Giáo viên
1. Giới thiệu bài : 8 + 5
2. Dạy - Học bài mới :
2.1 Phép cộng 8 + 5
Bước 1: Giới thiệu
- Nêu bài toán : Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Hỏi : Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Bước 2 : Tìm kết qủa
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1hs lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Cho học sinh nêu cách đặt tính, cách tính
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN : TOÁN BÀI : 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ 8 + 5 I. Mục tiêu : Như SGV II. Đồ dùng dạy học : - Que tính III. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh ĐDDH 1. Giới thiệu bài : 8 + 5 2. Dạy - Học bài mới : 2.1 Phép cộng 8 + 5 l Bước 1: Giới thiệu - Hs giải vào SGK và sửa trên bảng lớp - Nêu bài toán : Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Hỏi : Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? l Bước 2 : Tìm kết qủa - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. l Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1hs lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. - Cho học sinh nêu cách đặt tính, cách tính - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. 2.2 Bảng công thức : 8 cộng với một số - Giáo viên ghi phần các công thức như bài học lên bảng: 8 + 3 = . 8 + 4 = . . 8 + 9 = . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức 8 cộng với một số. - Xoá dần các công thức trên bảng cho học sinh học thuộc lòng. 2.3 Luyện tập – thực hành l Bài 1 : Thực hiện trên SGK và nêu miệng. l Bài 2: - Học sinh giải vào SGK và sửa trên bảng lớp. - Nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng 8 + 5 - Học sinh sử dụng que tính sau đó báo cáo kết quả với giáo viên. Nêu cách tìm kết quả của mình. - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài ra nháp. - Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng cột với nhau ( 5 thẳng 8 ) - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 vào cột đơn vị, thẳng với 8 và 5, viết 1 vào cột chục. - Nhắc lại các câu trả lời trên (2 đến 3 học sinh) - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính (có thể theo tổ hoặc theo dãy). Chẳng hạn: HS1: 8 cộng 3 bằng 11; HS2 : 8 cộng 4 bằng 12 .cứ thế cho đến hết. - Đọc đồng thanh theo bàn, tổ, dãy, cả lớp. - Học thuộc lòng các công thức. - Làm bài tập. - Nêu cách thực hiện l Bài 3 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Hỏi : Vậy chúng ta có thực hiện được phép tính (viết) không ? - Cho học sinh giải - Yêu cầu học sinh nêu cách nhẩm 8 + 6 và 8 + 2 + 4 - Nhận xét về kết quả 2 phép tính trên. - Tại sao ? - Kết luận vì 6 = 2 + 4 nên khi biết 8 + 6 = 14 thì có thể biết ngay 8 + 2 + 4 = 14. l Bài 4 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và phân tích đề - Làm thế nào để biết số tem của 2 bạn ? 2.4 Củng cố, dặn dò - Tổ chức trò chơi : Thi học thuộc lòng các công thức 8 cộng với một số. - Giáo viên tổng kết tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. - 8 cộng 7 bằng 15, viết 5 thẳng cột với 8 và 7, viết 1 vào cột chục. - 8 cộng 8 bằng 16, viết 6 thẳng cột với 8 và 8, viết 1 vào cột chục. - Tính nhẩm. - Không đặt tính, ghi ngay kết quả cuối cùng vào Vở bài tập. - Học sinh nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài mình. - 8 cộng 6 bằng 14. 8 cộng 2 bằng 10, 10 cộng 4 bằng 14. - Bằng nhau. - Vì 4 + 2 = 6. - Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem. - Số tem của 2 bạn. - Thực hiện phép cộng 8 + 7.
Tài liệu đính kèm: