Kế hoạch giảng dạy các môn khối 2 - Tuần 21 năm 2012

Kế hoạch giảng dạy các môn khối 2 - Tuần 21 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5)

- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

HS làm bài 1 (a), bài 2, bài 3.

II. Đồ dùng: Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 13 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 901Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn khối 2 - Tuần 21 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 30 tháng 01 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5)
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
HS làm bài 1 (a), bài 2, bài 3. 
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
*HĐ1: Bài cũ 
*HĐ2: Bài mới 
2.1 Thuộc bảng nhân 5
Bài 1: Tính nhẩm
2.2 Tính giá trị biểu thức có hai dấu
Bài 2: Tính (theo mẫu)
2.3 Giải toán bằng phép nhân
Bài 3:
Bài 4: Giải bài toán
2.4 Tìm dãy số cách đều
Bài 5: Số? 
*HĐ3: Củng cố, dăn dò:
- GV gọi 2HS đọc thuộc bảng nhân 5 
- HS đọc
- GV nhận xét, ghi điểm
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở, HS nhận xét 
- HS nhận xét kết quả của 2 tích có cùng thừa số
- GV nhận xét, ghi điểm
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn mẫu: 5x4-9=20-9
 =11 
- HS thứ tự thực hiện các phép tính.
- HS làm vào vở, HS nhận xét
- GV nhận xét và ghi điểm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
- Gọi một HS làm trên bảng ? 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
Bài giải
Mỗi tuần lễ Liên học số giờ là:
5 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 4.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
- Gọi một HS làm trên bảng ? 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
Bài giải
10 can đựng được số lít dầu là:
5 10 = 50 (lít dầu)
Đáp số: 50 lít dầu
a) 5, 10, 16, 20, , 
b) 5, 8, 11, 14, ..,.
- HS yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn làm: dãy số cách nhau mấy đơn vị
- HS làm vào vở, HS nhận xét
- GV nhận xét và ghi điểm
- Gọi 1 HS đọc bảng nhân 5
- GVnhận xét, đánh giá tiết học 
.
Âm nhạc
GV đặc thù dạy
..
Tập đọc
 Chim sơn Ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời kguyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được CH1, 2, 4, 5)
- HS khá giỏi trả lời được CH3.
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông
II. Đồ dùng:
Tranh vẽ minh họa bài đọc, một bông cúc tươi
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Tiết 1
*HĐ1: Bài cũ
*HĐ2: Bài mới
2.1 Luyện đọc
Tiết 2
2.2 Tìm hiểu bài 
2.3 Luyện đọc lại 
*HĐ3: Củng cố, dặn dò: 
- GV gọi 2 học sinh đọc bài: Mùa xuân đến và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài
- HS đọc và trả lời
- GV nhận xét, ghi điểm
- Giáo viên đọc toàn bài. 
- Hai học sinh đọc
- HS đọc nối tiếp câu
-Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó: long trọng, vặt, xinh xắn
- HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: khôn tả, véo von, long trọng, lìa đời
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, cả bài, cá nhân)
- GV nhận xét khen ngợi cá nhân, nhóm đọc tốt 
- HS đọc lại toàn bài và trả lời các câu hỏi
+ Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào?
+ Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
+ Điều gì cho thấy cậu bé vô tình với chim, với hoa?
+ Hành động cho thấy các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
+ Em muốn nói gì với các cậu bé?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- HS trả lời
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- HS đọc cả bài 
- HS đọc phân vai 
- Các nhóm thi đọc phân vai
- GV nhận xét, ghi điểm
- 1 hs đọc bài và nêu nội dung 
- Nhận xét
Thứ ba, ngày 31 tháng 01 năm 2012
Thể dục
 Đi thường theo vạch kẻ thẳng
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng. 
II. Đồ dùng dạy học:
- một còi
- Hai vạch kẻ giới hạn các dấu X chỉ vị trí
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
*HĐ1: Phần mở đầu 
*HĐ2: Phần cơ bản 
a) Đi thường theo chỉ kẻ ngang
b) Ôn động tác đứng kiễng gót 2 tay dang ngang 2 bàn tay sấp
c) Ôn 2 động tác trên 
d) Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau 
* HĐ3: Phần kết thúc 
- Tập hợp điểm số báo cáo 
- Nhận lớp phổ biến y/c bài học 
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc 70-80m 
- Chuyển vòng tròn đi ngược chiều kim đồng hồ, hít thở sâu 
- Xoay khớp vai, hông, đầu gối 
- Lần 1 GV làm mẫu, giải thích 
- HS quan sát 
- Y/c lớp trưởng điều khiển cả lớp tập 
- GV đi hướng dẫn thêm
- Y/c lớp trưởng điều khiển 
- GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi 
- HS chơi 
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng 
- Đứng vỗ tay, hát 
- Hệ thống bài học, nhận xét 
.
Toán
Đường gấp khúc. độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đương gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- HS làm bài 1 (a), bài 2, bài 3
II. Đồ dùng 
- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
*HĐ1: Giới thiệu đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc
* HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm: 
a) Hai đoạn thẳng 
b) Ba đoạn thẳng
Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu)
 Bài 3: Một đoạn dây đồng được uốn thành hình tam giác như hình vẽ. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.
* HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ đường gấp khúc ABCD. Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh nhận xét đường gấp khúc có 3 đoạn thẳnggồm: AB, BC, CD
- Hướng dẫn học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD:2 cm+ 4 cm + 3 cm= 9cm
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở, HS lên làm bảng phụ
- HS nhận xét, GV nhận xét
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn mẫu: Đường gấp khúc MNPQ gồm mấy đoạn?
Độ dài của từng đoạn bằng mấy?
- HS làm vào vở, HS lên làm bảng phụ
- HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV hỏi: Hình tam giác có mấy đoạn? Mỗi đoạn có độ dài bằng mấy?
- HS làm vào vở, HS lên bảng làm
- HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm
- Nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc
Kể chuyện
Chim Sơn Ca và Bông Cúc trắng
I. Mục tiêu
- Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đạon của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2)
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
* HĐ1: Bài cũ:
* HĐ2: Bài mới: 
2.1 Hướng dẫn Kể chuyện 
2.2 Kể toàn bộ câu chuyện
* HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 2 học sinh nối tiếp kể câu chuyện: Ông Mạnh thắng Thần Gió
- GV nhận xét, ghi điểm
- Gọi HS nêu y/c 2 SGK 
- Chia 4 em 1 nhóm y/c các nhóm kể 
- Các nhóm kể trong nhóm 
- Các nhóm kể trước lớp -Nhận xét 
- Gọi HS kể cả chuyện 
- Nhận xét ghi điểm 
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Giáo viên gọi một số học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét
- Nhận xét tiết học
Chính tả: 
chim Sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôI có lời nói của nhân vật.
- Làm được BT (2)a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- HS khá giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH2.
II. Đồ dùng:
VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
*HĐ1: Bài cũ:
*HĐ2: Bài mới 
2.1 Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
b. Học sinh chép bài vào vở
c. Chấm chữa bài
2.2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Học sinh nối tiếp nêu từ ngữ chỉ loài vật :
Bài 3: Từng cặp đố nhau.
*HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- GV đọc các từ: dòng sông, lộng lẫy,..
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- GV nhận xét, ghi điểm
- Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại
+ Trong đoạn chép có những dấu câu nào?
- Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống
Học sinh chép bài, giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
- Có tiếng bắt đầu âm ch: chào mào, chích chòe,..
- Có tiếng bắt đầu bằng âm tr: trâu, trai,.
- GV y/c HS nêu
- HS nêu
- GV nhận xét
- HS đố nhau theo cặp
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
Nêu lời giải đúng: Thuốc- thuộc (bài)
- Nhận xét tiết học
 Thứ năm, ngày 02 tháng 02 năm 2012
Thể dục
Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay 
chống hông (dang ngang). Trò chơi: “Nhảy ô”
I. Mục tiêu
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Đồ dùng
- một còi
- Hai vạch kẻ giới hạn các dấu X chỉ vị trí
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
*HĐ1: Phần mở đầu 
*HĐ2: Phần cơ bản 
a) Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
b) Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
c) Ôn 2 động tác trên 
d) Trò chơi: Nhảy ô 
*HĐ3: Phần kết thúc 
- Tập hợp điểm số báo cáo 
- Nhận lớp phổ biếny/c bài học 
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc 70-80m 
- Chuyển vòng tròn đi ngươc chiều kim đồng hồ, hít thở sâu 
- Xoay khớp vai, hông, đầu gối 
- Lần 1 GV làm mẫu ,giải thích 
- HS quan sát 
- Y/c lớp trưởng điều khiển cả lớp tập 
- GV đi hướng dẫn thêm
- Y/c lớp trưởng điều khiển 
- GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi 
- HS chơi 
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng 
- Đứng vỗ tay, hát 
- Hệ thống bài học, nhận xét 
Tập viết
Chữ hoa R
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụn: Rýu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ R đặt trong khung chữ (như SGK).
- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
* HĐ1: Bài cũ
* HĐ2: Bài mới: 
2.1 Hướng dẫn viết chữ hoa
2.2 Hướng dẫn viết từ ứng dụng: Ríu rít chim ca
2.3 Hướng dẫn viết vào vở tập viết
* HĐ3: Củng cố, dặn dò: 
- GV yêu cầu HS: Viết chữ hoa Q vào bảng con viết chữ: Quê vào bảng con.
- HS viết vào bảng con 
- GV nhận xét
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ R 
- HS quan sát
- GV hướng dẫn viết trên bảng con 
- HS thực hiện
- GV nhận xét
- GV: Giới thiệu cụm từ ứng dụng 
- HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS nhận xét. 
- HS nêu nhận xét
- GV y/c HS viết bảng con chữ: Ríu 
- HS viết bảng con
- GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
- HS nhắc lại
- GV y/c HS viết vào vở 
- HS viết vào vở
- GV theo dõi và giúp đỡ những em còn yếu.
- GVchấm bài, nhận xét.
- Nhận xét chung tiết học.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
HS làm bài 1, bài 3, bài 4, bài 5 (a)
II. Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
* HĐ1: Luyện thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
*HĐ2: Tính giá trị biểu thức có hai dấu
Bài 3: Tính (theo mẫu)
*HĐ3: Giải toán bằng phép nhân
Bài 4:
* HĐ4: Luyện tính độ dài đường gấp khúc
Bài 5: Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau:
* HĐ5: Củng cố, dăn dò:
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS lần lượt nêu kết quả
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở, HS nhận xét 
- GV nhận xét, ghi điểm
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS thứ tự thực hiện các phép tính.
- HS làm vào vở, HS nhận xét
- GV nhận xét và ghi điểm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
- Gọi một HS làm trên bảng ? 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc là:
5 7 = 35 (chiếc)
Đáp số: 35 chiếc đũa
- HS nêu y/c BT1 - HS làm bài, HS lên làm bảng phụ
- HS nhận xét, GV nhận xét
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc là:
3+3+3=9 (cm)
Đáp số: 9cm
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc là:
2x5=10 (cm)
Đáp số: 10cm
- Gọi 1 HS đọc bảng nhân 2,3,4,5
- GVnhận xét, đánh giá tiết học 
..
Tự nhiên và xã hội
Cuộc sống xung quanh (t1)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
- HS khá, giỏi mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình vẽ trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
* HĐ1: Bài cũ:
* HĐ2: Bài mới: 
2.1 Quan sát tranh. Làm việc theo nhóm
2.2 Liên hệ thực tế
* HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi:
+ Nêu các trình tự để đi xe buýt?
+ Em đã được đi loại phương tiện giao thông nào? Khi đi phương tiện giao thông đó em cần lưu ý điều gì?
- HS trả lời
- GV nhận xét
- HS quan sát các bức tranh trang 44, 45, 46, 47 
- GV hỏi
+ Các bức tranh diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
+ Kể tên các nghề nghiệp của người dân trong tranh?
- HS thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời
- GV nhận xét
- GV hỏi
+ Ngoài các hình vẽ trong tranh em hãy nêu một số nghề người dân ở quê em thường làm?
- HS trả lời
GVKL: ở các địa phương, các vùng miền đều có các nghề đặc trưng. ở miền biển thì đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, miền núi, đồng bằng thì trồng trọt chăn nuôi. ở thành phố, buôn bán, làm việc ở các nhà máy, công ty, xí nghiệp,nhằm phục vụ bản thân, cuộc sống gia đình và mang lợi ích kinh tế cho xã hội
- Tìm hiểu các nghề nghiệp của người dân địa phương
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu, ngày 03 tháng 02 năm 2012
Tập làm văn
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim).
- GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
* HĐ1: Bài cũ:
* HĐ2: Bài mới: 
2.1 Biết đáp lời cảm ơn
Bài 1: Đọc lại lời các nhân vật trong tranh dưới đây:
Bài 2: Em đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào?
2.2 Tả loài chim em yêu thích
Bài 3: Đọc bài văn sau và làm bài tập
a) Tìm những cau tả hình dáng của chích bông.
b) Tìm những câu tả hoạt động của chích bông.
c) Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích
* HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- GV y/c 2 học sinh đọc đoạn văn viết về các mùa
- HS đọc
- GV nhận xét, ghi điểm
- 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát tranh đọc lời nhân vật
- Từng cặp đóng vai. Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu và các tình huống trong bài
- Đóng vai theo cặp
- Một số cặp đóng vai thể hiện các tình huống và đáp lời cảm ơn
- Đọc đoạn văn: Chim chích bông
- Thảo luận nhóm 4 để trả lời câu a, b
- Đại diện các nhóm báo cáo
- HS viết vào giấy nháp. HS đọc đoạn văn
- HS nhận xét, GV nhận xét
- Tuyên dương những học sinh viết tốt
.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
HS làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4
II. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
* HĐ1: Luyện thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 và biết thừa số, tích
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 3: Điền >, <, =?
* HĐ2: Giải toán bằng phép nhân
Bài 4:
* HĐ3: Luyện tính độ dài đường gấp khúc
Bài 5: Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc:
* HĐ4: Củng cố, dăn dò:
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS lần lượt nêu kết quả, 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở, HS lên bảng làm
- HS nhận xét, GV chốt lại
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở, HS nhận xét
- GV nhận xét và ghi điểm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
- Gọi một HS làm trên bảng ? 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
Bài giải
Số quyển truyện 8 học sinh mượn được là:
5 8 = 40 (quyển truyện)
Đáp số: 40 quyển truyện
- HS nêu y/c BT - HS làm bài, HS lên làm bảng phụ
- HS nhận xét, GV nhận xét
- Gọi 1 HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5
- GVnhận xét, đánh giá tiết học 
.
Chính tả: 
Sân chim
I. Mục tiêu
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2)a/b, hoặc BT (3)a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
* HĐ1: Bài cũ
* HĐ2: Bài mới: 
2.1 Hướng dẫn viết
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Điền
a, tr hay ch: b, uôt hay uôc:
Bài 3: Thi tìm đúng tìm nhanh
a) Các tiếng bắt đầu bằng ch/ tr và đặt câu với tiếng đó
b) Tìm những tiếng bắt đầu uôt hoặc uốc và đặt câu với những tiếng đó:
* HĐ3: Củng cố dặn dò:
- GV đọc các từ: chân trời, sân trường,..
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- GV nhận xét, ghi điểm
- Giáo viên đọc mẫu bài . Hai học sinh đọc lại.
- Bài sân chim tả gì?
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr/ x
- Giáo viên đọc học sinh viết tiếng khó: xiết, thuyền, trắng xóa, sát sông
- Giáo viên đọc, học sinh nghe chép bài vào vở
- Chấm chữa bài
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Thảo luận theo nhóm
- Các nhóm trình bày
- GV nhận xét
- GV hướng dẫn mẫu
M: trường	 Em đến trường.
M: cuốc	 Ba cuốc đất.
- Các nhóm thi đua
- GV nhận xét nhóm tìm nhanh, tìm đúng
- Nhận xét tiết học
.
Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩ của việc sử dụng những yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- GDKNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ các tình huống 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
* HĐ1: Bài cũ 
* HĐ2: Bài mới: 
2.1 Quan sát, nêu nội dung tranh
2.2 Đánh giá hành vi
2.3 Bày tỏ thái độ 
* HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi:
+ Chúng ta cần làm gì khi nhặt được của rơi?
- HS trả lời
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS
+ Quan sát tranh theo nhóm. Nêu nội dung từng tranh.
- HS quan sát tranh và trả lời
- GV nhận xét
Kết luận: Nói lời yêu cầu đề nghị phải nhẹ nhàng, lịch sự
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
+ Trong tranh các bạn nhỏ đang làm gì? 
+ Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? vì sao?
- Đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét
- Một học sinh nêu các tình huống ở bài tập 3
- Đánh dấu trước các tình huống mà học sinh đồng tình
- Hướng dẫn thực hành:
- Nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc bạn bè người thân cùng thực hiện
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- Nhận xét ,đánh giá các hoạt động trong tuần.
- Xây dựng kế hoạch tuần tới.
II. Các hoạt động 
*HĐ1: Đánh giá kết quả hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Lớp trởng điều hành : yêu cầu tổ trưởng lên nhận xét từng cá nhân trong tổ.
- Về nền nếp, học tập và các hoạt động khác.
- Bình chọn cá nhân xuất sắc đề nghị tuyên dương, nhắc nhở các cá nhân còn chậm tiến.
 GV nhận xét và cho các tổ bình chọn tổ xuất sắc, nhắc nhở các tổ chậm tiến.
* HĐ2: Xây dựng kế hoạch tuần tới.
- GV, lớp trưởng lên kế hoạch tuần tới.
- Các thành viên trong các tổ thảo luận , thống nhất kế hoạch.
- Lớp trởng thông qua kế hoạch đã được thống nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương những cá nhân, tổ xuất sắc. Nhắc nhở những cá nhân, tổ chậm tiến cần cố gắng hơn.
- Tổng kết tiết sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21(1).doc