Bài 1:
An toàn và nguy hiểm khi đi trên đương
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết nhận thức thế nào là hành vi an toán và nguy hiểm của ngươì đi bộ, đi xe đạp trên đương.
- HS nhận biết những nguy hiểm thương có khi đi trên đương phố.
2. Kỹ năng:
- Biết phân biệt những hành vi an toàn nguy hiểm khi đi trên đương.
- biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đương bị lấn chiếm, qua ngã tư.
3. Thái độ:
- Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dươí lòng đương để đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
-Tranh phóng to, PHT
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Giơí thiệu an toàn và nguy hiểm
MT: - HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đương.
- Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn trên đương phố.
- GV giải thich thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm
* GV đưa ra tình huống :
Kế hoạch giảng dạy an toàn giao thông lơp 2 Bài 1: An toàn và nguy hiểm khi đi trên đương I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết nhận thức thế nào là hành vi an toán và nguy hiểm của ngươì đi bộ, đi xe đạp trên đương. - HS nhận biết những nguy hiểm thương có khi đi trên đương phố. 2. Kỹ năng: - Biết phân biệt những hành vi an toàn nguy hiểm khi đi trên đương. - biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đương bị lấn chiếm, qua ngã tư. 3. Thái độ: - Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dươí lòng đương để đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị: -Tranh phóng to, PHT III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Giơí thiệu an toàn và nguy hiểm MT: - HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đương. - Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn trên đương phố. - GV giải thich thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm * GV đưa ra tình huống : Nếu em ơ sân trương, có hai bạn đang đuổi nhau chạy xô vào em, làm em ngã hoặc cả hai cùng ngã + Vì sao em ngã? + Trò chơi của bạn như thế gọi là gì? GVPT : Vì bạn B chạy xô vào bạn đó là hành động nguy hiểm nếu ki ngã gần bàn, gốc cây hay ơ tren đương thì sao? - Nêu ví dụ vè hành vi nguy hiểm: - Đá bóng dươí lòng đương - Ngồi sau xe máy không bám chặt ngươì trươc. * AT: Khi đi trên đương không để sảy ra va quệt, không bị ngã, bị đau đó là an toàn. * NH: là hành vi dễ gây tai nạn - HS quan sát tranh SGK + Bức tranh nào vẽ hành vi an toàn ? + Bức tranh nào vẽ hành vi không an toàn ? - Đại diện từng nhóm trưng bày – nhận xét Tranh 1,2, 3,: Là an toàn. Tranh 4,5,6,: Là nguy hiểm. KL: - Đi bộ hay qua đương nắm tay ngươì lơn là an toàn. - Đi bộ qua đương phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn. - Chạy và chơi dươí lòng đương là nguy hiểm . - Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác đèo là nguy hiểm HĐ2: Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn – nguy hiểm. MT: Giúp các em biết lưạ chọn thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an trên đương phố. GV chia 5 nhóm mỗi nhóm 1 tình huống -HS thảo luận tưng tình huống – tìm cách giải quyết - Đại diện từng nhóm trưng bày - Nhơ người lơn ra lấy hộ - Không đi và khuyên bạn không nên đi. - Nắm vào vặt áo của mẹ. - Không chơi và khuyên các bạn tìm chỗ khác chơi. - Tìm ngươì lơn và nhơ đưa qua đương. * KL: Khi đi bộ qua đương, tưh em phai nắm tay ngươì lơn và biết tìm sự giúp đơ của ngươì lơn khi cần thiết, không tham gia vào các trò chơi, hoặc đá bóng, đá cầu trên vỉa hè đương phố và nhắc nhơ bạn không tham gia vào các hoạt động nguy hiểm đó. HĐ3 : An toàn trên đương đến trương . MT: HS biết đi học, đi chơi tren đương phải chú ý để đảm bảo an toàn. - cho HS nói về an toàn khi đi học. - Em đi đương nào đến trương? - Em đi ntn để an toàn? KL: - Trên đương có nhiều loại xe đi lại, ta phải chú ý khi đi đương. - Trên vỉa hè hoặc đi sát lề đương bên phải - Quan sát kỹ trươc khi đi qua đương để đảm bảo an toàn IV. Củng cố - HS kể ví dụ về an toàn – nguy hiểm +Thế nào là an toàn và nguy hiểm Bài 2: Tìm hiểu đương phố I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS kể tên và mô tả một số đương phố nơi em ơ hoặc các dương phố mà em biết (rộng , hẹp, biển báo, vỉa hè). - HS nhận biết đươc sự khác nhau của đương phố, ngã ba, ngã tư. 2. Kỹ năng: - Nhơ tên và đặc điểm của đương phố. - HS nhận biết đươc các đạc điểm cơ bản về đương an toàn và không an toàn của đương phố. 3. Thái độ: - Thực hiện đúng quy định đi trên đương phố. II. Chuẩn bị: -Tranh phóng to III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: KT và Giơí thiệu bài mơí. MT: - HS nhơ lại tên đương phố nơi mình ơ và nói về các hành vi an toàn của ngươì đi bộ. + khi đi bộ trên đường phố em đi ơ đâu để đươc an toàn? - GV giơí thiệu bài – Ghi bảng HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em. MT: Mô tả đươc đặc điểm chính của đương phố nơi em ơ Kể tên và mô tả một số đương phố em thương đi qua. - GV chia nhóm HS thảo luận vè con đương các em đi học qua. - Đại diện các nhóm trình bày KL: Các em cần nhơ tên đương, đặc điểm của đương em đi học qua.khi đi trên đương phải cẩn thận, quan sát kỹ khi đi đương. HĐ3: Tìm hiểu đương phố an toàn và chưa an toàn MT: HS nhận biết đươc những đặc điểm an toàn hay chưa an toàn trên đương phố. GV chia nhóm các nhóm thảo luận theo tranh Đại diện các nhóm lên gắn tranh Các nhóm khác bổ xung KL: - Đương phố là nơi đi lại của mọi ngươì. Có đương phố an toàn và có đương phố. Vì vậy kghi đi học, đi chơi các em nên nhơ bố mẹ đươ đi và nên đi trên những con đương an toàn. Nừu đi bộ phải đi tren vỉa hè. HĐ4: Trò chơi nhơ tên phố MT: - Kể tên và mô tả một số đương phố mà các em thương đi qua . GV tổ chức trò chơi nêu luật chơi HS chơi - Gv ttổng kết cuộc chơi KL: - Cần nhơ tên phố và phân biệt đươc đương phố an toàn hay không an toàn. Khi đi trong ngõ hẹp cần tránh xe đạp xe máy Khi đi trên đương phố cần đi cùng ngươì lơn. IV. Củng cố: + Tên đương em thương đi học qua là gì? Bài 3: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông Biển báo hiệu giao thông đương bộ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS biết CSGT dùng hiệu lệnh để điều kiển xe và ngươì qua lại trên đương. - Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm. - Biết nội dung hiệu lệnh của CSGT và của biển báo hiệu GT 2. Kỹ năng: - Quan sát và biết thực hiện đúng hiệu lệnh khi gặp hiệu lệnh CSGT. - Phân biệt nội dung 3 biển báo cấm : 101, 102, 112. 3. Thái độ: - Phải tuân theo hiệu lệnh của CSGT - Có ý thức tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu GT. II. Chuẩn bị: - Tranh 1, 2 phóng to - 3 biển báo 101, 102, 112. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Gơi thiệu bài: HĐ2: Hiệu lệnh của CSGT: MT: - Giúp HS biết đươc hiệu lệnh của CSGT và cách thực hiện hiệu lệnh đó. HS quan sát tranh , nhận xét thảo luận nhóm HS thực hành làm CSGT KL: nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lệnh của CSGT để đảm bảo an toàn khi đi đương. HĐ3: Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông MT:- Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm. Biết ý nghĩa, nội dung3 biển báo hiệu thuộc nhóm biển báo cấm . GV chia 6 nhóm các nhóm thảo luận theo tranh Các nhóm lên nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ và nội dung biển báo của nhóm mình Các nhóm khác bổ xung Biển báo cấm: Hình tròn, viền màu đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. Biển này có nội dung là đưa ra điều cấm vơí ngươì và phương tiện Gt nhằm đảm bảo an toàn. 101: Cấm ngươì và xe cộ đi lại. 112: Cấm ngươì đi bộ: Ngươì đi bộ không được đi ơ đoạn đương có biển báo nay. 102: Cấm đi ngươc chiều ; Các loại xe không đươc đi theo chiều có đặt biển báo này. Đương này các loại xe có đi đươc không? Các biển báo này đặt ơ đâu trên đương phố? Khi găp biển báo cấm thì phải thực hiện như thé nào? KL: Khi đi trên đương, gặp biển báo cấm thì ngươì và các loại xe phải thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên mỗi biển báo đó. HĐ4: Trò chơi “ Ai nhanh hơn” MT: - HS thuộc tên các biển báo GV tổ chức trò chơi nêu tên các biẻn báo nhanh thì thắng cuộc HS chơi - Gv ttổng kết cuộc chơi KL: Nhắc lại nội dung, đặc điểm của từng biển báo IV. Củng cố: dặn chuẩn bị bài sau Bài 4: Đi bộ và qua đương an toàn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Ôn KT về đi bộ và qua đương - HS biết cách đi bộ, biết qua đương trên những đoạn đương có tính huống khác nhau. 2. Kỹ năng: - HS quan sát phía trươc khi đi đương. - biết chonk nơi qua đương an toàn. 3. Thái độ: - Ơ đoạn đương nhiều xe cộ qua lại phải nhơ ngươì lơn giúp đơ - HS có thói quen QS trên đương đi, chú ý khi đi đương.. II. Chuẩn bị: - 5 Tranh vẽ phóng to III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Gơi thiệu bài: HĐ2: Quan sát tranh: MT: - Giúp HS nhận thức đươc hành vi đúng / saiđể đảm bảo an toàn khi đi bộ trên đương phô GV chia 5 nhóm , nhận xét thảo luận nhóm Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và giải thích lí do Những hành vi nào của ai là đúng? Những hành vi nào của ai là sai? Các em khác nhận xét bổ xung ý kiến KL: Khi đi bộ trên đương, các em cần phải đi trên vỉa hè, nơi không có vỉa hè cần phải đi sát lề đương - Đi đúng đương dành riêng cho ngươì đi bộ. HĐ3: Thực hành theo nhóm MT: - HS có kỹ năng thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đương. GV chia 8nhóm các nhóm thảo luận theo câu hỏi ghi trên phiếu Các nhóm lên trình bày Các nhóm khác bổ xung Không nên qua đương ơ những nơi ntn? Khi đi bộ trên đương không có đèn tín hiệu, ta phải quan sát đương ntn? Theo em điều gì sẽ sảy ra nếu các em không thực hiện tốt những quy định khi đi bộ trên đương? KL: Khi đi trên đương các cần QS đương đi, không nhìn các vật lạ, chỉ qua đương những nơi an toàn - Cần quan sát kỹ xe đi lại khi qua đương, nếu thấy khó khăn cần nhơ ngươi lơn giúp đơ IV. Củng cố: - Luôn chấp hành đung những quy định khi đi bộ và qua đương Bài 5: Phương tiện giao thông đương bộ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết một số loại xe thương thấyđi trên đương bộ. - HS biết phân biệt xe thô sơ và xe cơ giơí và biết tác dụng của mỗi loạiPTGT. 2. Kỹ năng: - Biết tên các loại xe thương thấy - Nhận biết đươc tiếng động cơ và tiếng còi xe để tránh nguy hiểm 3. Thái độ: - Không đi bộ dươi lòng đương - Không chạy theo hoặc bám theo xe ô tô, xe máy đang đi. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ phóng to III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Gơi thiệu bài: HĐ2: Nhận diện các phương tiên GT MT: - Giúp HS nhận thức một số loại PTGT đương bộ. - HS phân biết xe thô sơ và xe cơ giơí QS các loại xe trên đương Các PTGT có gì giống và khác nhau Đi nhanh hay chậm? Khi đi phá ra tiếng đọng lơn hay nhỏ? Chơ hàng ít hay nhiều? Loại nào rễ gây nguy hiểm hơn? KL: - Xe thô sơ: xe ngựa, xe xích lô, xe bò Xe cơ giơí: xe máy, ô tô.. Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm hơn, xe cơ giơi nhanh dễ gây nguy hiểm hơn Khi đi trên đương, chung ta cần phải chú ý tơí âm thanh của các loại xe HĐ3: Trò chơi: MT: - Giúp HS củng cố kiến thức ơ HĐ 1 GV chia 4 nhóm các nhóm thảo luận Các nhóm lên trình bày- Các nhóm khác bổ xung Nếu đi về quê em thích đi ô tô hay xe máy, xe đạp? vì sao? Có đươc chơi đùa, hay đi lại dươí lòng đương không tại sao? KL: Lòng đương dành cho xe ô tô , xe máy , xe đạpđi lại các em không đươc đi lại hay đừa nghịch dươí lòng đương dẽ sảy ra tai nạn. HĐ4: Quan sat tranh MT: Nhận thức dươc sự cần thiết phải cẩn thận khi đi trên đương có nhiều PTGT đang đi. HS quan sát tranh nhận xét trả lơì câu hỏi Khi tránh xe ta tránh từ xa KL: Khi đi qua đương phải QS các loại xe ô t, xe máy đi trên đương và tránh từ xa để đảm bảo an toàn IV. Củng cố: - Kể tên các loại PTGT mà em biết. Bài 6: Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết những quy định đối với ngươi trên xe dạp, xe máy - Mô tả đươc các động khi lên xuống xe, ngồi xe. 2. Kỹ năng: - Thể hiện thành thạo các đọng tác trên - Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm 3. Thái độ: - Thực hiện đúng động tác và những quy định ngôi trên xe - Có thói quen đội mũ bảo hiểm. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ phóng to III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Gơi thiệu bài: HĐ2: Nhận biết đươc các hành vi đúng ,sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy MT: - Giúp HS nhận thức các hành vi đúng ,sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy. Các nhóm QS tranh Đại diện các nhóm trình bày Khi lên, xuống xe em thương lên ơ bên nào? Khi ngồi trên xe máy em ngơơì trươc hay ngồi sau ngươi điều khiển xe Để đảm bảo an toàn, khi ngôi trên xe máy cần chú ý gì? Khi đi xe máy tại sao phải đội mũ bảo hiểm đội ntn là đúng? KL: Khi ngôi trên xe máy cần chú ý: Lên xuống xe ơ bên trái, ngồi phía sau ngươì điều khiển. Bám chặt vào eo ngươi ngồi trươc Không bỏ hai tay, không đung đưa chân Khi xe dừng hẳn mơí xuống xe. HĐ3: Thực hành và trò chơi: MT: - Giúp HS tập thể hiện bằng động tác, cử cỉ những hành vi đúng khi ngôi trên xe đạp xe máy. GV chia nhóm 4 HS thảo luận Các nhóm trình bày bài KL: Các em cần thực hiện đúng các động tác và những quy định khi ngôi trên xe để dảm bảo an toàn cho bản thân - Điều gì sảy ra nếu các em không thực hiện dúng những quy định khi ngồi trên xe máy ? IV. Củng cố: - Nhắc lại những quy định khi ngôì trên xe máy, xe đạp
Tài liệu đính kèm: