I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1 . Đọc : Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ sau: sáng kiến ,ngạc nhiên,suy nghĩ, mãi biếu, hiếu thảo, điểm mười.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
2 .Hiểu: Hiểu nghĩa các từ : cây sáng kiến, lập đông , chúc thọ.
-Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý kính trọng ông bà. Bé có sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.
3.Giáo dục : HS kính yêu ông bà .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài tâp đọc.
-Bảng ghi sẵn nôi dung cần luyện đọc.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TUẦN 10 Thứ hai, ngày 19/10/2009 TẬP ĐỌC : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (T1-T1) I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1 . Đọc : Đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ sau: sáng kiến ,ngạc nhiên,suy nghĩ, mãi biếu, hiếu thảo, điểm mười. - Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật. 2 .Hiểu: Hiểu nghĩa các từ : cây sáng kiến, lập đông , chúc thọ. -Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý kính trọng ông bà. Bé có sáng kiến chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình. 3.Giáo dục : HS kính yêu ông bà . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài tâp đọc. -Bảng ghi sẵn nôi dung cần luyện đọc. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Giáo viên Học sinh A . Bài cũ: Hỏi HS về tên của các ngày 1-6,1-5, 8-3,20-11 -Có em nào biết ngày lễ của ông bà là ngày nào không ? B. Bài mới: (T1) 1 Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a .GV đọc mẫu toàn bài,giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên , giọng ông bà phấn khởi. b. Hướng dẫn luyện đọc - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu - HS đọc từ khó CN – ĐT c. Hướng dẫn ngắt giọng - Luyện ngắt giọng các câu chép trên bảng phụ. d. Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. e. Đọc từng đoạn trước lớp g. Thi đọc giữa các nhóm h. Đọc đồng thanh. 3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: (T2) -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Bé Hà có sáng kiến gì ? - Hai bố con Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ cho ông bà ? Vì sao ? -Bé Hà có tình cảm như thế nào đối với ông bà -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 . - Bé Hà băn khoăn điều gì ? - Nếu là em, em sẽ tặng ông bà món quà gì ? - Bé Hà đã tặng ông bà món quà gì ? - Món quà của Hà có được ông bà thích không ? - Bé Hàtrong câu chuyện là một cô bé ntn ? - Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì ? 4. Thi đọc truyện theo vai -GV chia nhóm ,mỗi nhóm 4 em tự phân vai. 5. Củng cố - dặn dò: Câu chuyện này muốn nhắc nhở ta điều gì ? Về đọc kỹ bài ,tiết sau kể chuyện . -HS trả lời -Chưa có ngày lễ của ông bà. -HS theo dõi -HS đọc nối tiếp từng câu - Sáng kiến, ngạc nhiên,suy nghĩ , mãi,biếu , hiếu thảo, điểm mười - HS đọc các câu ( xem sách ) -HS đọc đoạn trước lớp -Thi đọc các nhóm -Đọc đồng thanh cả lớp -HS đọc -Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. - Ngày lập đông. -Vì khi trời bắt đầu rét , mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của người già. - Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình. + HS đọc. -Bé boăn khoăn không biết tặng ông bà món quà gì. - Trả lời theo suy nghĩ - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. -Chùm điểm 10 của Hà được ông bà rất thích. -Bé Hà là một cô bé ngoan,nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. - Chăm học ,ngoan ngoãn. -Phân vai, luyện đọc theo vai. Thi đọc toàn bộ câu chuyện. . ---------------------------------------------- TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về: - Tìm một số hạng trong một tổng. - Phép trừ , giải toán có lời văn. - Giáo dục HS cẩn thận làm bài II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Đồ dùng phục vụ trò chơi. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng - Nhận xét cho điểm B. Bài mới 1 Giới thiệu bài: 2 Luyện tập : Bài 1 : yêu cầu HS tự làm -Muốn tìm x ta làm sao ? -Nhận xét và cho điểm HS Bài 2 : Yêu cầu HS nhẩm ghi kết quả vào bài. Hỏi : khi đã biết 9 + 1 =10 ta có thể ghi ngay kếtá quả của 10 - 9 và 10-1 được không ? vì sao ? Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu -Gv theo dõi nhận xét . Bài 4: Gọi một HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì ? -Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào ? Tại sao ? -Yêu cầu HS làm bài Bài 5 : Yêu cầu HS tự làm -GV theo dõi sửa sai -2 HS: x +8 = 19 ; x + 5 = 10 - Phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - HS làm bài, 3 HS lên bảng. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . -HS nhẩm ghi kết quả -Khi đã biết 9 + 1 =10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 -9 = 1 và 10 - 1= 9 vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng.Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. -HS tự làm bài-2 cặp HS đọc chữa bài - HS đọc đề bài - Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam -Hỏi có bao nhiêu quả quýt ? - Thực hiện phép tính 45 – 25 - HS làm bài vào vở - khoanh vào chữ c -HS làm bài theo nhóm 3. Củng cố- dặn dò : Trò chơi : Hoa đua nở -Chuẩn bị 2 cây cảnh có đánh số 1,2. Một số bông hoa bằng giấy màu ghi các bài toán về tìm x . Chia lớp thành 2 đội và chơi. THỦ CÔNG : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T1) I.Mục tiêu: -HS biết cách vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui . -Nắm chắc cách gấp -> Gấp chính xác ,nhanh. - GD hs tính cẩn thận ,kiên trì ;Lòng yêu thích gấp hình . II. Chuẩn bị: GV: Mẫu thuyền ,qui trình gấp , giấy màu . HS:Giấy thủ công . III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . -GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: a.Giới thiệu: tiết học hôm nay cô hướng dẫn các em gấp thuyền phẳng đáy không mui. b.Khai thác ND: Giáo viên Học sinh HĐ1 : Quan sát mẫu và nhận xét : *Cho HS quan sát mẫu và nhận xét : +Hình dáng ? +Màu sắc của mui thuyền ? 2 bên mạn thuyền ? +Đáy thuyền ? -Cho HS so sánh thuyền phẳng đáy có mui và không mui ? -GV mở dần mẫu chiếc thuyền và gấp lại theo nếp gấp . HĐ 2: Thao tác mẫu . -GV vừa gấp vừa chỉ vào bảng qui trình . -Gấp tạo mũi thuyền . +Đặt ngang tờ giấy HCN lên bàn mặt kẻ ô ở trên .Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2-3 ô miết thẳng . -Gọi HD thao tác tiếp các bước gấp thuyền đã học ở tiết trước . + Gấp tạo thân và mũi thuyền . -Gấp cạnh ngắn trùng cạnh dài .Gấp 2 mặt làm 2 lần . -Gấp mũi hình tam giác lên + Tạo thuyền phẳng đáy có mui . +Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy .Các ngón tay còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài ,lộn cá nếp gấp vào trong lòng thuyền . +Tiếp tục dùng ngón tay trỏ nâng phần giấy gấp ở 2 đầu ..thuyền phẳng đáy có mui . -Gọi 1-2 em lên thao tác các bước gấp thuyền . HĐ3 : Trưng bày sản phẩm . -Cho HS gấp theo nhóm(giấy nháp) -Chọn 1 vài sản phẩm làm xong -> HS nhận xét . -HS quan sát và nhận xét . -Giống các bước gấp . -Khác : 1 loại có mui ,1 loại không có mui. -HS theo dõi . -HS ở dưới quan sát và nhận xét . 4.Củng cố: -Cho các em nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui . 5.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà các em tập gấp lại thuyền , chuẩn bị tiết sau . - Nhận xét tiết học ,tuyên dương . Thứ ba ngày 20/10/2009 TOÁN SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số( có nhớ); Vận dụng khi giải toán có lời văn. - Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia. -Giáo dục HS trừ chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : Gọi 2HS lên bảng làm -GV nhận xét 2.Giới thiệu bài a.Giới thiệu phép trừ 40 - 8 Bước 1 : nêu vấn đề: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? Bước 2 :tìm kết quả : - Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính bớt 8 que tính để tìm kết quả - Còn lại bao nhiêu que tính? - vậy 40 -8 bằng bao nhiêu ? 40 - 8 = 32 Bước 3 : Đặt tính và tính Mời 1 HS lên bảng đặt tính -Em đặt tính ntn ? -Thực hiện tính ntn ? Bước 4 : Aùp dụng *Yêu cầu cả lớp thực hiện. - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính bài 1: - Nhận xét và cho điểm HS 3. Giới thiệu phép trừ 40 - 18 Bước 1 : Nêu bài toán Bước 2 :tìm kết quả Bước 3 :Đặt tính và tính Bước 4: Aùp dụng 4. Thực hành. Bài 2: 3HS lên bảng , lớp làm bảng con -GV theo dõi nhận xét . Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài, 1 em tóm tắt -Nhận xét cho điểm. 5 Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng - Nghe và phân tích đề toán - HS thao tác trên que tính - còn 32 que - Có thể tháo 1 bó que tính rồi bớt 40 - 8 32 - HS nêu - Tính từ phải sang trái. - 3 HS lên bảng. 6 0 50 9 0 - 9 - 5 - 2 5 1 45 8 8 - Cho HS thực hiện trên que tính. 4 0 - 1 8 2 2 -Nhắc lại cách trừ. - HS làm bài 1 vào vở. -HS làm bài -HS đọc -HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng KỂ CHUYỆN : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện - Biết phối hợp lời kể với giọng điệu ,điệu bộ. - Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi các gợi ý cho từng đoạn truyện. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài: 2 Dạy học bài mới: a. Kể lại từng đoạn truyện Đoạn 1 : Bé Hà được mọi người coi là gì ? Vì sao ? -Lần này bé đưa ra sáng kiến gì ? - Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến ấy? - Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao ? Đoạn 2 :Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ? -Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ? Đoạn 3: Đến ngày lập đông ai đã về thăm ông bà ? -B ... än xét B . Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả : a . Giới thiệu đoạn thơ . - Bài thơ có tên la øgì? + Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc ?. + Khi đó ông đã nói gì với cháu ? - Giải thích từ "xế chiều" và " rạng sáng" + Có đúng là ông thua cháu không ? b . Quan sát, nhận xét: + Dấu 2 chấm được đặt ở các câu thơ nào ? + Dấu ngoặc kép được đặt ở đâu ? - Yêu cầu HS viết bảng con những tiếng khó c. GV đọc từng dòng thơ. d. Đọc soát lỗi e. Chấm 5 bài nhận xét- sửa lỗi 3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu - GV mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả với c, k - GV chia bảng làm 3 phần mỗi phần 2 cột c/k. - GV và lớp nhận xét ,bình chọn nhóm làm tốt. Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu -Gv theo dõi nhận xét chấm bài - Viết bảng : Ngày Nhà giáo Việt Nam, lo sợ , ăn no , nghỉ học ,lo nghĩ - Ôâng và cháu - Cháu luôn là người thắng cuộc. - Ông nói : cháu khoẻ hơn ông nhiều . Ôâng là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. - Không đúng ,vì ông nhường cho cháu vui. - Đặt trước câu nói của cháu và trước câu nói của ông. - Lời nói của ông và cháu đều được đặt trong dấu ngoặc kép . - HS viết : Vật, keo, thua, hoan hô ,khoẻ , trời chiều. - HS viết bài vào vở - Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k. - HS đọc ghi nhớ. - 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả Ví dụ : co ,ca, cô, cá, cam, cám,cói, cao ,cào,cáo, công ,cống, cổng - keo, kéo kẹo, kim, kìm, kê, kế, kể, kiến,kiện - HS đọc - 3 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở 4. Cũng cố dặn dò: - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả với c/ k. - Nhận xét tiết học, những em viết kém về nhà viết lại. Thứ sáu ngày 23/10/2009 TOÁN : 51 - 15 I. MỤC TIÊU Giúp HS : -Biết thực hiện phép trừ (có nhớ ), số bị trừ là số có 2 chữ so ávà chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số. - Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng( vận dụng phép trừ có nhớ) - Tập vẽ hình tam giác ( trên giấy kẻ ô li ) khi biết 3 đỉnh. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Que tính III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Giáo viên Học sinh A. Bài cũ : 3 HS lên bảng -Nhận xét và cho điểm HS B. Bài mới 1 Giới thiệu bài 2. Phép trừ 51 -15 - Bước 1: Nêu vấn đề - Bước 2 : Đi tìm kết quả Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời, bớt 15 que tính và nêu kết quả - Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính - gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính -Vài HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. 3 . Thực hành. Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài Vài HS lên bảng Gv theo dõi nhận xét . Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn ? Bài 3: 1Hs đọc yêu cầu Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? -Gv nhận xét sửa bài Bài 4 : - Mẫu vẽ hình gì ? - Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau ? - Yêu cầu HS tự vẽ hình . -GV theo dõi nhận xét . HS1 :Đặt tính rồi tính : 11 - 8, 21 - 9 HS2 : Tìm x : x +7 = 41 -HS nghe phân tích đề - Lấy que tính và nói : có 51 que tính, bớt 15 que tính còn lại 36 que tính. 5 1 Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 1 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột với 5 3 6 Viết dấu - và kẻ vạch ngang. -HS nhắc lại - HS tự làm bài , nhận xét bài bạn- sửa bài - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -HS đặt tính và tính - HS trả lời và làm bài. -HS làm bài vào vở -Hs đọc -HS trả lời - Hình tam giác - Nối 3 điểm với nhau - Vẽ hình , 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra. 4 Củng cố- dặn dò :- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 51 - 15 -Nhận xét tiết học. ÂM NHẠC : ÔN TẬP BÀI HÁT : CHÚC MỪNG SINH NHẬT I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức:HS hát thuộc lời, đúng giai điệu, tập hát diễn cảm nội dung bài hát. 2 Kỹ năng : Biết gõ đệm theo nhịp 2 3 Thái độ : Giáo dục HS biết quan tâm và chia sẻ niềm vui cùng với mọi người. II. CHUẨN BỊ Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc cát sét Sưu tầm một số bài nhịp 3/4 Con kênh xanh xanh, Ngày đầu tiên đi học, Bụi phấn III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Giáo viên Học sinh 1. Ổn định lớp. - Nhắc nhở tư thế ngồi của HS 2 .Kiểm tra bài cũ : 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em (Hát vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca bài Chúc mừng sinh nhật) - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét xếp loại. 3 Dạy bài hát a.HĐ 1: GV viết lên bảng đề bài Chia lớp thành từng nhóm hát đối đáp Nhóm 1 Nhóm 2 Mừng ngày sinh 1 Mừng ngày sinh 1 Đoá hoa khúc ca - Sau đó đổi ngược lại * Gõ đệm theo nhịp 3 /4 -GV hướng dẫn Treo bảng phụ, chỉ vào những chỗ đánh dấu 3 4 Mừng ngày sinh 1 đoá hoa mừng ngày sinh 1 khúc ca. - GV làm mẫu yêu cầu HS thực hiện nhiều lần - GV bắt nhịp 1-2 GV chỉ định vài cá nhân GV nhận xét xếp loại b. HĐ2: GV chỉ định HS lên bảng biểu diễn: đơn ca tốp ca Yêu cầu HS vừa hát vừa vận động phụ hoạ theo nhịp 3. c.HĐ3 : Trò chơi đố vui -GV hát 1 bài nhịp 2 và 1 bài nhịp 3 .HS nhận xét bài nào nhịp 2 bài nào nhịp 3 . 4. Củng cố- dặn dò :Yêu cầu HS hát đệm theo tiết tấu 1 lần, hát đệm theo nhịp 3 một lần Chỉ định vài cá nhân. Nhận xét tiết học - Về tiếp tục tập bài hát -Ngồi ngay ngắn -Nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV -HS theo dõi. -Nhóm thực hiện. -HS theo dõi ghi nhớ -HS thực hiện -Cá nhân hát -HS thực hiện theo yêu cầu của GV -HS lắng nghe và tham gia trò chơi. -HS thực hiện -Cá nhân thực hiện. -HS lắng nghe và ghi nhớ. TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU 1. Rèn kỹ năng nghe và nói: biết kể về ông bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông, bà,người thân. 2 Rèn kỹ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn 3 đến 5 câu . 3.Giáo dục Hs biết kể về người thân,kính trọng người lớn tuổi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ bài tập 1 -Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Giáo viên Học sinh *Bài cũ : Kiễm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS . 1 Giới thiệu bài : -GV nêu mục đích ,yêu cầu của tiết học 2 . Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 ( miệng ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Yêu cầu HS kể chứ không phải trả lời câu hỏi + Em sẽ kể về ai ? -Gv theo dõi nhận xét . Bài tập 2 :( viết ) - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc HS viết lại những gì em vừa nói ở bài tập 1 . -GV nhận xét- chấm điểm . -HS chuẩn bị -HS theo dõi - Đọc đề bài và gợi ý - Lớp suy nghĩ ,chọn đối tượng để kể. - Một số HS nói trước lớp sẽ chọn kể về ai. - Một số HS khá giỏi kể mẫu trước lớp VD : Bà em năm nay đã 60 tuổi, nhưng bà còn mạnh khoẻ. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và rất yêu học sinh. Em rất yêu bà ,vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em .Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai bà không la mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng. - Đọc đề bài - Viết bài - Đọc bài viết trước lớp 3. Củng cố- dặn dò : - Nhạân xét tiết học - về hoàn thiệân bài viết. - Chuẩn bị bài sau . THỦ CÔNG : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T1) I.Mục tiêu: -HS biết cách vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui . -Nắm chắc cách gấp -> Gấp chính xác ,nhanh. - GD hs tính cẩn thận ,kiên trì ;Lòng yêu thích gấp hình . II. Chuẩn bị: GV:Mẫu thuyền ,qui trình gấp , giấy màu . HS:Giấy thủ công . III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . -GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: a.Giới thiệu: tiết học hôm nay cô hướng dẫn các em gấp thuyền phẳng đáy không mui. b.Khai thác ND: Giáo viên Học sinh HĐ1 : Quan sát mẫu và nhận xét : *Cho HS quan sát mẫu và nhận xét : +Hình dáng ? +Màu sắc của mui thuyền ? 2 bên mạn thuyền ? +Đáy thuyền ? -Cho HS so sánh thuyền phẳng đáy có mui và không mui ? -GV mở dần mẫu chiếc thuyền và gấp lại theo nếp gấp . HĐ 2: Thao tác mẫu . -GV vừa gấp vừa chỉ vào bảng qui trình . -Gấp tạo mũi thuyền . +Đặt ngang tờ giấy HCN lên bàn mặt kẻ ô ở trên .Gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2-3 ô miết thẳng . -Gọi HD thao tác tiếp các bước gấp thuyền đã học ở tiết trước . + Gấp tạo thân và mũi thuyền . -Gấp cạnh ngắn trùng cạnh dài .Gấp 2 mặt làm 2 lần . -Gấp mũi hình tam giác lên + Tạo thuyền phẳng đáy có mui . +Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy .Các ngón tay còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài ,lộn cá nếp gấp vào trong lòng thuyền . +Tiếp tục dùng ngón tay trỏ nâng phần giấy gấp ở 2 đầu ..thuyền phẳng đáy có mui . -Gọi 1-2 em lên thao tác các bước gấp thuyền . HĐ3 : Trưng bày sản phẩm . -Cho HS gấp theo nhóm(giấy nháp) -Chọn 1 vài sản phẩm làm xong -> HS nhận xét . -HS quan sát và nhận xét . -Giống các bước gấp . -Khác : 1 loại có mui ,1 loại không có mui. -HS theo dõi . -HS ở dưới quan sát và nhận xét . 4.Củng cố: -Cho các em nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui . 5.Nhận xét, dặn dò: - Về nhà các em tập gấp lại thuyền , chuẩn bị tiết sau . - Nhận xét tiết học ,tuyên dương .
Tài liệu đính kèm: