Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 24

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 24

I. MỤC TIÊU

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy tòan bài: ngắt nghỉ hơi đúng.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( khỉ , cá sấu)

 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, Khỉ bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.

 3.Giáo dục HS cần đối sử tốt với bạn bè , không giả dối .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai, ngày22 /02/2010
 TẬP ĐỌC : QUẢ TIM KHỈ (T1-T2)
I. MỤC TIÊU
	1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy tòan bài: ngắt nghỉ hơi đúng.
	- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( khỉ , cá sấu)
	2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
	- Hiểu nội dung câu chuyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, Khỉ bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
 3.Giáo dục HS cần đối sử tốt với bạn bè , không giả dối .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS 
- Nhận xét và cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
1/ GV đọc mẫu
2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
Chú ý các từ: lo trèo, quẫy mạnh , sần sùi, ..
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
Chú ý ngắt giọng:
- Khi nào ta cần trẫn tĩnh?
- Tìm từ đồng nghĩa với từ "bội bạc"
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Khỉ đối xử với cá sấu ntn?
-Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu
4. Luyện đọc lại: GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS đọc truyện.
- 2, 3 HS đọc bài Nội quy đảo khỉ . trả lời câu hỏi
- HS cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.
- Khi gặp một việc làm mình lo lắng, sợ hãi, 
- phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, 
- HS đọc.
- HS thi đọc ( ĐT, CN, từng đoạn cả bài)
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó , ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá Sâùu ăn
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời ngồi lên lưng Vua Cá Sấu ăn.
- Khỉ giả vờ sẵn sáng giúp Cá Sấu, bảo Các Sấu đưa lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
- Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bộ mặt bội bạc, 
- Khỉ: Tốt bụng, thật thà, thông minh.
- Cá Sấu : Giả dối, bội bạc, độïc ác.
- Theo các vai: người dẫn chuyện, Khỉ , Cá Sấu.
5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học .Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung kể chuyện.
 -Chuẩn bị bài sau .
 TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
	Giúp HS
	- Củng cố kỹ năng tìm một thừa số khi biết tích và thừa số còn lại của phép nhân
	- Củng cố kỹ năng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
	- Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Viết sẵn ND BT3 trên bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng
Tìm x: X x 3 = 18 , 2 x X = 14
- GV nhận xét và cho điểm HS .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm ntn?
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng của một tổng.
Bài 3:
- Treo bảng viết sẵn nội dung
- Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong phép nhân
Bài 4: Toán giải
- Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài 
- HS nhận xét .
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc lại bảng nhân, chia.
- Chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- 3 HS lên làm bảng lớp .
- Cả lớp làm vở BT
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở BT
- Chia đều thành 3 túi, nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau
- 1 HS lên bảng lớp làm vào vở .
Tóm tắt
3 túi : 12kg gạo
 1 túi :  kg gạo?
-HS ghi nhớ 
Thứ ba ngày 23 / 02 /2010
 THỦ CÔNG : ÔN TẬP CHƯƠNG II –PHỐI HỢP GẤP , CẮT, DÁN HÌNH (T2)
 I.Mục tiêu :
-Đánh giá kiểm tra ,kĩ năng của HS qua sản phẩm là 1 trong những sản phẩm gấp ,cắt ,dán đã học .
-HS hoàn thành được sản phẩm của mình nhanh ,đẹp .
-GD hs tính cẩn thận ,tỉ mỉ .
II.Chuẩn bị:
1.GV :Hình mẫu bài 7,8,9,10,11,12.
2. HS : Giấy thủ công .
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định: Hát .
2.Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
-GV nhận xét đánh giá
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: GV ghi tên bài lên bảng .
b.Khai thác nội dung:
 Giáo viên
 Học sinh
HĐ 1: HD học sinh chuẩn bị
-Gv nêu nội dung kiểm tra :Em hãy gấp ,cắt ,dán 1 trong những sản phẩm đã học .
-Cho HS nêu lại một số sản phẩm đã học .
-Cho HS quan sát 1 số mẫu đã học .
-GV nêu yêu cầu phải đúng qui trình ,màu hài hoà hợp ,nếp gấp cắt thẳng ,dán cân đối ,phẳng .
-Cho HS thực hiện bài làm .
-GV quan sát giúp đỡ HS yếu .
HĐ2 :Đánh giá .
-Gv đánh giá SP theo 2 mức hoàn thành và chưa hoàn thành .
HĐ3 : Trưng bày .
-GV cho HS chọn những sản phẩm đẹp trưng bày .
-HS chuẩn bị
-Cắt dán hình tròn ,biển báo giao thông ,phong bì ,thiếp chúc mừng .
-HS thực hiện .
-HS nhận xét đánh giá .
-HS trưng bày sản phẩm .
4. Củng cố
-Hôm nay ta học bài gì ?
 5.Nhận xét, dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau .
-Nhận xét tiết học , tuyên dương
 TOÁN : BẢNG CHIA 4
I MỤC TIÊU
Giúp HS
- Lập bảng chia 4
-Thực hành chia 4
-Vận dụng phép chia vào thực tế chính xác .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS
- Gọi vài HS đọc thuộc bảng nhân 4
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu phép chia 4
+ Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn 
- Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn 
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 3 tấm bìa 
- Nêu bài toán :Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn , mỗi tấm có 3 chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa . Viết lên bảng phép tính 12 : 4 = 3 và yêu cầu HS đọc phép tính này .
* Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia là 12 : 4 = 3
3. Lập bảng chia 4 .
- Yêu cầu HS đọc và học thuộc bảng chia 4.
4. Thực hành.
Bài 1. 1 HS đọc đề bài
-gọi HS nối tiếp nêu kết quả 
Bài 2. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
 Có tất cả bao nhiêu HS?
32 HS được xếp thành mấy hàng?
-Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn chúng ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng.
-Gv theo dõi nhận xét .
-3 HS lên bảng, lớp bảng con
-Tìm x x + 3 = 18 , 2 x X = 18 
-HS theo dõi 
- có 12 chấm tròn
-Phép tính : 4 x 3 =12
- có tất cả 3 tấm bìa
- phép tính : 12 : 4 = 3
- Cả lớp đọc đồng thanh
-HS nêu .
- HS thành lập bảng chia 4 . 
- Tự học thuộc bảng chia 4
- Hs đọc 
-HS làm nối tiếp
-Đọc to đề bài
-Có tất cả 32 HS.
-Thành 4 hàng đều nhau
-Thực hiện phép tính chia 32 : 4
- Làm bài . HS làm bài vào vở .
5. Củng cố –dặn dò: - Vài HS đọc to bảng chia 4. Về học thuộc bảng chia.
 - Chuẩn bị bài sau .
 KỂ CHUYỆN : QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC ĐÍCH:
 	1. Rèn luyện kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
-Biết cùng các bạn phân vai tự kể lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu.
 	2.Rèn luyện kĩ năng nghe: tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
 3.Giáo dục HS kể đúng nội dung câu chuyện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-4 tranh minh hoạ nội dung từng đoạn truyện trong SGK.
-Băng giấy đội trên đầu ghi tên nhân vật Khỉ, Cá Sấu, người dẫn chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KT bài cũ: 3 HS.
GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn kể chuyện
2.1 Dựa vào tranh kể lại từmg đoạn truyện.
GV ghi bảng.
Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu
Tranh 2: Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi.
Tranh 3: Khỉ thoát nạn.
Tranh 4: Cá Sấu bị Khỉ mắng tẽn tò lủi mất.
-Chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
2.2 Phân vai dựng lại câu chuyện
Yêu cầu lớp nhận xét.
3. Củng cố -dặn dò
- Khen nhóm dựng lại câu chuyện đạt nhất.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bố mẹ, anh chị em nghe.
-Chuẩn bị bài sau .
-3 HS phân vai kể lại chuyện bác sĩ Sói. Cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS theo dõi 
-HS quan sát kỹ từng tranh.
1 em nói vắn tắt ND từng tranh.
-HS tiếp nối nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-HS tự lập nhóm, mỗi nhóm 3 HS phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS dựng lại câu chuyện trong nhóm.
-Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất.
 CHÍNH TA(ÛNV): QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 1. Nghe -viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quả tim Khỉ.
 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn s / x ; ut / uc.
 3.Giáo dục HS viết đúng , đẹp , giữ vở sạch .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bảng phụ viết nội dung BT 2b.
 - 5, 6 băng giấy cho HS các nhóm làm BT 3a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KT bài cũ: 3 HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn nghe-viết
2.1 Hướ ... đều nét và nối chữ đúng quy định.
3.Giáo dục HS viết chữ đúng mẫu .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li . Vở tập viết.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :2 HS lên bảng
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết chữ hoa
2.1 Hướng dẫn HS quan sát nhận xét chữ U , Ư
a. Chữ U : Chữ Ư hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? là những nét nào ?
Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu,  DB trên ĐK 2.
Nét 2 :Từ điểm DB của nét 1 rê bút thẳng lên ĐK 6 .DB ở ĐK 2
- GV viết mẫu chữ U trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
b. Chữ Ư
- Cấu tạo như chữ U , thêm một dấu râu trên đầu nét 2 .
- GV viết mẫu chữ Ư trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
2.2 Hướng dẫn HS viết bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
3.1 Giới thiệu cụm từ ứng dụng
Em hiểu thế nào là ươm cây gây rừng?
3.2 Quan sát nhận xét. 
-Các chữ còn lại cao mấy li?
Nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
3.3 Viết bảng,Sửa cho từng HS.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
5. Chấm bài. Chấm 8-10 bài- nhận xét.
6. Củng cố- dặn dò.Nhận xét tiết học, khen HS viết đẹp.Về viết thêm vào vở tập viết.
-2 HS lên bảng , lớp bảng con viết : Thẳng
-HS theo dõi 
- Chữ U hoa cao 5 li .Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét móc ngược phải .
-HS theo dõi 
-HS theo dõi 
-HS chú ý
- HS viết chữ hoa U, Ư ø bảng con.
- HS đọc
-HS nêu 
-Chữ g, y cao 2,5 li.
-Các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu huyền đặt trên đầu chữ ư.
-Bằng khoảng cách viết chữ o.
-HS viết bảng con chữ ươm
-HS viết vào vở .
-HS theo dõi 
 CHÍNH TẢ(NV): VOI NHÀ
I MỤC TIÊU
1.Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà.
2.Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/x hoặc vần ut / uc
3.Giáo dục HS viết cẩn thận , trình bày sạch đẹp .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên bảng
-GV nhận xét cho điểm
B . Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết
2.1 .Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc lại bài chính tả.
-Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ ?
Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang ?
-Câu nào có dấu chấm than ?
-Yêu cầu viết bảng con 
2.2 Viết chính tả.
2.3 Chấm chữa bài : Chấm 5 bài , nhận xét, chữa .
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b.Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ mời 3 nhóm HS lên làm bài.
_ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Về làm bài tập và sửa lỗi.
-3 HS lên bảng , lớp bảng con viết :
chim cút , nhút nhát, nhúc nhắc, rút rạ ; 
-HS theo dõi 
- 2 HS đọc lại
- HS trả lời
- " Nó đập tan xe mất "
- Phải bắn thôi !
+ Viết bảng con : lúc lắc , đập tan, quặp chặt, hươ vòi.
-HS viết bài 
-HS theo dõi 
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống.
- Các nhóm thi làm bài tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp đọc đồng thanh
-HS theo dõi 
Thứ sáu ngày 26 / 02 /2010
 ÂM NHẠC: ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
-Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
-Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
-Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật .
II. GV CHUẨN BỊ:
-Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc, máy nghe.
-Một số nhạc cụ gõ cho HS dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HĐ1: Ôn tập bài hát Chú chim nhỏ dễ thương.
HĐ2: Sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo bài hát.
-Nhắc nhở tư thế ngồi của HS.
-Yêu cầu một số em trình bày bài hát Chú chim nhỏ dễ thương.
- GV viết lên bảng
-Luyện tập bài hát
Chia lớp thành nhiều nhóm cầm tay nhau xếp thành vòng tròn, miệng hát, chân bước theo phách. Lần thứ nhất chuyển động theo chiều kim đồng hồ, lần thứ 2 ngược lại.
GV chỉ định một vài nhóm lên biểu diễn trước lớp.
GV hướng dẫn: Các em hát và gõ đệm theo phách.
-Các em vừa hát vừa sử dụng nhạc cụ gõ ( thanh phách, song loan)
-Ổn định, ngồi ngay ngắn.
-HS đứng tại chỗ trình bày bài hát.
-HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
-Vài nhóm lên biểu diễn trước lớp.
HS hát gõ đệm theo nhạc cụ 
 Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này
 xx x x x x x x
-Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
 Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này
 x x x x x x x x x x
Củng cố : Nhắc lại nội dung bài 
Phân công các nhóm sử dụng nhạc cụ gõ khác nhau.
- Về nhà hát thuộc lời bài hát .
- Chuẩn bị bài sau .
-HS thực hiện
-HS nghe yêu cầu và thực hiện.
 TOÁN : BẢNG CHIA 5
I MỤC TIÊU
Giúp HS
- Lập bảng chia 5.Thực hành chia 5.
-Vận dụng bảng chia 5 vào thực tế .
-Giáo dục HS học thuộc bảng chia 5.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên
Học sinh
A. KT bài cũ: 2 HS đọc bảng chia 4
-2HS lên bảng làm bài tập 5.
-GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2.Lập bảng chia 5
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
+ Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất càû bao nhiêu chấm tròn?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa.
+ Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm ra số tấm bìa mà bài toán đã yêu cầu.
-Từ phép nhân 5 là: 5 x 4 = 20 ta có phép chia là 20 : 5 = 4.
-Tổ chức cho HS đọc bảng chia 5.
3. Thực hành.
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chỉ bảng và yêu cầu các HS đọc tên các dòng trong bảng số.
-Muốn tính thương ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài.
 - Gọi HS: Nhận xét bài bạn trên bảng, 
Bài 2: Gọi HS đọc y/c của bài
Yêu cầu HS thảo luận nhóm, tự làm bài.
-GV theo dõi nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò :Vài HS đọc thuộc bảng chia 5.Nhận xét tiết học. Về học thuộc bảng chia.
-Đọc thuộc lòng bảng chia 4
-Làm bài tập 5 trang 33 vở BT.
-HS theo dõi 
-Quan sát trả lời 4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
-Phép tính 5 x 4 = 20.
-Có tất cả 4 tấm bìa.
Phép tính 20 : 5 = 4
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS tự lập bảng chia 5.
Tự học thuộc bảng chia 5.
-Điền số thích hợp vào các ô trống 
-HS đọc : Số bị chia, số chia, thương.
- Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
1HS lên bảng, lớp dùng bút chì làm bài vào sách. - Đổi chéo sách kiểm tra.
-1 HS đọc lớp theo dõi.
-1 HS lên bảng tóm tắt và giải.lớp thảo luận nhóm
-HS học thuộc bảng chia 5 .
TẬP LÀM VĂN : ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I. MỤC TIÊU 
1. Rèn kỹ năng nói: biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản.
2. Rèn kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi: Nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời câu hỏi.
3. Giáo dục HS biết đáp lại lời trong giao tiếp phù hợp .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy điện thoại để HS thực hành đóng vai.VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
A. KT bài cũ: 2 cặp HS thực hành đóng vai - - GV nhận xét cho điểm.
B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 ( miệng)
Yêu cầu HS quan sát tranh
Hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
-Khi gọi điện thoại đến nhà bạn nói như thế nào? Cô chủ nhà nói thế nào?
Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, HS đã nói thế nào?
-Trong tình huống trên nếu bạn HS dập máy luôn, không đáp lời hoặc đáp lại một câu gọn lỏn: Thế à?; Nhầm máy à? Sẽ bị xem là vô lễ, mất lịch sự, 
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2 -Gọi 1 HS đọc y/c và các tình huống trong bài.
Cả lớp và GV nhận xét bình chọn cặp thực hành tốt nhất.
Bài 3 - GV kể 1-2 lần
- Treo bảng phụ các câu hỏi.
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
-Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế nào?
-Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
-Cậu bé giải thích ra sao?
-Thực ra con vật mà cô bé thấy là con gì?
- Gọi HS thi trả lời câu hỏi trước lớp
-Nhận xét, chọn người trả lời đúng nhất.
-Gọi HS kể lại câu chuyện .
-4 HS lên bảng làm theo yêu cầu.
-hs theo dõi 
-Quan sát tranh.
-Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu à.
-Bạn nói: Thế à? Cháu xin lỗi cô.
-HS thực hành đóng vai.
-Cả lớp đọc thầm từng mẩu đối thoại.
-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp 
a. Không sao ạ. Cháu chào cô. / Dạ, cháu sẽ 
b.Thế ạ? Lúc nào rỗi bố mua bố nhé. / 
c. Mẹ nghỉ đi mẹ nhé. / Mẹ yên tâm nghỉ 
-HS nghe kể chuyện.
-Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
-Lần đầu tiên về quê  cái gì cũng lạ lắm.
-Cô bé hỏi: Sao con bò này không có sừng 
-Cậu bé giải thích: vì nó là  con ngựa.
-Là con ngựa.
-Từng cặp HS: 1 em hỏi, 1 em trả lời.
-1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học . 
 -Thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống. Chuẩn bị bài sau .

Tài liệu đính kèm:

  • doc24.doc