Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Tím

Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Tím

Quả tim Khỉ

 A/ Mục đích:

 a) Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu )

 b) Rèn kỉ năng đọc hiểu

 - Hiểu từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.dài thượt,ti hí

 - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với cá sấu bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghỉ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.

 - GD HS cần phải chân thật trong tình bạn không dối trá.

B/ Đồ dùng dạy học

 GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK,bảng phụ

 HS: SGK , xem trước bài.

 C/ Các hoạt động dạy học

 

doc 25 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 24 - Nguyễn Thị Tím", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2008
Tiết 1,2: Tập đọc
Quả tim Khỉ
 A/ Mục đích:
 a) Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu )
 b) Rèn kỉ năng đọc hiểu
 - Hiểu từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.dài thượt,ti hí
 - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với cá sấu bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghỉ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
 - GD HS cần phải chân thật trong tình bạn không dối trá.
B/ Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK,bảng phụ 
 HS: SGK , xem trước bài.
 C/ Các hoạt động dạy học
 Tiết 1
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5’
30’
5,
12’
20’
3’
 I – Kiểm tra bài cũ
Gọi 2HS đọc bài Nội quy đảo Khỉ và trả lời câu hỏi 1,2 SGK .
GV nhận xét ghi điểm.
II – Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài(gt tranh) Cá Sấu sống dưới nước , Khỉ sống tên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bạn bè. Câu chuyện Quả tim khỉ cho các em hiểu điều đó.
2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu
- Đọc từng câu
- Luyện đọc tiếng khó
-Đọc từng đoạn trước lớp
Bài này có mấy đoạn?
Hướng dẫn cách đọc ngắt giọng,nhấn giọng từ gợi tả
-Dài thượt là dài như thế nào?
Ti hí (gt tranh)
Đoạn 4 nhấn giọng những từ ngữ nào?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
Đọc đồng thanh đoạn 3,4
Tiết 2
3) Tìm hiểu bài: 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 
Câu 1:Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng cá Sấu 
Câu 2;Khỉ đối xử với cá sấu như thế nào?
Kếât bạn có nghĩa là gì?
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Câu 3 :Cá sấu định lừa khỉ như thế nào?
-Khỉ như thế nào?
-Tìm những từ ngữ miêu tả Khỉ biết cá Sấu lừa mình?
-Hoảng sợ có nghĩa là gì?
-Trấn tĩnh có nghĩa là gì?
Câu 3 :Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
(gt tranh)
+ Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin ?
Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và 4 
Khỉ gọi cá Sấu là con vật gì?
bội bạc có nghĩa là gì?
Tìm từ đồng nghĩa với từ bội bạc 
-Sau khi Khỉ mắng cá Sấu ,cá Sấu làm gì?
Câu 4:Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
Câu 5 :Hãy tìm những từ nói lên tính nết của khỉ và cá sấu ?
Nội dung bài nói lên điều gì?
4) Luyện đọc lại 
Câu chuyện gồm mấy vai?
Yêu cầu các nhóm phân vai thi đọc trước lớp 
III – Củng cố ,dặn dò 
+ Câu chuyện muốn nói ta điều gì ?
GDHS phải chân thật trong tình bạn không lừa dối .- GV nhận xét tiết học ,về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi .Chuẩn bị bài Voi nhà
Nội quy đảo Khỉ 
2,HS đọc bài và trả lời câu hỏi
HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-HS đọc tiếng khó
- Giẩy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, hoảng sợ, bội bạc.
4đoạn 
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
Nhấn giọng:sần sùi,dài thượt,nhọn hoắt,trườn lên,ti hí,chảy dài,
Luyện đọc câu văn dài
*Một con vật da sần sùi/ dài thược/ nhe hàm/ răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt / trường lên bãi cát / nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí / với 2 hàng nước mắt chảy dài // 
-dài quá mức bìng thường 
-mắt quá nhỏ hẹp
HS đọc chú giải
Tẽn tò,lúi mất 
Hs trong nhóm luyện đọc 
Cử đại diện nhóm thi đọc 
Cả lớp 
Đọc thầm 
Da sần sùi,dài thượt,răng nhọn hoắt,mắt ti hí
 Thấy cá sấu khóc vì không có bạn . Khỉ mời cá sấu kết bạn .Từ đó ngày nào khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn
+ Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội trắc, bội nghĩa
làm bạn
đọc thầm 
+ Cá Sấu giả vờ mời khỉ đến cơi nhà mình 
+ Khỉ nhận lời rồi ngồi trên lưng cá sấu. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim khỉ để dâng cho vua cá sấu ăn
Đầu tiên Khỉ hoảng sợ sau đó trấn tĩnh lại 
-hết sức sợ hài lo lắng
- lấy lại bình tĩnh 
+ Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá sấu đưa vào bờ lấy quả tim để ở nhà ?
 Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng báo trước .
Bằng câu nói ấy khỉ làm cho cá sấu nghĩ rằng khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho cá sấu .
- 1 HS đọc đoạn 3 và 4 
-con vật bội bạc 
-phản ơn với người đã cứu mình 
phản bội,vô ơn,bội nghĩa,
tẽâân tò,lặn sâu xuống nước biến mất 
+ Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc dã dối .
+ Khỉ tốt bụng thật thà thông minh . Cá Sấu giả dối ,bội bạc ,độc ác .
Nội dung: Khỉ kết bạn với cá sấu , bị cá Sấu lừa nhưng Cá sấu nghĩ ra mẹo để thoát nạn .Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn.
HS nhắc lại 
3 vai(người dẫn chuyện,cá Sấu,Khỉ )
Các nhóm đọc theo vai 
Phải chân thật với yình bạn không dối trá 
Rút kinh nghiệm 
..................................................................................................................................................
. .......................//............................
Tiết 3: Toán
Luyện tập
 A/ Mục tiêu: Giúp HS 
-Rèn kĩ năng giải bài tập Tìm một thừa số chưa biết 
 -Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia .
 - Củng cố tên gọi của các thành phần và kết quả của phép nhân .
 - GD HS ham thích học toán .
 B/ Đồ dùng dạy học 
 - GV :Viết sẵn nội dung bài tập 3 
 - HS :Vở bài tập ,bảng con 
 C/ Các hoạt động dạy và học 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
I – Ổn định tổ chức :
II – Kiểm tra bài cũ :
-Muốn tìm một thừa số ta làm như thế nào?
 - Gọi 2 HS lên bảng Tìm X
 X x 3 = 18 X x 2 = 14 
- GV nhận xét và ghi điểm 
III – Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài :nêu mục tiêu 
Ghi đề:Luyện tập 
2) Bài tập 
Bài 1 :Tìm X 
GV ghi đề lên bảng 
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở 
Bài 2 : GV chép đề lên bảng 
Gọi HS nêu cách tìm thừa số tích 
+ Muốn tìm 1 số hạng ta làm thế nào?
Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào bảng con .
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề .
GV treo bảng phụ .Hỏi HS về cách tìm tích ,tìm thừa số trong phép nhân .
Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở 
Bài 4 :Gọi 1 HS đọc đề 
Hướng dẫn HS tìm hiểu đề 
Muốn biết mỗi túi có mấy Kg gạo ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và giải vào vở .Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 
IV – Củng cố, dặn dò:
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- GV nhận xét tiết học .Về nhà chuẩn bị bài sau 
Bảng nhân 4 .Đem 10 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn
Tìm một thừa số của phép nhân 
Lấy tích chia cho thừa số kia 
- 2 HS lên bảng 
-Lấy tích chia cho thừa số kia .
X x2 = 4 2 x X = 12 3 x X = 27
 X = 4 :2 X = 12:2 X = 27:3
 X = 2 X = 6 X = 9
HS đọc đề 
Y là số hạng chưa biết,2 là số hạng đã biết,10 là tổng 
- Lấy tổng trừ số hạng kia .
Y +2 =10 Y x 2 =10 2 x Y = 10
 Y= 10 –2 Y =10 :2 Y = 10 : 2
 Y= 8 Y = 5 Y = 5
- HS nhận xét .
- Viết số thích hợp vào ô trống .
Thừa số 
2
2
2
3
3
3
Thừa số 
6
6
3
2
5
5
Tích 
12
12
6
6
15
15
1 HS đọc đề bài
-.nghe trả lời 
Lấy số gạo có chia cho số túi 
- HS ghi tóm tắt và giải vào vở .Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
 Tóm tắt 	 
3 túi : 12 kg 
1 túi :kg 	
 Bài giải
 Số kg gạo mỗi túi có là
 12 : 3 = 4 (túi) 
 Đáp số : 4 túi 
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS nghe và về chuẩn bị cho bài sau.
Rút kinh nghiệm 
..................................................................................................................................................
. .......................//............................
Tiết 4: Đạo Đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (TT)
 A/ Mục đích: 
 - HS hiểu Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình
 - HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại .
 - GD HS Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự .
 B/ Đồ dùng dạy học 
 - GV :Bộ đồ chơi điện thoại ,phiếu học tập 
 - HS :Vở bài tập đạo đức 
 C/ Các hoạt động dạy và học 
Tg
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
4’
30’
5’
I – Ổn định tổ chức 
II – Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS trả lời 
+ Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào ?
+Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?
- GV nhận xét 
III – Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 :Đóng vai 
*Mục tiêu :HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong 1 số tình huống .
- GV chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống 
Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ .
-Tình huống 2 :Một người gọi nhầm số máy nhà Nam .
-Tình huống 3 : Bạn Tâm định gọi điện cho bấm nhầm số máy nhà người khác .
GV :Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ?
GV kết luận : Dù ở trong tình huống nào ,em cũng cần phải cư xử lịch sự .
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống 
* Mục tiêu :HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp 
Trong 1 số tình huống nhận hộ điêïn thoại .
* Cách tiến hành 
- GV yêu cầu HS thảo luận xử lí 1 tình huống 
+ Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau ? Vì sao ?
a) Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ vắng nhà .
b) Có điện thoại gọi bố nhưng bố đang bận .
c) Em đang ở nhà bạn chơi ,bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo .
GV yêu cầu HS liên hệ :
+ Trong lớp em nào gặp tình huống tương tự ?
+ Em đã làm gì trong  ...  GV gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn Như vậy ta có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
+ Làm thế nào em tính được ?
b)Giới thiệu phép chia 5 
- GV nêu bài toán :Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn ,mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
+ Em làm phép tính gì?
Nhận xét :Dựa trên cơ sở nào em lập phép chia này?
2) Lập bảng chia 5
Từ kết quả của phép nhân ta tìm được phép chia tương ứng 
5×1=5
5:5=1 
Tương tự HS lập bảng chia 5
- GV viết lên bảng ,yêu cầu HS đọc 
Gọi 1 HS lên bảng đọc bảng nhân 5 , GV ghi lên bảng bảng nhân 5
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 5 ,lập bảng chia 5
* Học thuộc bảng chia 5 
- GV tổ chức HS học thuộc bảng chia 5 .
-Gọi HS xung phong đọc thuộc bảng chia.
3)Luyện tập thực hành :
Bài 1 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- GV treo bảng phụ ,hỏi HS 
+ Muốn tìm thương em làm thế nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng điền ,cả lớp làm bài vào vở .
Bài 2 : Giải toán - Gọi 1 HS đọc đề bài 
Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa em làm như thế nào ? 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở ,Gọi 1 HS lên bảng làm bài 
IV)Củng cố ,dặn dò :
- Gọi vài HS đọc thuộc bảng chia 5 
Luyện tập 
 1học sinh 
Giải 
Số học sinh mỗi tổ là:
40:4=10(học sinh)
Đáp số :10 học sinh 
-20 chấm tròn 
-Lấy 4 x5 =20 
- Có 4 tấm bìa 
- Phép chia 20 : 5 = 4 
-Từ phép nhân 5 là 5×4=20 ta có phép chia 5 là 20:5 =4
- 1 HS lên bảng đọc bảng nhân 5 
- 
 5 : 5 = 1 20 : 5 = 4 35 : 5 = 7 
10 : 5 = 2 25 : 5 = 5 40 : 5 = 8
15 : 5 = 3 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 
 50 : 5 = 10 
HS dựa vào bảng nhân 5 ,lập bảng chia 5
HS đọc CN,ĐT
HS xung phong đọc thuộc bảng chia
-Điền số 
-Lấy số bị chia chia cho thương
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia .
1 HS đọc đề bài
Có 15 bông hoa cắùm vào 5 bình 
+ Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ?
+ Lấy số bông hoa chia cho số bình 
-1 HS lên bảng làm HS làm bài vào vở 
Bài giải
Số bông hoa mỗi bình có là :
15 : 5 = 3 (bông hoa )
Đáp số : 3 bông hoa
- HS nhận xét 
- HS đọc thuộc bảng chia 5.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
. .............................//................................
Tiết 3 : Tập làm văn:
Đáp lời phủ định .Nghe và trả lời câu hỏi
A/ Mục tiêu :
 - Rèn kĩ năng nói :Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản và trả lời đúng các câu hỏi 
 - Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi - Nghe kể lại mẫu chuyện vui ,nhớ và trả lời đúng các câu hỏi
 -GD học sinh mạnh dạn trong giao tiếp 
B/ Đồ dùng dạy học 
GV : Máy điện thoại để HS thực hành đóng vai 
HS : Vở bài tập ,SGK
C/ Các hoạt động dạy và học 
Tg
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
4’
30’
5’
I – Ổn định tổ chức :
II – Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp đóng vai bài tập 2 b ,c Tuần 23 
GV nhận xét ghi điểm 
III – Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài :nêu mục tiêu 
Ghi đề:
2) Bài tập :
Bài 1 (miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK đọc lời các nhân vật trong tranh .
-Khi nói chuyện qua điện thoại thể hiện thái độ như thế nào?
Bài 2 : (miệng ) Gọi 1 HS đọc đề 
Bài tập yêu cầu làn gì?
Mẫu đối thoại giữa ai với ai?
- Gọi từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo tình huống a,b,c .GV khuyến khích HS đáp lời phủ định theo cách diễn đạt khác nhau .
Mẫu đối thoại giữa ai với ai?
Bài 3 : (miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 
-Yêu cầu đề bài làm gì?
Đính tranh yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và câu hỏi nói nội dung tranh .
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV kể chuyện :Vì sao ?
Yêu cầu HS thảo luận 4 câu hỏi 
- Gợi ý hỏi: 
a) Lần đầu tiên về quê chơi ,cô bé thấy thế nào ?
b) Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ?
c) Cậu bé giải thích vì sao con bò không có sừng ?
d)Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ?
- Gọi HS nhận xét.
IV – Củng cố ,dặn dò :
Đáp lời phủ định cần có thái độ như thế nào?
- GV nhận xét tiết học 
- về nhà làm bài tập 3 vào vở .Thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống
- 2 HS thực hành hỏi đáp đóng vai bài tập 2 b ,c Tuần 23 
- Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây .
- Từng cặp HS thực hành đóng vai
HS1 : Cháu chào cô ! Thưa cô bạn Hoa có ở nhà không ạ ?
HS2 :Cháu nhầm máy rồi ,ở đây không có ai là Hoa đâu.
HS1 :Thế ạ ,cháu xin lỗi cô .
Khi nói chuyện qua điện thoại phải thể hiện thái độ lịch sự ,nhã nhặn .
Đọc đề 
- Nói lời đáp của em 
-cô và cháu 
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo tình huống a,b,c
a) Dạ thế ạ ! Cháu xin lỗi 
( Không sao ạ ,cháu chào cô )
-bố và con 
b) Thế ạ ,lúc nào rỗi bố mua cho con nhé .
c) Thế ạ , mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khoẻ . Mọi việc con sẽ làm hết .
Nhận xét 
Đọc đề 
-Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi :
quan sát 
-Cảnh đồng quê,một cô bé ăn mặc kiểu thành phố ..Đứng cạnh cậu bé là một con ngựa 
-HS lắng nghe GV kể chuyện 
-HS thảo luận câu hỏi theo nhóm 
trả lời 
+ Cô bé thấy cái gì cũng lạ 
+ Thấy 1 con vật đang ăn cỏ , cô be,ù hỏi cậu anh họ “ Sao con bò này không có sừng hả anh ?”
+ Bò không có sừng vì sừng bị gãy, hoặc sừng còn non .Riêng con vật này không có sừng vì nó là con ngựa 
+ Con ngựa 
- Cả lớp nhận xét 
-Lịch sự,nhã nhặnmang lại niềm vui cho mình và người khác 
Rút kinh nghiệm 
................................................................................................................................................
. ........................//.........................
Tiết 4:Thể dục 
Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy 
Trò chơi”nhảy ô”
I.Mục đích:
-Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác 
ôn trò chơi”nhảy ô”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động 
II.Địa điểm phương tiện:
-Địa điểm trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập an toàn
-Phương tiện kẻ các vạch để tập động tác RLTTCB (như bài 46) và kẻ ô cho HS chơi”nhảy ô”
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung 
ĐLtg
tgsl
Yêu cầu chỉ dẫn kĩ thuật 
Phương pháp 
tổ chức 
A.phần mở đầu
1.Oån định 
2.Khởi động 
a)Khởi động chung 
b)Khởi động chuyên môn 
Kiểm tra bài cũ 
B.Phần cơ bản 
1.ôn
Trò chơi 
C.Phần kết thúc 
1Thả lỏng 
2.Củng cố 
3Nhận xét 
4Bài tập về nhà 
5.Kết thúc 
6-8’
-Cán sự tập hợp lớp điểm số báo cáo
GV nhận lớp phổ biến yêu cầu mục tiêu giờ học HS xoay các khớp :cổ tay,cổ chân,đầu gối,hông,vai
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70-80m 
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 
Trò chơi”Diệt con vật có hại”
Đi nhanh chuyển sang chạy 
GV nhận xét đánh giá 
*Đi kiễng gót hai tay chống hông 10-15m 
Đi nhanh chuyển sang chạy 15m 
Nhảy ô 
GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn,kết hợp làm mẫu 
-Cho một nhóm chơi thử,sau đó cho cả lớp theo đội hình 4 hàng dọc rồi chơi chính thức 
HS thi nhau tổ nào nhảy đúng và nhảy nhanh 
GV nhận xét 
Đi đều và hát theo hàng dọc 
Cúi người thả lỏng 
Nhảy thả lỏng 
GV và HS hệ thống bài học:Hôm nay học ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng và đi nhanh chuyển sang chạy.Trò chơi”nhảy ô”
GV nhận xét 
Oân một số động tác RLTTCB 
GV hô”Giải tán” HS đồng thanh”Khỏe”
GV nhắc nhở HS thực hiện trò chơi 
4 hàng ngang 
Giãn cách hàng ngang 
Vòng tròn 
GV điều khiển 
4 hàng dọc 
GV điều khiển 
4 hàng dọc 
cán sự điều khiển 
GV
Rút kinh nghiệm 
................................................................................................................................................
.. .................................//....................................
Tiết 5 : Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt cuối tuần
Tg
Hoạt động dạy gv
Hoạt động học hs
I./Mục tiêu:
 - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp
 Học tập : 
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 24.
 - Lớp có tiến bộ hơn về học tập . Bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng lắm; nhiều em còn đọc bài rất yếu. Đề nghị cần luyện đọc nhiều ở nhà.
 - Đây đã là mùa mưa mà các em đi học đều không vắng đó là đều rất đáng khen .
 - Nề nếp ra vào lớp tốt .
 Lao động: -Vệ sinh sạch sẽ .
 III/Công tác tuần tới : 
 -Thực hiện chương trình tuần 25 . 
 -Tiếp tục duy trì nề nếp học tập .
 - Cần đi học đúng giờ và duy trì sỉ số lớp và nề nếp học tập.
 -Thi đua giành nhiều điểm tốt,hạn chế điểm yếu ,kém.
 -Giữ vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọng gàng sạch sẽ
 trước khi đến lớp.Không đi đầu trần chân đất.Ăn chín uống sôi
 -Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc .
-Tổ chức học tổ ,học nhóm giúp nhau trong học tập. Vui xuân đón tết an toàn lành mạnh.
Hát
-HS lắng nghe
-Tổ trưởng lên báo cáo
-HS các tổ nhận xét
-Lớp trưởng lên nhận xét tình hình lớp
-HS lắng nghe
-Đảm bảo nội qui hs,nội qui trường lớp.
-Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc -

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_cac_mon_lop_2_tuan_24_nguyen_thi_tim.doc