình khuôn mặt.
+ Đặc điểm riêng của từng phần trên khuôn mặt mỗi người ví dụ: mũi to, mắt to, khuôn mặt tròn ( dài, trái xoan..), miệng nhỏ, môi dày ( mỏng)...
+ Tóc ngắn (dài), buộc, thả, thắt bím...
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ chân dung
- GV hướng dẫn các bước vẽ chân dung:
+ Vẽ khuôn mặt	+ Vẽ các bộ phận chính : mắt, mũi, miệng...
+ Vẽ tóc 	+ Vẽ bán thân ( cổ, vai , cổ áo, ...)
+ Vẽ màu phù hợp.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV gợi ý để HS chọn vẽ bạn thai học bạn gái, bố, mẹ, anh, chị....
- Nhắc HS vẽ chân dung vừa với khổ giấy
- GV quan sát, gợi ý, hướng dẫn thêm cho HS yếu còn lúng túng.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
GV nêu tiêu chí đánh giá một sản phẩm:
+ Bố cục hình vẽ ( các bộ phận trên khuôn mặt)
+ Màu sắc
- GV chọn một số bài vẽ của HS cùng lớp nhận xét, đánh giá.
- Tuyên dương bạn vẽ chân dung đẹp. Khuyến khích HS chưa hoàn thành bài vẽ về nhà vẽ thêm
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu mến người mình vẽ trong tranh.
 D. Bổ sung:
................................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC Tiết 10
Chăm chỉ học tập (tiết 2)
Sgk: 15 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là chăm chỉ học tập.
- Giúp HS có lĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.
- HS bày tỏ được thái độ liên quan đến các chụẩn mực đạo đức.
- Có thái độ tự giác học tập ở nhà.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Phiếu thảo luận
HS: Thẻ màu.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: - HS nêu lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Đóng vai ( bài tập 5)
* Mục tiêu: HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.
* Cách tiến hành: - GV gắn bảng phụ nêu tình huống. 
- Thảo luận sắm vai theo tình huống.
- các nnhóm đóng vai theo tình huống.
- GV nhận xét và ủng hộ ý kiến đúng : Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
* GV kết luận: HS cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (Bài tập 6)
* Mục tiêu: - HS bày tỏ được thái độ liên quan đến các chụẩn mực đạo đức.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc tất cả các ý kiến trên bảng phụ.
- HS nêu ý kiến đúng bằng cách giơ thẻ màu.
- GV kết luận ý kiến đúng: b, c
Bước 2: Yêu cầu HS giải thích một trong những ý kiến tán thành ( không tán thành)
- GV nhận xét ý kiến giải thích của HS, tuyên dương.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( Bài tập 4)
* Mục tiêu: Giúp HS tự ý thức được việc học tập của bản thân.
* Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ các nhóm thảo luận từng tranh ( 2 nhóm 1 tranh)
- Các nhóm thảo luận từng tranh – Đại diện trình bày- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận : Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS, đồng thời cũng là giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở HS tự giác ý thức học tập ở nhà và ở trường để học có kết quả tốt.
- Tiết sau: Quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
D. Bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 46
Luyện tập
Sgk: 46 / vbt:48 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố cách tìm 1 số hạng trong một tổng.
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
- Rèn kĩ năng trình bày và giải toán dạng tìm x.
- Ý thứccẩn thận chính xác khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy - học: 
 GV: Phiếu ghi bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: Hỏi muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- HS lên bảng làm bài tập 2/45.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Luyện tập
Bài 1/vbt: Tìm x 
- HS nhắc lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng 
- GV nhận xét, hướng dẫn lại cách trình bày.
- HS làm bài vào vbt – HS lên bảng làm bài.
* GV kèm HS yếu làm bài – cả lớp nhận xét, sửa sai. 
Bài 2/vbt: Tính: 
- HS làm vbt và nêu miệng kết quả - GV ghi bảng sửa sai.
* GV kèm HS yếu làm bài . 
Bài 4/: Gọi HS đọc bài toán – GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu câu hỏi của bài toán.
- HS nêu câu hỏi – GV nhận xét.
- HS đọc lại bài toán – HS nêu lời giải và phép toán giải bài toán.
- HS làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài 
- 1 HS làm phiếu – cả lớp nhận xét, sửa bài.
	Bài giải
 Số học sinh trai lớp 2B có là:
 28 – 16 = 12 ( học sinh )
 Đáp số: 12 học sinh 
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài. 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Tiết sau: Số tròn chục trừ đi một số.
D. Bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC Tiết 28 + 29
Sáng kiến của bé Hà
Sgk: 78 / tgdk: 80’
A. Mục tiêu: HS yếu đọc được bài tập đọc.
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài. Giọng đọc rõ ràng.
- Biết ngắt, nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ dài. Biết đọc lời kể với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ...
- Đọc hiểu được nội dung bài: Sáng kiến của bé Hà là tổ chức ngày lễ cho ông bà thể hiện lòng kính trọng, sự quan tâm đến ông bà. 
- Giáo dục HS kính trọng, lễ phép, quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. 
B. đồ dùng dạy – học 
GV: Bảng phụ ghi câu đọc.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra định kì. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 1: Luyện đọc 
Bước 1: Luyện đọc câu
- GV đọc mẫu - HS nghe, theo dõi sgk.
- HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 câu (2lần) - GV theo dõi, sửa sai. 
- GV theo dõi rút từ khó ghi bảng – HS luyện đọc từ khó
- GV đưa bảng phụ ghi câu khó và hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi.
Bước 2: Luyện đọc đoạn
 - HS luyện đọc đoạn nối tiếp (2lần) – GV theo dõi, sửa sai.
* GV kèm HS yếu đọc đúng biết ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu, đoạn dài.
- HS luyện đọc đoạn kết hợp GV giải nghĩa từ mới trong sgk/ 78.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
Bước 3: Cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Đọc câu hỏi sgk , đọc thầm đoạn GV yêu cầu và TLCH. GV chốt ý:
Câu 1: Tổ chức ngày lễ cho ông bà. 
Câu 2: Ngày lập đông vì thời tiết bắt đầu rét. Mọi người đều phải chăm lo đến sức khỏe của ông bà.
Câu 3: Chưa biết chọn quà gì cho ông bà.
Câu 4: Hà tặng cho ông bà, chùm điểm 10 đỏ chói. 
Câu 5: Là một cô bé ngoan, thông minh có nhiều sáng kiến và rất kính trọng ông bà.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
 - GV hướng dẫn cách đọc - Giáo viên đọc mẫu. 
- HS luyện đọc (đọc nối tiếp, đọc phân vai) trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm.
* GV rèn cho hs yếu đọc đúng, biết ngắt,nghỉ hơi khi gặp dấu câu, đoạn dài, khó đọc. 
- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: Gọi học sinh đọc lại bài 
- Em học được gì qua bạn Hà trong câu chuyện?
D. Bổ sung: .................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2007
 KỂ CHUYỆN Tiết 10
 Sáng kiến của bé Hà
Sgk: 79 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.
- Giáo dục HS biết thương yêu, kính trọng, lễ phép và chăm sóc ông bà, cha mẹ.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: bảng phụ viết ý chính của từng đoạn.
C. Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện.
Bước 1: 1 HS đọc yêu cầu 1/ sgk và các ý chính GV gắn trên bảng.
- GV hướng dẫn và kể mẫu câu chuyện theo ý chính của đoạn 1.( chú ý giọng kể, điệu bộ...)
- HS nghe và kể lại. 
- GV đặt câu hỏi theo sgv/ 195 để HS nhớ lại đoạn câu chuyện.
Bước 2: HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm 
- GV hướng dẫn thêm cho nhóm yếu.
- Đại diện các nhóm thi kể theo từng gợi ý.
- GV cù ... : 
Tranh vẽ trong Sgk / 20, 21. Tranh vẽ các cơ quan tiêu hóa.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: HS trả lời : Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người?
 - Đề phòng bệnh giun như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Trò chơi “ xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
* Mục tiêu: HS nhớ lại các hoạt động của cơ quan vận động của cơ thể.
* Cách tiến hành: - HS xung phong lên làm một số khởi động
- HS theo dõi, phát biểu nói xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động.
- HS xung phong nói tên khớp xương và cơ xương.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý trả lời của HS - HS kể lại một số cơ và khớp xương đã học.
Hoạt động 2: Trò chơi
* Mục tiêu: - Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
* Cách tiến hành: GV chuẩn bị sẵn một số thăm ghi các câu hỏi. Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm.
- Từng nhóm trao đổi theo nội dung câu hỏi của Gv đưa ra.
+ Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn?
+ Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
+ Làm thế nào để phòng bệnh giun?
+ Như thế nào được gọi là ăn uống sạch sẽ?
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc là thắng. GV tuyên dương trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Thực hiện tốt những điều đã học để cơ thể khỏe mạnh.
- Tiết sau: Gia đình.
D. Bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2007
 CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết 20
Ông và cháu
Sgk: 84 / vbt: 45 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS nghe –viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép và dấu chấm than.
- HS biết cách trình bày bài chính tả; làm đúng bài tập chính tả phân biệt c/k; thanh hỏi/thanh ngã.
- HS có ý thức rèn luyện chữ viết đúng, đẹp.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: phiếu bài tập 2 b/vbt. Qui tắc viết c/ k bài tập 1.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t1, vbtTV2/t1
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: GV đọc các từ ngữ: nghỉ học, Quốc tế, ngẫm nghĩ,...
2 HS lên bảng viết - HS còn lại viết nháp. 
- HS nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả.
Bước 1: GV đọc toàn bài thơ: Ông và cháu.
- 1, 2 HS khá đọc lại bài chính tả.
Bước 2: GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung bài chính tả.
- GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung và các dấu câu, cách trình bày bài thơ.
- GV đọc các từ khó : vật thi, keo, hoan hô, thủ thỉ, chiều, rạng sáng. 
 - HS viết bảng con các từ ngữ khó.
 - GV gạch chân các từ ngữ dễ lẫn lộn – HS đọc lại từ khó.
* GV nhắc nhở tư thế ngồi viết bài.
Bước 3: GV đọc từng dòng thơ ( 2-3 lần) – HS viết bài. 
Bước 4: HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài.
* GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 /vbt: HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu yêu cầu.
- HS tự tìm tiếng vào vbt – 2 HS lên bảng làm – Lớp nhận xét, sửa sai.
Ví dụ: chữ bắt đầu bằng c: cá, con, cua...; Chữ bắt đầu bằng k: kéo, kêu, kiên...
- GV gợi ý HS nhận xét khi nào viết c, khi nào viết k	
* GV chốt qui tắc viết c/ k lên bảng – HS nhắc lại.
Bài tập 2b/ vbt: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gắn bảng phụ bài tập - GV nêu rõ yêu cầu bài tập.
- HS tự tìm điền thanh hỏi hay thanh ngã – 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại qui tắc viết c/k.
- Về nhà viết lại cho đúng các từ đã viết sai trong bài chính tả.
D. Bổ sung:................................................................................................................
....................................................................................................................................
 TOÁN Tiết 50
51 - 15
Sgk: 50 / vbt:52 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng có nhớ. số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số.
- Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng ( vận dụng phép trừ có nhớ).
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính trừ có nhớ dạng số có 2 chữ số. 
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: bảng con, Que tính.
HS: Phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: - HS đọc bảng trừ dạng 11 trừ đi một số.
- Gọi 2 HS làm bài tập 21 - 6 ; 71- 8 
- HS dưới lớp làm bảng con – Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 51 - 15.
- GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để dẫn đến kết quả của phép tính trừ 51 – 15
- GV hướng dẫn thực hiện đặt tính, tính như Sgk/ tr 50
-GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính.
* Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính 31 - 18.
- GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1/vbt: Tính
- HS làm bảng con – GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2/vbt: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
- HS nêu lại 2 bước: Đặt tính và tính.
- HS tự làm bài – GV kèm HS yếu làm bài – HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3/vbt: Tìm x :
- GV nhắc lại cách trình bày – HS tự làm bài.
- GV kèm HS yếu làm bài – 3 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc lại bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Nhắc HS ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
- Tiết sau: Luyện tập 
D. Bổ sung: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN Tiết 10
Kể về người thân
Sgk: 85/ vbt: 46/ tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- HS biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà, người thân.
2. Rèn kĩ năng viết: viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( 3 đến 5 câu)
3. Giáo dục HS kính trọng, yêu thương những người thân trong gia đình.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý bài tập. phiếu cho HS viết đoạn văn.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1/sgk: ( Miệng) 
- HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý.
- HS trả lời theo từng câu hỏi – GV nhận xét, sửa sai.
- GV nhắc HS kể chứ không phải trả lời câu hỏi.
- HS giới thiệu người thân sẽ kể - GV tuyên dương.
- HS kể trong nhóm về người thân của mình.
- Đại diện một vài nhóm thi kể - GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 2/vbt: (viết) 
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu rõ yêu cầu bài tập.
- GV nhắc nhở HS dựa vào những gì đã kể trong bài tập 1 viết thành e9oạn văn Khi viết cần diễn đạt câu đúng, rõ ý, và viết đúng chính tả.
- HS tự viết đoạn văn – GV kèm HS yếu viết đoạn văn.
- 1 HS viết bảng phụ.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết – GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa đoạn văn đã viết trên bảng phụ.
- GV ghi điểm những đoạn văn viết hay, giàu tình cảm.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo dục HS biết yêu thương, kính trọng những người thân trong gia đình.
- HS viết chưa hay về nhà viết lại đoạn văn cho hay.
- GV nhận xét tiết học.
D. Bổ sung: ....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 GIÁO DỤC SỨC KHỎE Tiết 1
Bệnh tiêu chảy và cách đề phòng
A. Mục tiêu:
- HS biết được nguyên nhân của bệnh tiêu chảy là do ăn uống thiếu vệ sinh. Hậu quả của bệnh tiêu chảy là rất nguy hiểm.
- HS biết và nêu được một số cách phòng bệnh tiêu chảy.
- Ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ thân thể sạch sẽ, vệ sinh môi trường sạch sẽ, ăn sạch, uống sạch.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: phiếu bài tập. Tranh phóng to bài tập 2, bảng phụ viết ghi nhớ.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Khởi động bằng một bài hát.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Kể chuyện Tèo bị bệnh
Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân của bệnh tiêu chảy là do ăn uống thiếu vệ sinh gây nên.
Cách tiến hành: GV chia nhóm – nêu yêu cầu bài tập.
GV phát phiếu bài tập cho các nhóm – các nhóm tham gia kể chuyện.
- Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp – GV cùng lớp tuyên dương.
* Em thử đoán xem vì sao tèo bị tiêu chảy? – HS nói dự đoán của mình.
- GV yêu cầu các nhóm đọc yêu cầu và làm bài tập 1: Nguyên nhân bệnh tiêu chảy
- Đại diện một nhóm làm bảng phụ - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
- HS nhắc lại nguyên nhân bệnh tiêu chảy.
Hoạt động 2: Thực hành bài tập.
Mục tiêu: Giúp HS biết được hậu quả của bệnh tiêu chảy và cách phòng bệnh tiêu chảy.
Cách tiến hành: GV giới thiêu nội dung bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS các nhóm cắt khẩu hiệu và hình dán vào mỗi hình tương ứng - 2 Nhóm làm trên bảng phóng to.
- GV cùng các nhóm nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
* GV gắn bảng phụ viết ghi nhớ - HS đọc và điền từ vào ô trống.
Bệnh tiêu chảy rất nguy hiểm, có thể gây chết người.
Muốn phòng bệnh tiêu chảy, phải thực hiện vệ sinh ăn uống, diệt ruồi và luôn giữ sạch đôi bàn tay. Cần rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- HS nhắc lại nhiều lần ghi nhớ.
* GV liên hệ đến vệ sinh ăn uống trong gia đình HS – GV nhắc nhở HS kịp thời.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt những điều đã học để phòng bệnh tiêu chảy.
 D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2007
	Cô Lài dạy thay

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc