Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010

Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010

TIẾT 1 : CHÀO CỜ

-----------------------------OOO-----------------------------

TIẾT 2+3 : TẬP ĐỌC

BÁC SĨ SÓI

I. Mục tiêu cụ thể:

Đọc lưu loát được cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Hiểu nội dung bài.

-Yêu cầu cần đạt: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi đúng chỗ.Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại

-Bài tập cần làm : Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5.

-GD hs cần bình tĩnh trong các trường hợp nguy cấp.

II. Chuẩn bị:- GV:Tranh SGK, HS: sgk.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 23
(Từ ngày 16/02 đến 20/02/2009)
THỨ,
NGÀY
TIẾT
MÔN HỌC
TÊN BÀI DẠY
TÊN ĐỒ
DÙNG
Hai
16/02/9
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán.
Đạo đức
Bác sĩ sói
Bác sĩ sói
Số bị chia - số chia - thương .
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết1)
Bảng phụ
Bộ toán
Ba
17/02/9
1
2
3
4
Thể dục
Kể/ c
Toán.
Chính tả.
Trò chơi : Kết bạn
Bác sĩ sói
Bảng chia 3
T-c: Bác sĩ sói
Còi
Các tấm bìa
Bảng phụ
Tư
18/02/9
1
2
3
4
Tập đọc.
Toán.
LT - VC.
Mĩ thuật.
Nội qui đảo khỉ.
Một phần ba.
Từ ngữ về muông thú Đặt và TLCH ntn?
Vẽ tranh đề tài : Mẹ hoặc cô giáo
Bảng phụ
Các tấm bìa
Bảng phụ
Tranh mẫu
Năm
19/02/9
1
2
3
4
5
Thể dục
Chính tả.
Toán.
Tập viết.
TN – XH
Đi nhanh chuyển sang chạy - TC: Kết bạn
N-v: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Luyện tập
Chữ hoa T
Ôn tập xã hội
Còi
Bảng phụ
Bộ toán
Chữ mẫu
Không
Sáu
20/02/9
1
2
3
4
5
TLV
Toán.
Thủ/c
Âm nhạc
HĐTT
Đáp lời khẳng định. Viết về nôïi quy.
Tìm một thừa số của phép nhân
Ôn tập chương 2 - Phối hợp gấp, cắt, dán hình.
Học bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương
Sinh hoạït tuần 23
Bản nội/q
Các tấm bìa
Giấy, kéo
Thanh phách tre
Ngày soạn : 23/ 1/ 2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
TIẾT 1 : CHÀO CỜ
-----------------------------OOO-----------------------------
TIẾT 2+3 : TẬP ĐỌC
BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu cụ thể:
Đọc lưu loát được cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Hiểu nội dung bài.
-Yêu cầu cần đạt: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi đúng chỗ.Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại
-Bài tập cần làm : Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5.
-GD hs cần bình tĩnh trong các trường hợp nguy cấp.
II. Chuẩn bị:- GV:Tranh SGK, HS: sgk. 
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Cò và Cuốc.
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới : Giới thiệu: Bác sĩ Sói.
v Hoạt động 1: Luyện đọc bài 
GV đọc mẫu lần 1.
.- Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp
- GV ghi những từ khó đọc lên bảng lớp
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc.
c) Luyện đọc đoạn
- Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.
- Hd đọc ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng một số từ.
- Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
4. Củng cố : GV chốt lại nôïi dung cách đọc
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Tiết 2
TIẾT 2
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
GV chốt lại :Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt. 
- Sói đã làm gì để lừa Ngựa?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
- Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý dưới đây:
a) Sói và Ngựa
b) Lừa người lại bị người lừa.
c) Anh Ngựa thông minh.
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài .
4. Củng cố :
-Nội dung câu chuyện muốn nói lên điều gì?
GD:khi gặp huy hiểm phải thật bình tĩnh nghĩ cách để thoát thân.
5.Dặn dò: Dặn HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài Nội quy Đảo Khỉ.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Theo dõi GV đọc bài. 
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
toan, mũ, khoan thai, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, giúp, bác sĩ, rên rỉ.
- Bài tập đọc gồm ba đoạn:
+ Đoạn 1: Thấy Ngựa đang  phíaNgựa.
+ Đoạn 2: Sói đến gần  Phiền ông xem giúp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 Hs đọc bài.
- Hs luyện ngắt giọng câu:
- Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
- Hs đọc nối tiếp đoạn lại.
HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc ĐT
Đọc đoạn 1 và trả lời: 
Sói thèm rỏ dãi.
- Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.
- Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.
HS lựa chọn
- HS luyện đọc lại bài.
Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
- Hs lắng nghe.
Tiết 4 : TOÁN
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu cụ thể : Giúp HS:
Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
-Yêu cầu cần đạt : Nhận biết được Số bị chia-số chia- thương., biết cách tìm kết quả của phép chia.
-Bài tập cần làm : bài 1, bài 2.
-GD hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, HS : SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Gọi 1 HS lên bảnglàm bài 3,2 em đọc thuộc bảng chia 2.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng. 
 v Hoạt động 1: Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
 6	 :	2	=	3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
 6 : 2 cũng gọi là thương.
- GVnêu ví dụ về phép chia, gọi hs nêu tên từng số trong phép chia đó.
GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện chia nhẩm rồi nêu kết quả (theo mẫu ở SGK)
-yêu cầu HS làm vào vở, Gọi 2 em lên bảng làm.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi hs nêu đè bài 
Yêu cầu HS làm vào vở. 
GV nhận xét.
4.Củng cố 
Gv chốt lại nội dung bài
Liên hệ, GD.
5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài. 
- Chuẩn bị: Bảng chia3
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài 3. 
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
Số bị chia – Số chia - Thương
HS tìm kết quả của phép chia 6 : 2 = 3.
- HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS gọi tên từng thành phần trong phép chia. 
Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
8:2=4
10:2=5
14:2=7
18:2=9
20:2=10
8
10
14
18
20
2
2
2
2
2
4
5
7
9
10
Tính nhẩm:
2x3=6 2 x 4 = 8 2 x 5=10 2x 6 =12
6:2=3 8 : 2 = 4 10 : 2=5 12: 2 = 6
Nhắc lại bài.
Nghe và thực hiện ở nhà.
TIẾT 4 : ÂM NHẠC
( GV bộ môn dạy )
----------------------------000---------------------------
Ngày soạn : 24/ 1/2010 Ngày dạy : Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
TIẾT 1 : THỂ DỤC
TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
I.Mục tiêu :
Ôân đi theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang .Học trò chơi “Kết bạn”
-Yêu cầu cần đạt: Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Kết bạn.
-Bài tập cần làm : Đi thường theo vạch kẻ thẳng,đi chuyển sang chạy, chơi trò chơi Kết bạn.
-GD hs tự giác, tích cực , nghiêm túc trong giờ học.
II.Chuẩn bị:
GV vệ sinh an toàn nơi tập ,kẻ vạch để tập RLTTCB, còi.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu :
- Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- Gv cho hs khởi động 
Ôn một số động tác của bài TDPT
2.Phần cơ bản :
a.Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông hai lần (10-15)m
- Gv nhắc lại cách đi 
- Lần 1:Gv điều khiển 
- Lần 2:Lớp trưởng điều khiển 
- Gv theo dõi sửa sai 
b.Gv cho hs đi nhanh chuyển sang chạy.
GV thực hiện động tác mẫu. HD cách thực hiện.
Cho HS đi thử.
Nhận xét sửa sai
Yêu cầu HS đi lại.
c.Hđ hs chơi trò “Kết bạn “
- Gv giới thiệâu tên trò chơi, giải thích cách chơi,gv cho một tổ lên làm mẫu
- Gv cho chơi thử 
- Gv hô “ kết 2” hoặc “kết 3”
- Gv cho hs chơi thật , hs nào sai sẽ sử dụng hình thức phạt 
3.Phần kết thúc :-Gv cho hs tập một số động tác thả lỏng 
- Gv cùng hs hệ thống lại bài 
*Dặn dò:- Về nhà tập lại các động tác hôm nay học - Nhận xét tiết học 
- Hs nghe 
- Hs xoay các khớp cổ tay , đầu gối hông 
- Chạy nhẹ theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70m 
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu
- Hs tập động tác tay, chân lườn bụng toàn thân, nhảy mỗi lần 2x8 nhịp.
- Hs đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 
- Hs chú quan sát, nghe 
-1tổ lên làm mẫu cả lớp theo dõi 
HS thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.
- Hs nhanh chóng kết thành từng nhóm 2bạn hoặc 3 bạn 
- Hs đứng vỗ tay và hát 
- Hs cúi người thả lỏng 6lần , nhảy thả lỏng 6lần 
TIẾT 2 : TOÁN
BẢNG CHIA 3
I.Mục tiêu cụ thể: Giúp HS:
Lập bảng chia 3. Thực hành chia 3.
-Yêu cầu cần đạt : Lập được bảng chia 3.Nhớ dược bảng chia3.Biết giải bài toán có 1 phép chia 3 ( trong bảng chia3).
-Bài tập cần làm: Bài 1,2.
-GD hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. HS : SGK,vở.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Số bị chia  ... ùt kết hợp với vận động GV hướng dẫn HS hát kết hợp với vận động ;múa những động tác đơn giản
- GV sữa sai cho hs.
4.Cũng cố:
- Gv cùng hs nhận xét tuyên dương .
5, Dặn dò: 
- Về nhà hát thuột lời bài hát.
- Chuẩn bài tiết 2
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh kết hợp múa
- HS hát kết hợp vỗ tay theo phách.
- HS nghe hát
- HS tập hát cả lớp, hát theo tổ ,cá nhân.
- Hs đứng tại chỗ tập theo giáo viên.
- Từng nhóm hs 6 em lên biểu diễn.
- Hs nhắc lại tên bài hát .Cả lớp hát lại một lần
-2 nhóm lên trước lớp thi hát kết hợp vận động múa đơn giản.
MÔN: TOÁN
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Kỹ năng: Biết cách trình bày bài giải.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
HS: Bảng con. Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định: 
2.Bài cũ : Luyện tập
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 5, 1HS đọc bảng chia 3
- GV nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới : Giới thiệu: - Tìm 1 thừa số của phép nhân.
v Hoạt động 1: Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
- Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- GV viết lên bảng như sau:
 	2	 x	3	=	 6
- Thừa số thứ nhất	 Thừa số thứ hai 	Tích
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
GV hướng dẫn HS viết và tính: 	
 X = 8 : 2
	 X = 4
- GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
- Cách trình bày: 	 X x 2 = 8
	X = 8 :2
	X = 4
- GV nêu: 3 x X = 15
- Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15.
- Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- GV hướng dẫn HS viết và tính:	X = 15 : 3
	 X = 5
- X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
- Trình bày: 	3 x X	= 15
	 X = 15 : 3
	 X = 5
- Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại đề bài
- Muốn tìm một thừa số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét và ghi kết quả
Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại đề bài 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
Bài 4: 
- GV gọi HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét.
4.Củng cố :
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện bài 5:
Bài giải
Số can dầu là:
27 : 3 = 9 (can)
Đáp số: 9 can dầu.
- HS thực hiện 
- 6 chấm tròn.
- 2 x 3 = 6
- 6 : 2 = 3
- 6 : 3 = 2
- HS nhắc lại.
- HS viết và tính: 	X = 8 : 2
	X = 4
- HS viết vào bảng con.
- HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- HS viết và tính:	X = 15 : 3
	X = 5
- HS viết vào bảng con.
- HS nhắc lại.
1. Tính nhẩm 
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
2x4=8 3x4=12 3x1=3
8:2=4 12:3=4 3:3=1
8:4=2 12:4=3 3:1=3
- HS nhắc lại kết luận .
Bài 2: Tìm x (theo mẫu). 
X x 3 = 12
X = 12 : 3
X = 4
3 x X = 21
X = 21 : 3
X = 7
-HS thực hiện. 
Bài giải
Số bàn học là:
20 : 2 = 10 (bàn)
Đáp số: 10 bàn học
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Thứ sáu ngày 20 tháng 02 năm 2009.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu
Kiến thức: Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
Kỹ năng: Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng nội quy của trường.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Tả ngắn về loài chim.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
- Em thích nhất loài chim nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : Giới thiệu: 
Đáp lời khẳng định. Viết nộäi quy của trường.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
- Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét .
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
v Hoạt động 2: Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
- Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
- GV chấm 1 số vở.
4. Củng cố : 
- HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. 
- GV chốt lại nội dung bài.
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị: Đáp lời phủ định
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV. 
- Bạn nhận xét.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
- Cô bán vé trả lời: Có chứ!
- Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
- Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
- Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
HS làm việc theo cặp.
- Tình huống a)
- Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ.
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác.
Một số đáp án:
b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ.
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!
- 2 HS lần lượt đọc lại bài.
- HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
Hát
2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV, bạn nhận xét.
2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
Cô bán vé trả lời: Có chứ!
Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./
Một số cặp HS thực hành trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
HS làm việc theo cặp.
Tình huống a)
Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có.
Một số đáp án:
b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./..
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
2 HS lần lượt đọc bài.
HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
SINH HOẠT LỚP: 
SƠ KẾT TUẦN 23
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được những ưu, nhược điểm của mình và của bạn trong tuần.
- Giáo dục ý thức vươn lên trong học tập và các họat động khác.
- HS thực hiện nghiêm túc nề nếp học tập tuần 24 
III. Các hoạt động.
1. Sơ kết tuần 23.
- Từng tổ trưởng nhận xét về tổ mình.
- Lớp trưởng đọc bảng theo dõi chung của cả lớp.
- Học sinh mắc phải khuyết điểm đứng lên trước lớp nhận lỗi.
* Giáo viên tổng hợp ý kiến nhận xét về từng mặt cụ thể:
a. Ưu điểm: 
- Các em thực hiện tốt mọi nề nếp theo qui định như: đi học đầy đủ xếp hàng ra vào lớp sinh hoạt, thể dục nghiêm túc. Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, vệ sinh sạch
- Một số em có ý thức tự giác học bài, làm bài. Như ADAO, ĐƯN, ANGOI.
b. Hạn chế:
- Một số em đi học trễ.
- Hiện tượng quên thiếu đồ dùng học tập vẫn còn.
- Một số em chưa thuộc bảng nhân, chia: NAT, NGIL, NGHIỆP.
- Tập thể dục chưa điều. Xếp hàng vào lớp sau ra chơi chưa nghiêm túc.
2. Phương hướng tuần 24.
- Khắc phục tình trạng quên thiếu đồ dùng học tập.
- Giữ gìn sức khỏe tốt để đi học đều và đúng giờ, đầy đủ. 
- Thực hiện nghiêm túc chương trình của tuần 24.
- Phát huy ý thức tự giác học tập.
- Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ra vào lớp, thể dục, sinh hoạt giữa giờ.
- Đảm bảo an toàn giao thông, an ninh học đường.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_cac_mon_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2009_2010.doc