Đạo đức.
Tiết 33: Dành cho địa phương.
VẼ TRANH TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết tìm, chọn nội dung và các hình ảnh đẹp về trường học để vẽ tranh.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được bức tranh về trường của mình, vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh thêm yêu mến ngôi trường của mình.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
- Một số tranh, ảnh về trường học.
- Hình gợi ý cách vẽ (vẽ hình, vẽ màu).
- Bài vẽ của học sinh các lớp trước về đề tài nhà trường.
* Học sinh:
- Bút chì, màu, tẩy.
III. Các hoạt động dạy học
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Đạo đức. Tiết 33: Dành cho địa phương. VẼ TRANH TRƯỜNG EM I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết tìm, chọn nội dung và các hình ảnh đẹp về trường học để vẽ tranh. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được bức tranh về trường của mình, vẽ màu theo ý thích. - Học sinh thêm yêu mến ngôi trường của mình. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: - Một số tranh, ảnh về trường học. - Hình gợi ý cách vẽ (vẽ hình, vẽ màu). - Bài vẽ của học sinh các lớp trước về đề tài nhà trường. * Học sinh: - Bút chì, màu, tẩy. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ. Kiểm tra dụng cụ học vẽ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Cả lớp hát bài Em yêu trường em. GV kết hợp đi vào bài mới. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV treo 4 tranh có 4 chủ đề khác nhau và hỏi: ? Trong những tranh này, tranh nào vẽ về đề tài trường học? ? Trong bức tranh này hình ảnh chính là gì? ? Ngoài ra em còn biết ở trường còn có những hoạt động nào thường diễn ra? ? Em sẽ chọn hoạt động nào để vẽ? - Để vẽ được một hoạt động về đề tài trường em, các em chỉ cần chọn một hoạt động để vẽ như: Đi học, phong cảnh trường học, sân trường giờ ra chơi, tập thể dục, chào cờ, Muốn vẽ cho đẹp các em theo dõi cô hướng dẫn cách vẽ. Hoạt động 2: Cách vẽ - GV yêu cầu học sinh chọn nội dung để vẽ tranh về trường của mình (Vẽ cảnh nào? Có những hình ảnh gì?). - GV nhắc lại cách vẽ tranh: + Tìm chọn nội dung. + Phác mảng chính, mảng phụ. + Vẽ hình ảnh chính trước cho rõ nội dung đề tài đã chọn, vẽ hình ảnh phụ sau. + Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt. Hoạt động 3: Thực hành - Trước khi học sinh thực hành, giáo viên cho các em xem thêm một số tranh vẽ đẹp và tranh trong sách giáo khoa để các em tham khảo. - Trong khi học sinh làm bài, GV đến từng bàn hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá một số bài vẽ. - Gợi ý các em xếp loại bài vẽ và khen ngợi những em có bài vẽ đẹp. - Tuyên dương các em vẽ đẹp trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau. - Học sinh hát. - Quan sát tranh. - Xung phong trả lời. - Các bạn đang vui chơi ở sân trường. - Gọi một số em trả lời. - Xung phong trả lời. - Lắng nghe. - Xem bài vẽ của các bạn vẽ đẹp. - Học sinh thực hành. - Nhận xét bài đã hoàn thành. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Toán. Tiết 151: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000. I. Mục tiêu. Giúp HS : - Biết đọc, viết số các số có 3 chữ số. - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. - Biết so sánh số các số có 3 chữ số. - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số. II. Hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ. Trả bài kiểm tra. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. ? Các em đã được học đến số nào? - Trong giờ học này các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000. HĐ1. Củng cố về đọc, viết số, thứ tự số. Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc các số vừa viết. Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Nhận xét - sửa sai. - Yêu cầu đọc dãy số. Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Nhận xét - bổ sung. HĐ2. Củng cố về so sánh số. Bài 4. Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Nhận xét - sửa sai. Bài 5. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời. Nhận xét - bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau. - Số 1000. - Viết các số. - HS làm vào VBT.Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra - Cả lớp đọc. - Viết các số. - HS làm bài. a. 425, 426, 427, 428, 429, 430, 431, 432, 433, 434, 435, 436, 437, 438, 439. b. 989, 990, 991, 992, 993, 994, 995, 996, 997, 998, 999, 1000. - 1 số HS đọc. - Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài. -1 số HS đọc bài làm của mình. - Điền dấu(>, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài. 301 > 298 782 < 876 657 < 765 505 = 501 + 4 842 = 800 + 40 + 2 869 > 689 - Số? - HS trình bày. a. 99 c. 1000 b. 999 d. 999 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tập đọc. Tiết 94+95: BÓP NÁT QUẢ CAM. I. Mục tiêu. - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, trí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.(trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5). Câu hỏi 4 dành cho HS khá, giỏi. - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, đảm nhận trách nhiệm, kiên định. II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Bảng phụ, Tranh minh hoạ (sgk) + HS : SGK. III. Hoạt động dạy - học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ. Đọc thuộc lòng bài Tiếng chổi tre. Nhận xét - cho điểm. 2. Bài mới. GTB. Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì? - Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các em hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. HĐ1. Luyện đọc. + GV đọc mẫu (1) a. Luyện đọc từng câu. - Hướng dẫn HS đọc đúng: ngang ngược, sáng nay, thuyền rồng, liều chết, quát lớn, mui thuyền, nghiến răng, cưỡi cổ. b. Luyện đọc đoạn. - Hướng dẫn HS đọc các câu dài, khó ngắt giọng. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn. c. Luyện đọc trong nhóm. d. Thi đọc. e. Đọc đồng thanh. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Về một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam. - 1, 2 HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc. - 4 HS đọc, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Chú ý ngắt giọng các câu sau: Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết./ Xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// - Ta xuống xin bệ kiến vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận giữ) Quốc toản tạ ơn vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức.// "Vua ban cho cam quí/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước."// Nghĩ đến đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.// - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1,2,3,4.(đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình. - Đại diện nhóm thi đọc. - Cả lớp đồng thanh đoạn 3,4. HĐ2. Tìm hiểu bài. + GV đọc mẫu (2) - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. ? Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? ? Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? ? Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? ? Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp vua? ? Câu nói của Trần Quốc Toản thể hện điều gì? ? Trần Quốc Toản đã làm việc gì trái với phép nước? ? Vì sao sau khi tâu vua"Xin đánh" Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy? ? Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quí? ? Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? ? Em biết gì về Trần Quốc Toản? 3. Củng cố - dặn dò. - Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai. - Nhận xét tiết học. - Giới thiệu truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng để HS tìm đọc. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Theo dõi . - Nghe và tìm hiểu các từ mới. - Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. - Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. - Trần Quốc Toản gặp vua để nói hai tiếng Xin đánh. - Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. - Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc. - Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền. - Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước. - Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. - Vì bị vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. - Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước./ Trần Quốc Toản là thiếu niên nhỏ tuổi nhưng trí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có trí lớn, biết lo cho dân, cho nước./ - 3 HS đọc. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Toán. Tiết 152: ÔN TẬP CÁC SỐ HẠNG TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu. Giúp HS : - Biết đọc, viết số các số có 3 chữ số. - Biết phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược lại. - Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Bảng phụ. + HS : VBT. III. Hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ. Kiểm tra VBT. - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4,5- SGK. Chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. Trực tiếp. HĐ1. Củng cố cách nối số. Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. HĐ2. Củng cố về phân tích số. Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài. Nhận xét - sửa sai. HĐ3. Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 1000. Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét - bổ sung. Bài 4. Gọi HS nêu yêu cầu. - GV viết lên bảng dãy số và hỏi. ? Dãy số a hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? ? Dãy số b hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? ? Dãy số c hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. Nhận xét - sửa sai. Bài 5. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời. Nhận xét - bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét. - Nối. (theo mẫu) - HS làm bài vào VBT. Sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả cho nhau. - Viết. (theo mẫu) - 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào VBT. - Viết các số. - HS làm vào VBT. - 1 số HS đọc bài làm của mình. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 đơn vị. - 2 đơn vị. - 5 đơn vị. - 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào VBT. - Số? Kết quả: a. 0 b. 10 c. 100. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Kể chuyện. Tiết 33: BÓP NÁT QUẢ CAM. I. Mục tiêu. - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, đảm nhận trách nhiệm, kiên định. II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Tranh minh hoạ. + HS : SGK. III. Hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ. - Kể lại câu chuyện Chuyện Quả bầu. Nhận xét - cho điểm. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. giờ kể chuyện hôm nay các em sẽ tập k ... - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài chính tả và chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - Chú bé liên lạc là Lượm - Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. - 2 khổ. - Viết để cách 1 dòng. - 4 chữ. - 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết vào nháp. - HS nghe - viết bài vào vở. - Đổi chéo vở soát bài lẫn nhau. - Điền chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - HS làm bài. + Hoa sen, xen kẽ. + Ngày xưa, say sưa. + Cư xử, lịch sử. - Viết vào chỗ trống những tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu s hoặc x. - HS các nhóm thảo luận, HS thi làm. Ví dụ: cây si/ xi đánh giầy so sánh/ xo vai cây sung/ xung phong dòng sông/ xông lên. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Toán. Tiết 155: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.) - Biết tìm số bị chia, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Nhận biết II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Bảng phụ. + HS : VBT. III. Hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ. Kiểm tra VBT. - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3,5. Chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. Trực tiếp. HĐ1. Củng cố về phép nhân, phép chia. Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng con tính. Nhận xét - bổ sung. HĐ2. Củng cố biểu thức có chứa 2 dấu tính. Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. Nhận xét - sửa sai. HĐ3. Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu. ? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? ? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Nhận xét - sửa sai. HĐ4. Củng cố giải bài toán bằng một phép nhân. Bài 4. Gọi HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán yêu cầu tìm gì? - Gọi 1 Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Nhận xét - sửa sai. HĐ5. Củng cố Bài 5. Gọi HS nêu yêu cầu. Chia 2 dãy thi làm, dãy nào làm đúng, nhanh thì dãy đó thắng cuộc. Trong thời gian 3' Nhận xét - tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nêu: Tính nhẩm. - HS tự làm bài, HS nối tiếp nhau đọc kết quả phần a của mình. - 4 HS lên làm phần b. Cả lớp làm vào VBT. - 4 HS trả lời. - HS nêu: Tính. - HS làm bài. Kết quả: 20, 20, 20 - HS nêu: Tìm x: - Ta lấy thương nhân với số chia. - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - HS làm bài. Kết quả: a. x = 20 b. x = 8 - HS đọc đề. - Có 8 hàng cây, mỗi hàng có 5 cây. - Số cây có ở trong vườn. Giải. Trong vườn có số cây là: 8 x 5 = 40 (cây) Đáp số: 40 cây. - HS nêu: Khoanh vào số hình tròn ở mỗi hình sau: - Đại diện dãy lên làm. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tập làm văn. Tiết 33. ĐÁP LỜI AN ỦI - KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Mục tiêu. - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3). - Giao tiếp, ứng xử văn hoá. Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Bảng phụ. + HS : VBT. III. Hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ. Kiểm tra VBT. - Gọi HS thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132. - Gọi 1 số HS nói lại nội dung một trang trong sổ liên lạc của em. Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới. Giới thiệu bài.Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác. HĐ1: Đáp lời an ủi. Bài 1. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: ? Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? ? Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? ? Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Khen những HS nói tốt. Bài 2. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét - tuyên dương những HS nói tốt. HĐ2: Kể chuyện được chứng kiến Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày. Nhận xét - bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi 1 cách lịch sự. - 3 cặp HS thực hành trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS đọc. - Tranh vẽ 2 bạn HS, 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. - Đừng buồn bạn sắp khỏi rồi. - Bạn nói cảm ơn bạn. - HS phát biểu ý kiến. Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia sẽ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi. - HS nêu: Nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. a. Em xin cảm ơn cô./ Em cảm ơn cô. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn. b. Cảm ơn bạn./ Có bạn chia sẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ c. Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Cảm ơn bà ạ. - HS nêu: Viết một đoạn văn ngắn ( 3 đến 4 câu) kể lại việc tốt của mình. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tự nhiên và xã hội. Tiết 33: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO. I. Mục tiêu. Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các Vì sao ban đêm. II. Đồ dùng dạy - học. + GV : Hình vẽ (sgk) + HS : VBT, bút màu. III. Hoạt động dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài mới. Khởi động. Cả lớp hát 1 bài về Mặt Trời và Mặt Trăng. HĐ1. Vẽ và giới thiệuảtanh vẽ về bầu trời có Mặt Trăng và các Vì sao. + Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng đặc điểm của Mặt Trăng . - Yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu trời có Mặt Trăng và các Vì sao. - Yêu cầu 1 số HS giới thiệu về tranh vẽ của mình cho cả lớp xem. - Từ các bức vẽ, GV yêu cầu HS nói những gì các em biết về Mặt Trăng. ?Tại sao em lại vẽ Mặt trăng như vậy? ? Theo em Mặt Trăng có hình gì? ? Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta thấy Trăng tròn? ? Em đã dùng màu gì để tô Mặt Trăng? ? ánh sáng Mặt Trăng có gì khác so với ánh sáng Mặt Trời? HĐ2. Thảo luận về các Vì sao. + Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng đặc điểm của các Vì sao. ? Vì sao em lại vẽ các ngôi sao như vậy? ? Theo các em những ngôi sao có hình gì. Trong thực tế có phảỉ các ngôi sao cũng có cánh như những chiếc đèn ông sao không? ? Những ngôi sao có toả sáng không? + Kết luận: Các Vì sao là những " Quả bóng lửa" khổng lồ giống như Mặt Trời. Trong thực tế có những ngôi sao lớn hơn Mặt Trời. Những chỗ ở rất xa Trái Đất, nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi 1 cách lịch sự. - HS vẽ theo trí tưởng tượng. - Hình tròn. - ánh sáng Mặt Trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng Mặt Trời. Vì Mặt Trăng không tự phát sáng. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất. - HS trả lời. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thể dục Bài 65: CHUYỀN CẦU TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I. Mục tiêu: - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn. - Ôn trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: còi, dụng cụ để chơi trò chơi.. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học và kỉ luật luyện tập. - Xoay các khớp cổ tay, vai, cổ chân, đầu gối, hông. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường.Sau đó đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. * Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục, mỗi động tác 2 lần 8 nhịp ● ● ● ● ● ☺ ● ● ● ● ● ● ● Cơ bản * Chuyền cầu theo nhóm 2 người * Chuyền cầu theo nhóm 2 người - Chia nhóm yêu cầu học sinh luyện tập theo nhóm (như bài 60) P ● ●●●●●● P ○ ○○○○○○ Đ GV XP CB * Trò chơi “Ném bóng trúng đích”: - GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cách chơi - Chia thành 2 nhóm chơi sau đó cho thi đấu xem tổ nào nhất (đại diện các tổ có số nam và số nữ như nhau) ●●●● ● CB GH Kết thúc - Đi đều theo 3 hàng dọc và hát - Nhảy thả lỏng - Trò chơi hồi tĩnh. - Giáo viên cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà. ● ● ● ● ● ● ● ● ☺ ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thể dục. BÀI 66 :CHUYỀN CẦU TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” I. Mục tiêu: - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn. - Ôn trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”. Yêu cầu HS biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi . - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tác phong nhanh nhẹn và vui chơi lành mạnh II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: 1 còi, 2 quả bóng da. III. Nội dung và phương pháp lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học và kỉ luật luyện tập. - Xoay các khớp cổ tay, vai, cổ chân, đầu gối, hông. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường.Sau đó đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. * Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục, mỗi động tác 2 lần 8 nhịp ● ● ● ● ● ☺ ● ● ● ● ● ● ● Cơ bản * Chuyền cầu theo nhóm 2 người - Chia nhóm yêu cầu học sinh luyện tập theo nhóm (như bài 60) * Trò chơi: “Con cóc là cậu ông Trời”. - GV nhận xét - GV tuyên dương HS chơi giỏi. P ● ●●●●●● P ○ ○○○○○○ Đ GV XP CB ●●● ● ●●● ● CB GH Kết thúc - Đi đều theo 3 hàng dọc và hát - Nhảy thả lỏng - Trò chơi hồi tĩnh. - Giáo viên cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà. ● ● ● ● ● ● ● ● ☺ ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●
Tài liệu đính kèm: