TẬP ĐỌC
Bài : KHO BÁU
Tuần : 28 Tiết : 1 -2
Ngày dạy : Ngày soạn :
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
-Kỹ năng : Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng.
Kiến thức : Rèn kĩ năng đọc hiểu từ mới : Cơ ngơi, đàng hoàng, hão huywfn, kho báu, bội thu.
Thái độ :Hiểu lời khuyên của truyện :Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động :1
2. Kiểm tra bài cũ:4
3. Bài mới:
*a) Giới thiệu bài:1
TẬP ĐỌC Bài : KHO BÁU Tuần : 28 Tiết : 1 -2 Ngày dạy : Ngày soạn : I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. -Kỹ năng : Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng. Kiến thức : Rèn kĩ năng đọc hiểu từ mới : Cơ ngơi, đàng hoàng, hão huywfn, kho báu, bội thu.. Thái độ :Hiểu lời khuyên của truyện :Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy, tranh minh hoạ. - HS: xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động :1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ 3. Bài mới: *a) Giới thiệu bài:1’ *b) Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 25’ 25’ * * Hoạt động 1: Luyện đọc *Mục tiêu:Biết ngắt nghỉ hơ đúng giữa các cụm từ. C ách tiến hành - GV đọc mẫu toàn bài hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a)Đọc từng câu - Hs nối tiếp nhau đọc từng câu. - HD luyện đọc từ khó: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò b) Đọc từng đoạn trước lớp. GV hướng dẫn HS đọc các câu. Ngày xưa/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng/ cuốc bẫm cày sâu// c) Thi đọc giữa các nhóm d) cả lớp đọc thầm ( đoạn 1) TIẾT 2 * * Hoạt động 2:Tìm hiểu bài *Mục tiêu:Hs nên quý đất chăm chỉ lao động. Cách tiến hành - Gọi 1 em đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. + Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của vợ chồng người nông dân? Gv hỏi thêm: Nhờ cuốc bẫm cày sâu chăm chỉ làm lụng, vợ chồng người nông dân đạt được những gì? - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không? + TRước khi mất người cha cho các con biết điều gì? - GV cho HS đọc đoạn 3 và trả lời. + Theo lời người cha hai người con đã làm gì? + Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? + Câu chuyện khuyên ta điều gì? Gvnhận xét chốt ý được xem đúng Đất đai chính là kho báu vô tận, chăm chỉ trên ruộng đồng con người sẽ đầy đủ. * Luyện đọc: GV tổ chức cho HS thi đọc lại truyện HS từng dãy bàn đọc nối tiếp nhau từng câu - HS đọc 5-> 7 em. - HS luyện đọc từng đoạn trước lớp - Lớp đọc thầm - HS đọc - 1 em đọc - lớp đọc thầm đoạn 1 - Ra đồng từ gà gáy - trời lặn, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu - Gây đựng một cơ ngơi đàng hoàng. - 1 em đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm theo - Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuện hão huyền. - Người cha dặn dò: ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng - Họ đào bới đám ruống để tìm kho báu mà không thấy, vụ màu đến họ đành trồng lúa. - Vì đất ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu , đất được làm kĩ nên lúa tốt. - HS thảo luận trao đổi. 4.Củng cố:4’ - Từ câu chuyện kho báu các em rút ra bài học cho mình: ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui. IV.Hoạt động nối tiếp :1’ - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN Bài : KIỂM TRA Tuần : 28 Tiết : 136 Người soạn : Người dạy : I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp hs Đánh giá kết quả học. - Các bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 - Tính giá trị biểu thức. - * Kĩ năng:Giải toán, tính độ dì tính chu vi. - Thái độ : Trung thực trong thi cử II. DỰ KIẾN ĐỀ KIỂM TRA 1. Tính nhẩm 2 x 3 ; 3 x 3 ; 5 x 4 ; 24 : 3 18 : 2 ; 32 : 4 ; 20 : 5 ; 5 x 5 2. Ghi kết quả tính 3 x 5 + 5 = ; 2 : 2 x 0 = 3 x 10 - 14 = ; 0 : 4 + 6 = 3. Tìm x: x x 2 = 12 ; x : 3 = 5 4. Giải toán 5. Tính độ dài đường gấp khúc. III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ: Bài 1: 4 điểm Bài 2: 2 điểm Bài 3: 1 điểm Bài 4: 2 điểm Bài 5: 1 điểm RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ THỦ CÔNG Bài : LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY Tuần 28 Tiết : 2 Ngày soạn : Ngày dạy Mục đích -Yêu cầu. Kiến thức: HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. Kĩ năng: Làm được đồng hồ đeo tay. Thái độ: Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. Đồ dùng dạy học. GV: Mẫu đồng hồ, mô hình đồng hồ. HS: Dụng cụ môn học. Các hoạt động dạy học. 1/Khởi động : 1’ 2./KT bài cũ: 4’ - KT dụng cụ môn học của học sinh. - Nhận xét. 3./Baì mới. * a) gtb: Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài “ Làm đồng hồ đeo tay” 1’ GV ghi tựa bài bảng lớp. b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 7’ 15’ 1)Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét. *Mục tiêu: HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. Cách tiến hành - GV giới thiệu đồng hồ mẫu và định hướng quan sát gợi ý để HS nhận xét: + Vật liệu đồng hồ. + Các bộ phận của đồng hồ: - GV nêu: Ngoài giấy thủ công ta còn có thể sử dụng các vật liậu khác như lá chuối, lá dừađể làm đồng hồ đeo tay. 2) Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. *Mục tiêu: Hs biết cách làm đồng hồ Cách tiến hành a) Bước 1: Cắt thành các nan giấy. - Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô rộng 3 ô để làm mặt dồng hồ. + Cắt nối thành 3 nan giấy màu dài 30 ô đến 35 ô, rộng gần 30 cắt vác 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ. + Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ. b) Bước 2: Làm mặt đồng hồ. - Gấp đôi 1 nan đầu nan giấylàm mặt đồng hồ vào 3 ô li. - Gấp cuốn tiếp như hình 2 cho đến hết nan giấy được hình 3. Bước 3: Gài 1 đầu nan giấy làm dây kéo giữacác nếp gấp mặt đồng hồ. - Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối để mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua 1 khe hở khác phía trên khe vừa gài. Kéo đầu nan cho nếp gấp khích chặt để giữ mặt đồng hồvà dây đeo ( H5). - Dán nối 2 đầu của nan giấy dài 8 ô rộng 1 ô làm đai để giữ đồng hồ. * Bước 4: Vẽ số và kim lên đồng hồ. - HD lấy dấu 3 điểm chính để ghi số 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm chỉ giờ khác ( H6). - Gài dây đeo vào mặt đồng hồgài đầu dây thừa qua đai, ta làm được chiếc đồng hồ đeo tay hoàn chỉnh ( H7 ) - GV cho HS làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. ( Tiết 2 ) * Hoạt động 3: HS thực hành làm đồng hồ. *Mục tiêu: Làm được đồng hồ đeo tay. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm dây đồng hồ theo 4 bước. - Y/c HS nhắc lại thực hành làm đồng hồ theo qui trình. GV nhắc HS: Nếp gấp phải sát miết kĩ, khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. - GV quan tâm giúp đỡ. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS quan sát và nhận xét. - Hs nêu các mặt đồng hồ, dây đeo, dai cài dây đồng hồ - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành gấp nan giấy. - 1 Học sinh nhắc lại các bước thực hành làm đồng hồ. Và tiến hành thực hành. - Bước 1: Cắt thành các nan giấy. - Bước 2: Làm mặt đồng hồ. - Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. - Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ - HS thực hành làm đồng hồ. 4.Củng cố :4’ Đáng giá chung về sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của mình. IV.Hoạt động nối tiếp :1’ Dặn dò: HS giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo hồ RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN BÀI : KHO BÁU Tuần : 28 Tiết : 28 Ngày soạn : Ngày dạy : I. MỤC TIÊU: -Kiến thức:Rèn kĩ năng nói -Kĩ năng :Dựa vào trí nhớ gợi ý kể lại từng đoạn. -Thái độ:Rèn kĩ năng nghe, thích kể lại chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện Học sinh : đọc trước truyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ 3. Bài mới: *a) GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp :1’ b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ 15’ *Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện: Mục tiêu : Biết Kể từng đoạn theo gợi ý Cách tiến hành Khái quát đoạn 1: (hai vợ chồng chăm chỉ, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu) Gv nhắc HS kể lại đoạn 2, 3 theo cáh giống như đoạn 1. -HS tập kể từng đoạn trong nhóm *Hoạt động2 :Kể lại toàn bộ câu chuyện Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện Cách tiến hành -Kể toàn bộ câu chuyện -GV nêu cầu của bài. -Yêu cầu HS thi kể trước lớp -Cả lớp và GV nhận xét. Đ1: thức khuya dậy sớm. Đ2: không lúc nào ngơi tay. Đ3: Kết quả tốt đẹp. ... người khiếm thị qua đường. + Vui chơi cùng các bạn tàn tật. + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật 4.Củng cố.4’ -Hôm nay các em học đạo đức bài gì? -Nhận xét tiết -- IV.Họat động nối tiếp:1’ Về xem lại bài. Chuẩn bị cho ( tiết 2 ). Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Bài : ĐÁP LỜI CHIA VUI - TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI Tuần : 28 Tiết : 28 Ngày soạn : Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: 1./ Kiến thức: Rèn kĩ năng nói:- Biết đáp lời chia vui. - 2./ Kĩ năng: Đọc đoạn văn tả quản măng cụt, biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả. 3./ Thái độ: Hs biết áp dụng những từ ngữ khi chia vui cùng bạn bè, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh minh hoạ. - HS: vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ 3. Bài mới: * a) GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp:1’ b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 25’ * Hoạt độïng 1:Hướng dẫn làm BT Mục tiêu : biết trả lời các câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả. Cách tiến hành - Bài 1: (miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV mời 4 HS thực hành đóng vai. - Nhiều HS thực hành đóng vai GV huyến khích các em nói lời chúc và đáp lại chúc theo nhiều cách diễn đạt khác nhau. - Bài 2: (miệng) - Gọi 1 em đọc đoạn văn quả măng cụt -GV giải thích quả măng cụt. Từng cặp HS đáp theo các câu hỏi. GV nhắc các em dựa vào bài trả lời sát vào ý bài " quả măng cụt". - Nhiều HS tiếp nối nhau thi hỏi đáp nhanh - cả lớp và GV nhận xét - Bài 3: (viết) - Gv yêu cầu chọn viết vào vở các câu trả lời cho phần 1, hoặc b của BT2. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu BT + HS 1, 2, 3 chúc mừng HS4. . Chúc mừng bạn đạt giải cao trong cuộc thi/ Bạn giỏi quá! Bọn mình chúc mừng bạn. . HS 4 đáp: Mình cảm ơn các bạn/ Các bạn làm mình cảm động quá - 1 HS đọc - lớp đọc thầm theo . HS 1: Quả măng cụt hình gì? . HS2: Quả măng cụt hình tròn như một quả cam. . HS 1: Quả to bằng chừng nào? . HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. . HS1: Ruột măng cụt màu gì? . HS2: Ruột măng cụt màu trắng như hoa bưởi. - 2, 3 em phát biểu ý kiến. - HS viết bài vào vở - nhiều em đọc bài trước lớp. 4.Củng cố :4’ - Hôm nay học bài gì? - Khi đáp lời chia vui em nói như thế nào? IV.Hoạt động nối tiếp:1’ -GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài : Một số loài vật sông trên cạn Tuần : 28 Tiết : 28 Ngày soạn : Ngày dạy I. MỤC TIÊU: Kiến thức -Nêu tên và lợi ích 1 số loài vật sống trên cạn. -Phân biệt vật nuôi trong gia đình và vật sống hoang dã. -Kỹ năng : Có kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả. -Thái độ :Yêu quí và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quý hiếm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV : Tranh ảnh . Học sinh : Sách vở dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Oån định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ -Gọi vài em lên kiểm tra và trả lời câu hỏi. + Em hãy cho biết loài vật sống ở đâu? + Em hãy nêu 1 số loài vật sống trên cạn, dưới nước, trên không? -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu: -GV ghi tựa bài bảng lớp :1’ TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 7’ 15’ *Hoạt động 1: Làm việc tranh ảnh –SGK Mục tiêu : Nêu tên và lợi ích 1 số loài vật sống trên cạn. -Yêu cầu các nhóm thảo luận các vấn đề sau. + Nêu tên con vật trong tranh + Cho biết chúng sống ở đâu? + Thức ăn của chúng là gì? + Con nào là con vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú? -Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói. -GV đưa thêm 1 số câu hỏi nhỏ rộng. + Tại sao lạc đà đã có thể sống được ở sa mạc. + Hãy kể tên 1 số loài vật sống trong lòng đất? + Con gì được mệnh danh là chúa sơn lâm? *Làm việc cả lớp *GV kết luận: *Hoạt động 2: Động não Mục tiêu : Yêu quí và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quý hiếm. Cách tiến hành -Em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật? -GV nhận xét những ý kiến đúng. *Hoạt động 3: Triển lãm tranh Mục tiêu : Có kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả. Cách tiến hành *Bước 2: Làm việc cả lớp - -GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt. - HS lặp lại + Hình 1: con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú. + Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình. + Hình 3: Con hươu, sống ở đôngf cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại. + Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà. +Hình 5: thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cỏ , cà rốt sống hoang dại. + Hình 6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú. + Hình 7: con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà. -HS trả lời cá nhân. -Vì nó có bướu chứa nước có thể chịu được nóng. -Thỏ, chuột - Không được giết hại, săn bắt trái phép, không đốt rừng, làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống -Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí. - Báo cáo kết quả. - Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời. 4. Củng cố:4’ -Hôm nay các em học bài gì? IV.Hoạt động nối tiếp :1’ -Về xem lại bài. -Chuẩn bị bài sau " 1 số loài vật sống dưới nước". Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN Bài : CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 Tuần : 28 Tiết : 140 Ngày dạy : Ngày soạn : I. YÊU CẦU: Giúp HS - Kiến thức Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. -* Kĩ năng: Đọc viết thành thạo các số 101 dến 110. - Thái độ: So sánh được các số từ 101 đến 110. nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110. II. CHUẨN BỊ GV: Các hình vuông biểu diễn trăm, các hình nhỏ biểu diễn đơn vị như bài học. HS : Vở tập toán III.ÏT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ - GV chấm 1 số vở bài tập tiết trước - HS làm ở nhà - Nhận xét 3. Bài mới: *a) GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp:1’ b) Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 15’ 10’ * Hoạt động 1 : Đọc và viết số từ 101 đến 110 Mục tiêu : Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Cách tiến hành a) GV nêu vấn đề học tiếp các số và trìn bày bảng như SGK trang 142. - GV viết số đọc 101 - GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị, cho biết cần điền số thích hợp nào. Gv ghi vào ô trống- GV nêu cách đọc số 101 ( viết lời đọc). * Tương tự viết và đọc số 102 và các số còn lại. - GV cho 1 HS nhận xét và điền các số thích hợp vào ô trống và nêu cách đọc. - GV viết các số lên bảng. 101, 102, 103, .110 b) HS làm việc cá nhân - GV viết số 105 lên bảng, yêu cầu HS nhận xét xem số này có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - Tương tự GV và HS làm việc với các số khác. VD: 102, 108.. * Hoạt động 2 : Thực hành: Mục tiêu : nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110. Cách tiến hành - Bài 1: GV nêu vấn đề: BT cho các số và các lời đọc a), b), c), d), e), đ) cần cho mỗi số tương ứng với lời đọc nào? GV viết các số trong bài tập lên bảng chỉ vào từng số cho HS đọc. - Bài tập 2: GV cho HS vẽ tia số và viết các số đã cho trên tia số rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu BT - gọi 1 em lên bảng - lớp làm vào vở. - Bài 4: 1 em nêu yêu cầu BT, em khác làm vào vở. Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số Một trăm linh một . - HS nêu ý kiến. - Hs đọc theo GV - Hs đọc và nêu cách đọc. - Cho HS đọc các số. - Hs nêu: 1 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. - HS nêu và đọc. - 1 em đọc yêu cầu BT 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 a) Viết số từ bé đến lớn. 108, 107, 106, 105 b) Viết các số từ bé đến lớn. 100, 103, 105, 106, 107. 4. Củng cố:4’ - GV nhận xét tiết học IV.Hoạt động nối tiếp :1’ - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: