TẬP ĐỌC:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN .
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
–Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện.lời nhân vật
2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu:
Hiểu những từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người.Chớ kiêu căng, hợm hĩnh, xem thường người khác .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc
- HS: Q/S tranh SGK,đọc trước bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/Bài cũ:-2 HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
? Em thích loài chim nào trong bài? Vì sao?
2/Bài mới:
*Giới thiệu bài: (Giáo viên) GTB qua tranh, HS quan sát tranh
*Hoạt động1: Luyện đọc.
a) Giáo viên đọc mẫu:
+ GV đọc diễn cảm bài văn: giọng kể chậm rãi; giọng Chồn lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng; giọng Gà Rừng lúc khiêm tốn, lúc bình tĩnh, tự tin . Nhấn giọng ở các từ trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc.
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2008 Tập đọc: Một trí khôn hơn trăm trí khôn . I/ Mục đích yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. –Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện.lời nhân vật 2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu: Hiểu những từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời... - Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người.Chớ kiêu căng, hợm hĩnh, xem thường người khác . II/ Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh họa bài đọc SGK Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc - HS: Q/S tranh SGK,đọc trước bài. III/ Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ:-2 HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. ? Em thích loài chim nào trong bài? Vì sao? 2/Bài mới: *Giới thiệu bài: (Giáo viên) GTB qua tranh, HS quan sát tranh *Hoạt động1: Luyện đọc. a) Giáo viên đọc mẫu: + GV đọc diễn cảm bài văn: giọng kể chậm rãi; giọng Chồn lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng; giọng Gà Rừng lúc khiêm tốn, lúc bình tĩnh, tự tin . Nhấn giọng ở các từ trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc... b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu - lượt 1: Mỗi HS đọc một câu đến hết bài, GV theo dõi học sinh phát âm và ghi các từ ấy lên bảng lớp - .GV hướng dẫn đọc tiếng khó: cuống quýt, thình lình, quẳng, buồn bã, vùng chạy ..(HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh . (HS TB,Y đọc). GV đọc mẫu các từ dó - Lượt 2: Mỗi HS đọc một câu nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm c) GV hướng dẫn HS đọc đoạn trước lớp + GV chia đoạn: 4 đoạn theo SGK + Đọc từng đoạn trước lớp. 4 HS đọc nối tiếp lượt 1. GV theo dõi học sinh đọc ngắt nghỉ các câu dài, và lựa chọn câu HS đọc và ngắt câu sai - GV treo bảng phụ HD đọc câu khó: Chợt thấy....săn,/ cái hang // (giọng hồi hộp ,lo sợ) Chồn bảo Gà Rừng:... của mình”// (giọng cảm phục ,chân thành) (HS K,G nêu cách đọc; HS TB,Y đọc lại ) - 4 HS đọc lại lượt 2 ( Đọc nối tiếp) - GV Hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ ở phần chú giải : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời... GVđặt câu hỏi, HD HS giải nghĩa thêm từ: mẹo (mưu kế ) -(HS K,G trả lời)- HS TB,Y đọc phần chú giải SGK. d) Đọc từng đoạn trong nhóm- HS lần lượt đọc theo nhóm 4 và tự sửa lỗi cho nhau . - GV theo dõi, giúp HS yêú đọc đúng . +Thi đọc giữa các nhóm.(cá nhân đọc thi, thi đọc đồng thanh , đoạn, cả bài). + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 , 4.(1 lượt) Tiết 2 *Hoạt động2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.( HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi cuối bài) - 1 HS K,G đọc đoạn1, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 1SGK (HS:Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .ít thế sao? Mình thì có hàng trăm” ) - HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2SGK.(HS :Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì) - HS đọc đoạn 3,trả lời câu hỏi 3 SGK.(HS: Gà Rừng giả vờ chết rồi vùng chạy...) - Câu hỏi 4SGK ,HS đọc đoạn 4 trả lơì (HS :nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mì nh ) (HS K ,G trả lời ;HS TB,Y nhắc lại) - Câu hỏi 5: SGK.HS thảo luận cả lớp để chọn 1 tên truyện( HS chọn tên nào cũng đúng) - GV ghi 1 số tên chuyện mà HS đã đặt ghi bảng và nhận xét ? Câu chuyện muốn nói lên điều gì? (HS k,G trả lời ; HS TB,Y nhắc lại) Nội dung:( Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Không nên kiêu căng, hợm hĩnh, xem thường người khác) - Một số HS yếu trung bình nhắc lại nội dung bài *Họat động 3: Luyện đọc lại. - HD cách đọc chuyện theo vai theo nhóm 3 em và cho HS luyện đọc trong nhóm, nhóm tự phân các vai đọc truyện. HS tự liên hệ thực tế Lượt 1: GV là người dẫn chuyện Lượt 2: 2,3 nhóm (HS K,G) thi đọc trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện; HS còn lại theo dõi. - GV và HS nhận xét, bình chọn... 3/Củng cố dặn dò : ? Em thích con vật nào trong truyện ?Vì sao? (HS phát biểu ý kiến , - Dặn HS đọc trước yêu cầu tiết kể chuyện. Toán: Kiểm tra I/ Mục tiêu Giúp HS: -Củng cố,ghi nhớ các bảng nhân đã học bằngthực hành tínhvà giải bài toán. -Tính độ dài đường gấp khúc. II/ Chuẩn bị : GV:Đề bài HS: Ôn các dạng toán đã học III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu *GTB: GTtrực tiếp A/Đề bài: Bài 1: Tính nhẩm : 3x8= 3x3= 4x5= 5x9= 4x5= 2x9= 4x4= 5x4= 5x1= 4x6= 2x7= 3x6= Bài 2:Tính: 5 x 4 + 20 = 2 x 6 +18 = Bài 3:4x4 ... 4x5 3x4...4x3 5x8...5x6 3x10...5x2 Bài 4 : Mỗi hộp bút có 4 cái bút.Hỏi 3hộp bút như thế có bao nhiêu cái bút? Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD(theo hình vẽ) B/Cách chấm điểm: Bài 1: 3 điểm Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm Bài 2: 1 điểm Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm Bai 3: 1 điểm Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm. Bài 4: 2,5 điểm. Nêu câu lời giải đúng cho 1 điểm .Nêu phép tính đúng cho 1điểm. Nêu đáp số đúng cho 0,5 điểm Bài 5: 2,5 điểm. (như bài 4) C/Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT ở VBT toán,và chuẩn bị bài sau. .......................................................... Đạo đức Biết nói lời yêu cầu ,đề nghị (tiết 2) I/ Mục tiêu. 1.HS biết: -Cần nói lời yêu cầu ,đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. -Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác . 2.HS biết sử dụng lời yêu cầu phù hợp trong giao tiếp hằng ngày. 3.HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp . II/ Chuẩn bị. - GV: -Phiếu ghi các tình huống-HĐ 2 -Trò chơi “Văn minh, lịch sự” - HS :chuẩn bị vở bt đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ: 2/Bài mới:GTB(dùng lời) *Hoạt động1: HS tự liên hệ . - Cách tiến hành:GV nêu yêu cầu:”Những em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể? - HS tự liên hệ . - GV khen những HS đã biết thực hiện bài học *Hoạt động 2: Đóng vai. - Cách tiến hành: GV nêu tình huống.YC HS thảo luận ,đóng vai theo từng cặp. + TH 1: Em muốn được bố mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật + TH 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen. + TH 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút. - HS thảo luận và đóng vai theo từng cặp. - 1 số cặp HS lên đóng vai trước lớp(HS K,G) - Cả lớp và GV nhận xét ,đánh giá. GV KL: Khi cần đến sự giúp đỡ,...em cần có lời nói và hành động ,cử chỉ phù hợp *Hoạt động 3:Trò chơi “Văn minh, lịch sự” - Cách tiến hành: - GV phổ biến luật chơi:Người chủ trò đứng trên bảng hô to một câu đề nghị nào đó...Nếu là câu lịch sự thì HS trong lớp làm theo,nếu không thì không thực hiện yêu cầu.Ai không thực hiện đúng sẽ bị phạt - HS thực hiện trò chơi. - Gv nhận xét ,đánh giá. KL chung:Biết nói lời YC, đề nghị phù hợp ....là tự trọng và tôn trọng người khác. “Lời nói..... Lựa lời..... 3 /Hoạt động nối tiếp: _1,2HS nhắc lại ND bài học GV(KL chung) - HS ghi nhớ ND và thực hành theo bài học.Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008 Toán: Phép chia I/ Mục tiêu: Giúp HS:- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân - Biết đọc ,viết và tính kết quả của phép nhân. II/ Đồ dùng dạy học. - GV:Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. - HS: Vở BT Toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Bài cũ:1,3 HS đọc bảng nhân 2 2/ Bài mới: GTB bắc cầu từ bài cũ sang (dùng lời) *Hoạt động1: Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 GV gắn lên bảng 6 ô vuông( Chia làm 2 phần như SGK) Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô? (HS viết phép tính 3 x 2 = 6 vào bảng con) HS đọc phép tính *Họat động 2: Giới thiệu phép chia cho 2. - GV kẻ một vạch ngang(như SGK) - GV hỏi: 6 ô chia thành mấy phần ? Mỗi phần có mấy ô? HS quan sát và trả lời (2 phần bằng nhau, Mỗi phần có 3 ô vuông). - GV nói ta có thể thực hiện 1 phép chia “ Sáu chia hai bằng ba”. Viết là 6:2=3.Dấu:gọi là dấu chia. Một số HS nhắc lại dấu chia( :) *Hoạt động 3:Giới thiệu phép chia cho 3. - Vẫn dùng 6 ô như trên. GVhỏi: 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3ô. - HS:Trả lời..(.2 phần.) - GV: phép chia 6 : 3 = 2 đọc là”Sáu chia ba bằng hai” .Viết là 6:3 = 2 ( HS đọc lại) *Hoạt động 4: Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. GV hướng dẫn giúp HS nhận ra - Mỗi phần có 3 ô vuông ; 2 phần có 6 ô vuông ta có phép nhân 3 x 2 = 6 - Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông ta có phép chia 6 : 2 = 3 và GV giúp HS có thể rút ra phép chia tương ứng 6 : 3 = 2 - HS nhận xét và GV kết luận, 1 số HS nhắc lại kết luận để ghi nhớ *Hoạt động5 : Thực hành. +Bài 1: Cho phép nhân, viét 2 phép chia ( Theo mẫu) - 1HS nêu yêu cầu và phân tích của bài và mẫu, Lớp theo dõi và quan sát hình vẽ trong SGK - Một số HS khá dựa vào hình vẽ và lập 1 đề toán và phân tích để rút ra phép tính tương ứng 4 x 2 = 8 ; - Một số HS khá giỏi lập đề toán và rút ra phép chia tương ứng 8 : 2 = 4 ; 8 : 4 = 2 - Cả lớp làm VBT.3 HS chữa bài tập trên bảng lớp mục a, b, c a) 3 x 5 = 15 b) 4 x 3 = 12 c) 2 x 5 = 10 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 15 : 5 = 3 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 - Cả lớp và GV nhận xét chữa bài. Một số HS yếu , HS trung bình đọc lại bài trên bảng lớp để ghi nhớ bài học +Bài 2: Tính - GV nêu YC bài tập HS tự làm VBT.2 HS làm trên bảng. a) 3 x 4 = 12 b) 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 - HS và GV nhận xét đánh giá. 3/Củng cố ,dặn dò: - GV hệ thống kiến thức, HS nhắc lại nội dung bài học toàn bài. Dặn HS về nhà làm BT Kể chuyện: Tuần 22 I / Mục đich ,yêu cầu: 1/Rèn kĩ năng nói: - Đặt tên được cho tờng đoạn truyện - Kể lại được từng đoạnvà từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp . 2/Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể chuyện và biết nhận xét,đánh giá lời kể của bạn,kể tiếp được lời của bạn. II/ Đồ dùng dạy học: - GV : Giấy bìa ghi tên Chồn, Gà Rừng để HS kể chuyện theo vai. - HS:Đọc trước nội dung kể chuyện. III/ Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ:- 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng 2/Bài mới:*GTB:GV nêu MĐ,YC của tiết học. *Hoạt động1: Hướng dẫn kể chuyện A. +Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện -1 HS đọc yêu cầu của bài ,đọc cả mẫu.Cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn,HS suy nghĩ trao đổi theo cặp để đặt tên cho 4 đoạn câu chuyện - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến; GV ghi bảng những tên đúng nhất ... Viết)-1HS đọc yêu cầu BT3.cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào VBT,1hs k,G làm trên bảng. - GV,HS nhận xét, chữa bài. KL:Luyện tập sử dụng Dấu chấm,dấu phẩy. *Hoạt đông 2: Củng cố,dặn dò. - GV hệ thống KT toàn bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật: Giáo viên bộ môn dạy Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2008 Toán: Một phần hai I/ Mục tiêu: Giúp HS:nhận biết”Một phần hai”;biết viết và đọc 1/2. II/ Đồ dùng dạy học: - GV:Các mảnh bìa hình vuông,hình tròn ,hình tam giác đều III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2) Bài mới :GTB (dùng lời) *Hoạt động 1: Giới thiệu “một phần hai”(1/2) / HS q/s hình vuông(như SGK),và nhận thấy.Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau,có 1 phần được tô màu. - GV: như thế đã tô màu một phần hai hình vuông. - GV hướng dẫn viết và đọc .Cả lớp đọc, HS TB,Y đọc KL: Chia HV thành 2 phần = nhau,lấy đi 1 phần(tô màu) được 1/2 hình vuông. *Hoạt động 2 Thực hành. +Bài 1:-GV cho HS làm bài cá nhân vào vở BT, (GV giúp đỡ HS TB,Y) -HS cùng bàn đổi vở chữa bài cho nhau. -GV,HS nhận xét ,chốt lời giải đúng. +Bài 2:-Y/C 1 HS đọc đề,cả lớp theo dõi. - .HS cả lớp làm bài cá nhân VBT, (GV giúp đỡ HS TB, Y) - GV,Hs nhận xét, chữa bài. +Bài 3:-1HS K,G nêu đề bài,cả lớp theo dõi. - Cho HS tự làm cá nhân,chữa bài.HS K,G giải thích cách làm;HS TB,Y nhắc lại. - Cả lớp và GV KLđáp án đúng. +Bài 4: HS tự tô màu vào 1/2 hình.Sau đó đổi vở chữa bài. *Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm BT ở SGK Toán. Tập viết: CHữ HOA:S I/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng viết chữ: -Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu,đều nét và nối chữ đúng quy định. II/ Đồ dùng dạy học. GV-Mẫu chữ hoa S(như SGK) -Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ:Sáo (dòng1), Sáo tắm thì mưa (dòng2) HS: Vở TV III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: YC 2 HS viết bảng lớp,cả lớp viết bảng con: Ríu rít 2/Bài mới:-GTB –GV nêu MĐ,YCcủa tiết học. *Hoạt động1: HD viết chữ hoa a/ HD HS quan sát và nhận xét(GV) HS K,Gnêu;HS TB,Y nhắc lại - Cấu tạo:Chữ hoa S cỡ vừa cao 5 li,gồm 2nét...... - HD cách viết:gồm 2nét...... - GV vừa viết mẫu chữ S lên bảng vừa nói lại cách viết b/HD HS viết trên bảng con.-HS tập viết 2,3 lượt(GV giúp đỡ HS Y) *Hoạt động2 : HD viết cụm từ ứng dụng a/ GT cụm từ ứng dụng(GV)-1 HS đọc cụm từ ứng dụng -Nêu cách hiểu cụm từ(HS K,G nêu;HS TB,Y nhắc lại –hễ sáo tắm thì sắp có mưa ) b/HS q/s cụm từ ứng dụng ,nêu nhận xét.(HS K,G nêu ;HS TB,Y nhắc lại) c/HD HS viết chữ S vào bảng con-HS cả lớp viết 2 lượt (GV giúp đỡ HS Y) *Hoạt động3 :HD HS viết vào vở TV. - GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS (HS diện đại trà,HS K,G) - GV theo dõi ,giúp đỡ HS. *Hoạt động 4 : Chấm,chữa bài - GV chấm 10 bài,nêu nhận xét. 3/ Củng cố dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà luyện viết ở vở TV. Chính tả:: Cò và Cuốc I/ Mục đích, yêu cầu: Nghe viết chính xác,trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Cò và Cuốc. Tiếp tục luyện viết đúng và làm đúng các bài tập phân biệt r/gi/d;thanh hỏi/thanh ngã. II/ Đồ dùng dạy học: - GV:Bảng phụ ghi sẵn ND BT 2a , 3b. - HS:Vở viết ,VBT. III/ Các hoạt động dạy học. 1/ Bài cũ:- 3 HS viết bảng lớp,cả lớp viết bảng con các từ:reo hò,giữ gìn,ngõ xóm. 2/ Bài mới: -GTB GV nêu mục đích ,YC của tiết học *Hoạt động 1: HD nghe viết: a/ HD chuẩn bị: GV đọc diễn cảm bài víêt 1lần, 2HS đọc lại(HS K,G) - GV giúp HS nắm ND bài ? Đoạn viết nói chuyện gì? (HS:Cuốc thấy cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không) - GV giúp HS nhận xét :(2 câu hỏi SGK ) - HS K ,G nêu từ khó,GV HD-HS viết từ khó:lội ruộng,bụi rậm,... b/ GV đọc bài –HS viết bài vào vở(GV quan tâm đến HS Y) c/ Chấm chữa bài:-HS đỗi vở chữa bài ,-GV chấm khoảng 10 bài, nhận xét. Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả. +. Bài tập 2a:- 1 HS nêu yêu cầu, HS cả lớp theo dõi. - HS cả lớp làm bài cá nhân vào vở, 1 HS K,G làm trên bảng. - Cả lớp ,GV nhận xét , chốt đáp án đúng( ăn riêng /,ở riêng/,tháng giêng;loài dơi/rơi vãi,rơi rụng;sáng dạ ,chột dạ,vâng dạ/rơm rạ .) 1HS TB,Y đọc lại đáp án đúng. +Bài tập 3b:-Cách thực hiện như với bài tập 2a. 3/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện viết thêm và làm BT ở VBT-TV.(BT 2b,3a) Thể dục: đi kiễng gót hai tay chống hông- trò chơ: nhảy ô Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2008 Toán: Luyện tập I / Mục tiêu: Giúp HS : - Học thuộc bảng chia 2 và rèn KN vận dụng bảng chia 2 II/ Đồ dùng dạy học: - HS:VBT III/ Các hoạt động dạy học. 1 / Bài cũ: 2/ Bài mới:-GTB(dùng lời) Hoạt động 1: Thực hành. +Bài 1:Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập, HS đọc thầm theo dõi - HS tự làm bài cá nhân vào vở, HS nối tiếp nêu kết quả tính, GV ghi kết quả lên bảng lớp . 18 : 2 = 9 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 - Cả lớp và GV nhận xét chốt đáp án đúng (2 HS TB ,Yđọc lại) +Bài 2: Tính nhẩm 1 HS K,G nêu YC bài tập, cả lớp theo dõi. - Cả lớp làm bài vào vở(GV giúp đỡ HS Y). 4 HS lên bảng làm(HS TB,Y) và nêu cách thực hiện, rút ra nhận xét về các cặp phép tính 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 .... 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 - Cả lớp và GV chữa bài và chốt kết quả đúng KL:Ghi nhớ bảng chia 2 qua thực hành tính. +Bài 3:Giải toán 1 HS K,G đọc đề bài.HS TB,Y nhắc lại. - Cả lớp làm bài vào VBT,1HS K,G làm trên bảng (GV giúp đỡ HS Y,TB) Bài giải Số cờ của mỗi tổ là 18 : 2 = 9 ( lá cờ) Đáp số : 9 lá cờ - GV và HS chữa bài trên bảng( 10:2=5 cái) +Bài 4:-HD tương tự bài 3 KL: Củng cố bảng chia 2 qua thực hành giải toán. +Bài 5:-1 HS K,G nêu cách làm. -HS cả lớp q/s tranh và làm bài.HS cùng bàn đổi vỡ chữa bài cho nhau. KL: Củng cố về một phần hai.(1/2) 3/Củng cố dặn dò: - 2 hs xung phong đọc thuộc bảng chia 2 - GV tóm tắt ND bài học,nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà làm BT ở SGK toán Tập làm văn Tuần 22 I/ Mục đích yêu cầu - Rèn KN nghe nói:Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản . - Rèn KN viết đoạn:Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. II/ Đồ dùng dạy học. - GV: Tranh minh họa BT 1 trong SGK 2 bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn 1 câu a,b,c,d(BT 3). - HS: đọc trước yêu cầu tiết TLV ;VBT III/Các họat động dạy học. 1/ Bài cũ:-2 HS K,G thực hành nói- đáp lời cảm ơn theo 3 tình huống nêu ở BT 2( tiết TLV tuần 21) 2/Bài mới:-GTB (dùng lời) HĐ1: HD làm bài tập. +Bài tập 1:(miệng) +Bài tập 1:(miệng) -2HS K,G đọc yêu cầu của bài Cả lớp q/s tranh,đọc thầm lời hai nhân vật. -1 HS nói về nội dung tranh.(HS K,G) -2,3 cặp HS thực hành nói-đáp lời cảm ơn.(nói lời xin lỗi với thái độ chân thành;đáp lại lời xin lỗi lịch sự ,nhẹ nhàng.) .Cả lớp và GV nhận xét – - GV hỏi?Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?(Khi làm điều sai trái,làm phiền người khác,...) ? Nên đáp lại lời xin lỗi với thái độ như thế nào?.(...cần thẽ hiện thái độ lịch sự...) KL:Nói lời xin lỗi với thái độ chân thành, đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng. +Bài tập 2:(viết) -1 HS K,G đọc yêu cầu của bài và các tình huống.Cả lớp đọc thầm theo. -1cặp HS thực hành mẫu(tình huống 1) -Nhiều cặp HS thực hành nói lời xin lỗi lời đáp lần lượt theo các tình huống a,b,c,d. -Cả lớp và GV nhận xét. +Bài tập 3(viết) -1HS đọc yêu cầu và các câu văn tả con chim cu gáy.Cả lớp đọc kĩ lại . -GV nhắc HS sắp xếp đoạn văn 4 câu a,b,c, d SGK,cho đúng thứ tự . -HS cả lớp làm bài vào vở(.GV quan tâm, giúp đỡ HS TB,Y) -2 HS làm bài trên bảng(HS K,G) -Cả lớp và GV nhận xét ,chữa bài(thứ tự đúng b,a,d,c) . -2 HS TB,Y đọc toàn bài . *HĐ2 :Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại đoạn văn đã hoàn thành.(BT 3) Tự nhiên và xã hội Cuộc sống xung quanh (Tiếp theo ) I/Mục tiêu Sau bài học,HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương. II/ Đồ dùng dạy học - HS sưu tầm tranh ảnh ,các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương. -Giấy vẽ, bút màu... III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ. 2/ Bài mới.-GTB( dùng lời) *HĐ1: Nói về cuộc sống ở địa phương Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương Cách tiến hành: Bước1:-GV chia lớp thành 3 nhóm-HS tập trung các tranh ảnh, bài báo đã sưu tầm trang trí ,xếp đặt theo nhóm (HS chuẩn bị ở tiết 1) Bước2:Đại diện HS mỗi nhóm giới thiệu trước lớp (HS K,G) _HS K,G trình bày.Các nhóm khác n/x bổ sung. GVvà HS nhận xét,tuyên dương nhóm có sự chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. *HĐ2: Vẽ tranh. -Mục tiêu:Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương. -CTH:-Bước1:GV gợi ý đề tài:Có thể vễ chợ quê , nhà văn hóa,UBND,... -HS tiến hành vẽ.( GV giúp đỡ HS TB,Y) - Bước2: Làm việc cả lớp. -Y/C một số HS mô tả tranh vẽ của mình -GV khen ngợi HS có bức tranh đẹp,mô tả hay, sinh động GV KL: Quê hương của chúng ta rất tươi đẹp vì vậy các em phải có ý thứcgắn bó ,yêu quê hương. 3/Củng cố dặn dò: -GV tổng kết ND bài học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thủ công: Gấp, cắt, dán phong bì (T2) . I/Mục tiêu:Như tiết 1. II/ Chuẩn bị :Như tiết 1. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ.-1HS nêu tên bài học. 2/Bài mới: -GTB (dùng lời) *HĐ1:Thực hành cắt,gấp,dán phong bì. -1HS K,G nhắc lại quy trình làm phong bì. . Bước 1: Gấp phong bì. Bước 2: Cắt phong bì Bước 3: Dán phong bì. -GV tổ chức cho HS thực hành,q/s,giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm(lưu ý hơn đối tượng HS Y,TB). -HS cả lớp thực hành. *HĐ2:Trưng bày sản phẩm - -HS trưng bày sản phẩm -HS,GVcùng nhận xét ,đánh giá SP’ 3/Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tinh thần học tập,sự chuẩn bị bài,KN thực hànhvà SP’ của HS. - Dặn HS giờ sau mang giấy,bút chì,bút màu,thước,hồ dán,kéo ...và ôn các bài đã học để làm bài kiểm tra cuối chương II: Phối hợp Gấp, cắt, dán hình. Sinh hoạt tập thể: -Đánh giá ,nhận xét các hoạt động ,nề nếp học tập ,vệ sinh trường lớp ,vệ sinh cá nhân. trong tuần 21. - Xếp loại thi đua các tổ tuần 21 - Tổ chức cho hS chơi trò chơi: Nhảy ô. - GV phổ biến kế họach hoạt động tuần tới.
Tài liệu đính kèm: