A- YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.(trả lời được các câu hỏi 1, 2 , 3, 5).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- Rèn kĩ năng đọc.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 14 Ngày soạn: 3/12/2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 tiết) A- YÊU CẦU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.(trả lời được các câu hỏi 1, 2 , 3, 5). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. - Rèn kĩ năng đọc. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 em đọc bài "Quà của bố" + Trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài chủ điểm mới và bài đọc : Ghi bảng. 2. Luyện đọc: 2.1. T: đọc mẫu toàn bài. 2.2. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu: H: Nối tiếp nhau đọc từng câu. T: Hướng dẫn HS luyện từ khó: H: Nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2. b) Đọc từng đoạn trước lớp: H: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. T: Hướng dẫn cách đọc, chú ý ngắt nghỉ đúng, đọc đúng giọng nhân vật. Đọc đúng một số câu dài. - Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo: // - Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền, // H: Luyện đọc từng đoạn, giải nghĩa từ mới. H: Nối tiếp nhau đọc lần 2. c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV theo dõi, nhắc nhở HS đọc bài. d) Thi đọc giữa các nhóm: (từng đoạn, cả bài; ĐT,CN) ---------------------=&=---------------------- Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: T: Câu chuyện này có những nhân vật nào? H: Ông cụ và 4 người con. T: Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì? H: ông rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con. Câu 2: T: Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? H: Vì họ cầm cả bó mà bẻ... Câu 3: T: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? H: Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. Câu 4: (HS khá, giỏi) T: Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? H: Với từng người con. / Với sự chia rẽ. / Với sự mất đoàn kết Câu 5: T: Người cha muốn khuyên người con điều gì? H: Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau 4. Luyện đọc lại: T: Hướng dẫn HS luyện đọc nhóm, thi đọc phân vai: "Người dẫn chuyện, ông cụ, 4 người con". III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: H: Đặt tên khác cho câu chuyện: VD: Đoàn kết là sức mạnh... - Về nhà đọc lại bài nhiều lần chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Nhận xét giờ học. ---------------------=&=---------------------- Toán : 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9 A- YÊU CẦU: Giúp HS - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. - Rèn kĩ năng làm tính. B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. GV tổ chức cho HS thực hiện phép trừ 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9 T: Nêu yêu cầu thực hiện: Thực hiện phép trừ 55 - 8: H: Nêu cách tính (Chỉ đặt tính rồi tính) - 55 8 47 5 không trừ đươc 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. T: Lần lượt nêu yêu cầu H thực hiện các phép trừ còn lại. H: Nêu kết quả. T ghi bảng. 3. Thực hành: Bài 1(cột 1, 2, 3): Củng cố dạng toán vừa học H: Làm bài vào sách, nêu kết quả. T: Chữa bài. Bài 2(a, b): Củng cố tìm số hạng chưa biết. H: Tự làm vào vở H: 2 em lên bảng chữa bài. a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35 x = 27 – 9 x = 35 – 7 x = 16 x = 28 T: Nhận xét, ghi điểm. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 5/12/2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 8 tháng12 năm 2009 Kể chuyện: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA A- YÊU CẦU: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). - Rèn kĩ năng kể chuyện. B- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: 5 tranh minh hoạ nội dung chuyện. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: Hai em nối tiếp nhau kể hoàn chỉnh câu chuyện "Bông hoa niềm vui" Lớp + GV nhận xét, ghi điểm II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề. 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1 Kể từng đoạn theo tranh: H: Đọc yêu cầu của đề bài H: Quan sát 5 tranh. 1HS khá, giỏi nói vắn tắt nội dung từng tranh. Tranh 1: Vợ chồng người anh và người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn. Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con. Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không được. Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc rất dễ dàng. Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha. H: 1 H kể mẩu theo tranh 1 H: Kể chuyện trong nhóm. H: Kể chuyện trước lớp: Đại diện các nhóm thi kể. Lớp nhận xét, đánh giá. 2.2 Phân vai dựng lại câu chuyện: (HS khá, giỏi) H: Phân vai dựng lại câu chuyện: Người dẫn chuyện, ông cụ, 4 người con. - Từng nhóm lần lượt thực hiện, lớp nhận xét. - Lớp bình chọn cá nhân và nhóm kể hay. III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: T: Nhận xét giờ học. Truyện khuyên ta điều gì? Yêu thương sống hoà thuận với anh chị em. VN: Kể chuyện cho người thân nghe. ------------------------=&=------------------------- Toán: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29 A- YÊU CẦU: - HS biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. B- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2H lên bảng làm BT 2 - GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ 65 - 28 H: Đặt tính rồi tính 65 38 27 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. H: Lần lượt thực hiện 3 phép trừ còn lại. 3. Thực hành: Bài 1(cột 1, 2, 3): H: Làm bảng con T: Gọi lần lượt HS lên bảng làm bài H: Nhận xét bài bạn. Bài 2(cột 1): HS tự tìm cách làm bài (làm miệng) T: Chữa bài 86 - 6 ¨ -10 ¡ 86 - 6 = 80 viết số 80 vào ô trống. Lấy 80 trừ 10 bằng 70 vào ô tròn tiếp theo. Bài 3: Tóm tắt Bà : 65 tuổi Mẹ kém bà : 27 tuổi Năm nay mẹ : ......tuổi? Bài giải Năm nay mẹ có số tuổi là: 65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 35 tuổi T: Thu 1 tổ chấm. Nhận xét III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: T: Nhận xét giờ học. Đọc điểm của tổ vừa chấm Về nhà làm 3BT ở VBTT. ---------------------=&=---------------------- Mĩ thuật: VẼ TRANG TRÍ: VẼ HOẠ TIẾT VÀO HÌNH VUÔNG VÀ VẼ MÀU (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) ------------------------=&=------------------------- Chính tả (Nghe - viết): CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA A- YÊU CẦU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm được BT2 (c) - Rèn kĩ năng trình bày. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn nội dung BT2, nội dung BT 3(a) C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: Cả lớp viết bảng con bắt đầu bằng r/ d/ gi - Đọc lên các tiếng đó. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề: T: Đọc toàn bài chính tả H: 2 em đọc lại bài. b) Tìm hiểu nội dung bài: T: Tìm lời người cha trong bài chính tả? H: Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng.... T: Lời người cha được ghi sau dấu câu gì? H: Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. H: Viết tiếng khó vào bảng con. T: Đọc bài HS viết vào vở T: Chấm chữa - Nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: T: Làm mẫu câu 1 ở bảng lớp. H: Đọc yêu cầu của bài: 2 em làm bảng, lớp làm vở. - HS tự làm, vài em đọc bài của mình III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Nhận xét giờ học. Khen những em làm đúng. Về nhà: làm bài tập còn lại. ---------------------=&=----------------------- Ngày soạn: 5/ 12/2009 Ngày dạy: Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 Thể dục: TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” A- YÊU CẦU: - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ. B- ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường vệ sinh an toàn, 1 còi. - Kẻ sẵn vòng tròn bán kính 3m C- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1. Phần mở đầu: T: Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. * Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1 - 2 - Đi dắt tay chuyển thành vòng tròn. - Giãn cách để tập bài thể dục. * Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. 2. Phần cơ bản: Học trò chơi: "Vòng tròn”: 18 – 20 phút. - Cho HS điểm số theo chu kì 1 – 2. - Tập nhảy chuyển đội hình theo khẩu lệnh. - Tập nhún chân, vỗ tay theo nhịp, nhảy chuyển đội hình tập 6 - 8 lần. - Tập đi có nhún chân, vỗ tay theo nhịp, khi có khẩu lệnh nhảy chuyển đội hình: Tập 6 -8 lần. 3. Phần kết thúc: - Đi đều và hát theo đội hình hàng dọc. - Cúi người thả lỏng: 8 - 10 lần. - Nhảy thả lỏng: 6 - 8 lần - T: Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài thể dục. ------------------------=&=------------------------- Tập đọc: NHẮN TIN A- YÊU CẦU: - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Rèn kĩ năng đọc. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số mẫu giấy nhỏ đủ cho cả lớp tập viết nhắn tin. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em đọc 2 đoạn bài "Câu chuyện bó đũa" + Trả lời câu hỏi. T: Vì sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? Câu chuyện khuyên em điều gì? - GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Luyện đọc: 2.1. T đọc mẫu toàn bài, giọng nhắn nhủ thân mật. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:: a) Đọc từng câu: H: Nối tiếp nhau đọc từng câu. T: Luyện đọc từ khó cho HS: Nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển.... H: Nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2. b) Đọc từng đoạn trước lớp: T: Hướng dẫn cách đọc nhắn tin,chú ý hướng dẫn đọc từng câu. VD: Em nhớ quét nhà, /học thuộc lòng 2 khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.// c) Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: T: Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào? H: Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh.... Câu 2: T: Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? H: Lúc chị Nga..., chắc còn sớm... Câu 3: T: Chị Nga nhắn tin những gì? H: Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về. Câu 4: T: Hà nhắc Linh những gì? H: Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang... Câu 5: T: Giúp HS nắm tình huống viết nhắn tin. + Em phải viết nhắn tin cho ai? + Vì sao phải nhắn tin? III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: T: Bài học hôm nay em hiểu gì về cách viết nhắn tin? H: Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau “Hai anh em” T: Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Toán: LUYỆN TẬP A- YÊU CẦU: Giúp HS: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải toán về ít hơn. - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 HS lên bảng làm BT 2/63. - GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm - Viết phép tính lên bảng HS chơi trò chơi: "Truyền điện" T: Ghi kết quả lên bảng. Bài 2(cột 1, 2): Tính nhẩm H: 2 em lên bảng làm 2 cột. 15 - 5 - 1 = 16 - 6 - 3 = 15 - 6 = 16 - 9 = H: Tự nhận ra 15 - 5 - 1 cũng bằng 15 - 6 (vì cùng = 9) Bài 3: HS làm bảng con - Gọi 4 HS lần lượt lên bảng a) 35 - 7; 72 - 36 b) 81 - 9; 50 - 17 Bài 4: Tóm tắt: 50 lít Mẹ vắt: Chị vắt: 18l ? lít sữa H: làm vào vở , 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải Chị vắt được số lít sữa bò là: 50 – 18 = 32 (l) Đáp số: 32 l sữa bò T: Thu bài chấm tổ 1 - Nhận xét III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: H: Đọc lại một số bảng trừ. T: Nhận xét giờ học. Về nhà làm BT. ------------------------=&=------------------------- Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI. A- YÊU CẦU: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1). - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3). B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kẻ sẵn bảng ở BT2 - NDBT3. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 em làm lại BT3 tuần trước. - GV nhân xét, ghi điểm II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Làm miệng) T: Nêu yêu cầu của bài H: Mỗi em tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm lo, chăm chút, chăm bẵm, yêu thương.... Bài 2: Làm miêng H: 1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm H: Làm BT vào phiếu: T: Gọi HS chữa bài: Anh / khuyên bảo em. Chị / chăm sóc em. Em / chăm sóc chị. Chị em / trông nom nhau. Chị em / giúp đỡ nhau. ... Bài 3: Viết T: Nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. H: Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. . - Lời giải đúng: Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà ?}}Ư Nhưng con đã viết đâu . Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc T: Gọi 2 em đọc lại bài. T: Truyện này buồn cười ở chỗ nào? - Nhận xét. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: T: Nhận xét giờ học. Khen ngợi một số em. Về nhà xem kĩ lại 3 BT vừa làm. ------------------------=&=------------------------- Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (T2) A- YÊU CẦU: - HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô. - HS có hứng thú với giờ học thủ công. B- CHUẨN BỊ: Giấy thủ công, kéo hồ dán, bút chì, thước kẻ. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: T: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. H: Bổ sung nếu còn thiếu. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. HS gấp, cắt, dán hình tròn: H: Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. Bước 1: Gấp hình. Bước 2: Cắt hình tròn. Bước 3: Dán hình tròn T: Chia nhóm tổ chức HS thực hành theo nhóm 4, trình bày sản phẩm theo nhóm. H: Thực hành theo nhóm. - Gợi ý HS 1 một cách trình bày sản phẩm như làm bông hoa, chùm bóng bay... T: Theo dõi HS thực hành. Giúp đỡ một số em còn lúng túng. T: Đánh giá sản phẩm III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: T: Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho bài học, kĩ năng gấp, cắt, dán và sản phẩm của HS. - Dặn chuẩn bị dụng cụ cho bài sau: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều” - Thu dọn, vệ sinh. ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 5/ 12 /2009 Ngày dạy: Thứ năm ngày10 tháng 12năm 2009 Thể dục: TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” – ĐI THƯỜNG THEO NHỊP A- YÊU CẦU: - Thực hiện đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ. B- CHUẨN BỊ: - Sân trường sạch sẽ, chuẩn bị như tiết 27 C- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1. Phần mở đầu: T: Nhận lớp và phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học H: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên sau đó chuyển thành một vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ). - Vừa đi vừa hít thở sâu 5 – 6 lần 2. Phần cơ bản: - Trò chơi "Vòng tròn" 14 - 16' + Nêu tên trò chơi + Điểm số theo chu kỳ 1 - 2 đến hết theo vòng tròn. + Ôn cách nhảy chuyển từ một thành hai vòng tròn và ngược lại theo hiệu lệnh: 3 – 5 lần. + Ôn vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, nhún chân (tại chỗ), Khi nghe thấy hiệu lệnh, nhảy chuyển đội hình: 5 - 6 lần. + Đi nhún chân, vỗ tay kết hợp với nghiêng đầu và thân như múa 7 bước, đến bước thứ 8 nhảy chuyển đội hình: 5 – 6 lần. + Đứng quay mặt theo vòng tròn đọc vần, điệu kết hợp vỗ tay: “ Vòng tròn, vòng tròn. Từ một vòng tròn, ta cùng nhau chuyển thành hai vòng tròn” + Đứng quay mặt theo vòng tròn, đọc vần điệu kết hợp với nhún chân, nghiêng thân, đến nhịp 8 thì nhảy sang trái (số1) và nhảy sang phải (số2), kết hợp GV hô “nhảy” - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát. 3. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng: 8 - 10 lần - Nhảy thả lỏng: 6 - 8 lần - Hệ thống lại bài T: Nhận xét giờ học: Về nhà ôn bài thể dục. ------------------------=&=------------------------- Tập viết: CHỮ HOA M A- YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần). - Rèn kĩ năng viết chữ. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ M đặt trong khung chữ. - Viết sẵn từ ứng dụng "Miệng nói tay làm" C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: Cả lớp viết bảng con chữ L hoa, 1 HS nhắc lại câu ứng dụng. T: Nhận xét ghi điểm. 2. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ M: H: Quan sát và nhận xét chữ M : cao 5 li, gồm 4 nét. Móc ngược trái, thẳng đứng, thắng xiên và móc ngược phải. T: Viết mẫu lên bảng vừa viết nhắc lại cách viết b) HD HS viết trên bảng con: H: Viết bảng con 2 lần. T: Uốn nắm sửa chữa thêm. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a) Giới thiệu câu ứng dụng: T: Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm T: Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Nói đi đôi với làm. b) Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - Độ cao của các chữ cái: M, g, l, y cao 2,5 li; t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. - Khoảng cách giữa các con chữ: bằng khoảng cách viết một chữ cái o. - Cách nối giữa các chữ: nét móc của M nối với nét hất của i. c) Hướng dẫn HS viết chữ "Miệng" vào bảng con: H: Viết chữ "Miệng" vào bảng con. T: Nhận xét T: Hướng dẫn HS cách viết câu ứng dụng: 4. Hướng dẫn HS viết vào vở: H: Viết vào vở T: Theo dõi nhắc nhở thêm. 5. Chấm, chữa bài: T: Chấm, chữa bài 1/2 lớp III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: T: Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. T: Nhận xét giờ học.Về nhà viết tiếp phần bài còn lại. ------------------------=&=------------------------- Toán: BẢNG TRỪ A- YÊU CẦU: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ. B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 1 HS lên bảng làm BT4/ 68 - GV nhận xét, ghi điểm II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: Trò chơi "Truyền điện" từng bảng trừ. H: Nêu kết quả. GV ghi lên bảng H: Cả lớp đọc đồng thanh lại bài 11 – 2 = 12 – 3 = 13 – 4 = 14 – 5 = 15 – 6 = 16 – 7 = 17-8= 11 – 3 = 12 – 4 = 13 – 5 = 14 – 6 = 15 – 7 = 16 – 8 = 17-9= ... ... ... ... ... ... 18-9= 11 – 9 = 12 – 9 = 13 – 9 = 14 – 9 = 15 – 9 = 16 – 9 = Bài 2(cột 1): Cho HS nêu cách làm bài, chẳng hạn: Muốn tính 5 + 6 - 8 thì lấy 5 + 6 = 11. Sau đó lấy 11 - 8 = 3 viết 3. T: Cho HS làm vào vở Chẳng hạn: viết 5 + 6 - 8 = 3 vào vở III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: T: Yêu cầu HS đọc lại một số bảng trừ - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. T: Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Chính tả (Nghe - viết): TIẾNG VÕNG KÊU A- YÊU CẦU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu. - Làm được BT2(c) - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. B- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: T: Đọc nội dung bài tập 2 tiết trước 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. T: Nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: T: Gọi 2 HS đọc lại bài T: Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào? H: Viết hoa, cách lề vở 3 ô. b) HS chép bài vào vở. T: Theo dõi, uốn nắn. c) Chấm, chữa bài: T: Chấm bài. Nhận xét bài của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2(c): T: Nêu yêu cầu H: Làm giấy nháp, 2 em làm bảng T: Nhận xét, sửa chữa. III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Tuyên dương những HS có tiến bộ. - Hoàn thành bài tập còn lại. Xem bài sau. - Nhận xét giờ học. ---------------------=&=----------------------
Tài liệu đính kèm: