Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 2 - Tiết 26 đến tiết 30

Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 2 - Tiết 26 đến tiết 30

Tiết 26 7 cộng với một số

 7 + 5

I. Mục tiêu: Sgk

II. Đồ dùng dạy – học

 Que tính, bảng gài

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 4 trang 25

 Giáo viên nhận xét

B. Dạy - học bài mới

 1. Giới thiệu bài: 7 + 5

2. Hướng dẫn

 

doc 9 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 2 - Tiết 26 đến tiết 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 7 cộng với một số
 7 + 5
I. Mục tiêu: Sgk
II. Đồ dùng dạy – học
Que tính, bảng gài
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 4 trang 25
Giáo viên nhận xét
B. Dạy - học bài mới
 1. Giới thiệu bài: 7 + 5
2. Hướng dẫn
- Giáo viên nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
_ Nghe và phân tích đề toán
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm cuả mình.
- Giáo viên chốt cách tính: tách 5 thành 3 và 2 que tính. 7 thêm 3 là 1 chục que tính, 1 chục với 2 que tính là 12 que tính.
Bước 3: Đặt tính, thực hiện phép tính
- Yêu cầu học sinh lên tự đặt tính và tìm kết quả trên bảng con.
- Cho học sinh nêu cách đặt tính, cách tính, quy trình tính.
Lập bảng các công thức 7 cộng với 1 số và học thuộc lòng.
- Cho học sinh lập bảng công thức 7 cộng với 1 số bằng trò chơi băng chuyền. Giáo viên chọn 1 băng chuyền có thứ tự đúng với bảng cộng cho học sinh học thuộc.
- Xóa dần các công thức cho học sinh học thuộc lòng công thức.
3. Luyện tập – thực hành
ª Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và ghi kết quả bài làm vào vở bài tập, hoặc ngay trên sgk.
- Giáo viên kết hợp cho học sinh nhận xét kết quả cuả từng cặp phép tính.
ª Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tính và nêu kết quả.
- Giáo viên lưu ý cách viết kết quả thẳng cột.
ª Bài 3:Bài nhà.
ª Bài 5: 
- Hướng dẫn học sinh điền dấu +, - 
ª Bài 4: 
- Giáo viên cho học sinh giải trên bảng con
C. Củng cố
- Cho học sinh đọc lại bảng cộng 7. 
_ Thao tác trên que tính để tìm kết quả (đếm )
_ Là 12 que tính.
_ Trả lời.
_ Đặt tính: 7
 +
 5
 12
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
7 + 9 = 16
_ Thi học thuộc các công thức.
_ Học sinh lần lượt giải bài 1.
_ Học sinh giải và nêu lời giải.
Tiết 27 4 7 + 5
I. Mục tiêu: Sgk
II. Đồ dùng dạy – học
Que tính, bảng gài
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3 trang 25
Giáo viên nhận xét
B. Dạy - học bài mới
 1. Giới thiệu bài:47 + 5
2. Hướng dẫn
- Giáo viên nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
_ Nghe và phân tích đề toán
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 4 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm cuả mình.
- Giáo viên chốt cách tính: tách 5 thành 3 và 2 que tính.4 7 thêm 3 là 5 chục que tính, 5 chục với 2 que tính là 52 que tính.
Bước 3: Đặt tính, thực hiện phép tính
- Yêu cầu học sinh lên tự đặt tính và tìm kết quả trên bảng con.
- Cho học sinh nêu cách đặt tính, cách tính, quy trình tính.
3. Luyện tập – thực hành
ª Bài 1: 
- Cho học sinh giải.
- Giáo viên nhận xét, và lưu ý học sinh cách ghi kết quả thẳng cột.
ª Bài 2:
- Cho học sinh sửa ở bảng lớp
- Giáo viên kiểm tra cách tính: Muốn tìm tổng cuả 2 số ta làm gì?
ª Bài 4: 
- Giải ngay trên sgk.
ª Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu và giải.
- Giáo viên nhận xét sửa sai. 
- Hướng dẫn học sinh điền dấu +, - 
C. Củng cố, dặn dò:
- Ôn lại bảng cộng 7. 
_ Thao tác trên que tính để tìm kết quả (đếm )
_ Là 52 que tính.
_ Trả lời.
_ Đặt tính: 4 7
 +
 5
 5 2
_ Học sinh nêu kết quả.
_ Học sinh giải và nêu kết quả.
_ Lấy các số hạng cộng với nhau.
_ Học sinh nhìn tóm tắt đọc đề và nêu kết quả, lời giải.
Tiết 28 4 7 + 25
I. Mục tiêu: Sgk
II. Đồ dùng dạy – học
Que tính, bảng gài
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3 trang 25
Giáo viên nhận xét
B. Dạy - học bài mới
 1. Giới thiệu bài:47 +2 5
2. Hướng dẫn
- Giáo viên nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
_ Nghe và phân tích đề toán
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 47 que tính thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm cuả mình.
- Giáo viên chốt cách tính:.
Bước 3: Đặt tính, thực hiện phép tính
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tìm kết quả trên bảng con.
- Cho học sinh nêu cách đặt tính, cách tính, quy trình tính.
3. Luyện tập – thực hành
ª Bài 1: 
- Cho học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài
- Giáo viên xác nhận kết quả.
ª Bài 2:
- Cho học sinh đọc yêu cầu cuả bài.
- Hỏi 1phép tính làm đúng là phép tính như thế nào?( Đặt tính ra sao, kết quả thế nào?)
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn
- Cho học sinh sửa sai.
- Giáo viên chốt: Nếu đặt tính sai cột sẽ có kết quả sai.
ª Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó tự làm bài vào Vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét sửa sai. 
- Hướng dẫn học sinh điền dấu +, - 
C. Củng cố, dặn dò:
- Ôn lại bảng cộng 7. 
- Hỏi: Tại sao lại lấy 27 + 18?
- Nhận xét và cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Làm bài 4 trang 28.
_ Thao tác trên que tính để tìm kết quả (đếm )
_ Là 72 que tính.
_ Trả lời.
_ Đặt tính: 4 7
 +
 2 5
 7 2
_ Học sinh làm bài vào Vở bài tập.
_ Học sinh nối tiếp nhau báo cáo kết quả cuả từng phép tính theo dãy hoặc tổ.
_ Đúng ghi Đ; sai ghi S.
_ Là phép tính đặt tính đúng( thẳng cột), kết quả tính cũng phải đúng.
_ Học sinh làm bài.
_ Ghi tóm tắt và trình bày bài giải.
Tóm tắt
Nữ : 27 người
Nam : 18 người
Cả đội :  người ?
Bài giải
Số người đội đó có là :
27 + 18 = 45 người
 Đáp số : 45 người.
_ Vì đội có 27 nữ, 18 nam. Muốn tính số người cả đội phải gộp cả số nam và nữ lại nên ta thực hiện phép cộng 27 + 18 = 45.
Tiết 29 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Sgk
II. Đồ dùng dạy – học
Đồ dùng phục vụ trò chơi. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Giới thiệu bài: Luyện tập.
2. Luyện tập
ª Bài 1:
_ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
ª Bài 2:
_ Gọi 2hs lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài vào vở bài tập.
_ Học sinh tự làm bài. 1hs đọc bài chữa. Các học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
_ Làm bài.
_ Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng. 
_ Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 37 + 15; 67 + 9.
_ Giáo viên nhận xét sửa sai.
ª Bài 3:
_ Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đặt đề bài trước khi giải.
_ 1hs làm bài trên bảng lớp.
ª Bài 4:
_ Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải làm gì?
ª Bài 5: Bài nhà
3. Củng cố, dặn dò:
_ Ôn bảng cộng 9,8, 7.
_ Nhận xét bài cuả bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
_ Học sinh lần lượt nêu.
_ Thúng cam có 28 quả, thúng quýt có 37 quả. Hỏi cả 2 thúng có bao nhiêu quả? (3hs)
Bài giải
Cả hai thúng có là:
28 + 37 = 65( quả)
Đáp số: 65 quả cam.
_ Học sinh đọc yêu cầu.
_ Điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp.
_ Phải thực hiện phép tính, sau đó so sánh 2 kết quả tìm được với nhau rồi điền dấu.
_ Học sinh làm bài.
Tiết 30 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. Mục tiêu: Sgk
II. Đồ dùng dạy – học
12 Quả cam có gắn nam châm hoặc băng dính có thể gắn lên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giới thiệu bài: Bài toán về ít hơn
Dạy - học bài mới
2.1 Giới thiệu bài toán về ít hơn.
_ Nêu bài toán: Cành trên có 7 quả cam (gắn 7 quả cam lên bảng), cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam ( gắn 5 quả cam lên bảng). Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam?
_ Là cành trên nhiều hơn 2 quả.
_ Muốn tính số cam cành dưới ta làm như thế nào?
_ Tại sao?
_ Yêu cầu học sinh đọc câu trả lời.
_ Yêu cầu 1hs lên bảng trình bày lời giải đầy đủ cuả bải toán. Học sinh khác làm ra giấy nháp.
2.2 Luyện tập – thực hành
ª Bài 1:
_ Gọi 1hs đọc đề bài.
_ Bài toán cho biết gì?
_ Bài toán yêu cầu tìm gì?
_ Bài toán thuộc dạng gì?
_ Yêu cầu điền số trong phép tính ở câu trả lời có sẵn trong Sgk.
ª Bài 2:
_ Gọi 1hs đọc đề bài.
_ Bài toán thuộc dạng gì?
_ Tại sao?
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
_ Gọi học sinh nhận xét bài bạn.
ª Bài 3:
_ Yêu cầu học sinh đọc để bài, xác định đề toán, tự tóm tắt và giải. 
_ Giáo viên theo dõi, sửa sai.
2.3 Củng cố, dặn dò
_ Thực hiện phép tính 7 – 2.
_ Vì cành trên có 7 quả, cành dưới ít hơn cành trên 2 quả, nên muốn tính số cam cành dưới phải lấy 7 trừ đi ( bớt đi) 2 quả.
_ Số quả cam cành dưới có là/ cành dưới có số quả cam là:
Bài giải
Số quả cam cành dưới có là:
7 – 2 = 5 (quả)
Đáp số : 5 quả.
_ Học sinh đọc đề bài.
_ Bài toán cho biết vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam.
_ Tìm số cây cam vườn nhà Hoa.
_ Bài toán về ít hơn.
_ Đọc đề bài.
_ Bài toán về ít hơn.
_ Vì "thấp hơn" có nghiã là "ít hơn".
Tóm tắt
An cao : 95cm
Bình thấp hơn An : 5cm
Bình cao : ...cm?
Bài giải
Bình cao là:
95 – 5 = 90(cm)
Đáp số : 90cm.
_ Làm bài tập.
_ Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn.
Tóm tắt
Gái : 15 học sinh 
Trai ít hơn gái : 3 học sinh 
Trai :  học sinh ?
Bài giải
Số học sinh trai lớp 2A có là :
15 – 3 = 12(học sinh )
Đáp số : 12 học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_toan_lop_2_tiet_26_bai_7_cong_voi_mot_s.doc