Tiết 26 7 cộng với một số
7 + 5
I. Mục tiêu: Sgk
II. Đồ dùng dạy – học
Que tính, bảng gài
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 4 trang 25
Giáo viên nhận xét
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: 7 + 5
2. Hướng dẫn
Tiết 26 7 cộng với một số 7 + 5 I. Mục tiêu: Sgk II. Đồ dùng dạy – học Que tính, bảng gài III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 4 trang 25 Giáo viên nhận xét B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài: 7 + 5 2. Hướng dẫn - Giáo viên nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? _ Nghe và phân tích đề toán - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. - 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu học sinh nêu cách làm cuả mình. - Giáo viên chốt cách tính: tách 5 thành 3 và 2 que tính. 7 thêm 3 là 1 chục que tính, 1 chục với 2 que tính là 12 que tính. Bước 3: Đặt tính, thực hiện phép tính - Yêu cầu học sinh lên tự đặt tính và tìm kết quả trên bảng con. - Cho học sinh nêu cách đặt tính, cách tính, quy trình tính. Lập bảng các công thức 7 cộng với 1 số và học thuộc lòng. - Cho học sinh lập bảng công thức 7 cộng với 1 số bằng trò chơi băng chuyền. Giáo viên chọn 1 băng chuyền có thứ tự đúng với bảng cộng cho học sinh học thuộc. - Xóa dần các công thức cho học sinh học thuộc lòng công thức. 3. Luyện tập – thực hành ª Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài và ghi kết quả bài làm vào vở bài tập, hoặc ngay trên sgk. - Giáo viên kết hợp cho học sinh nhận xét kết quả cuả từng cặp phép tính. ª Bài 2: - Yêu cầu học sinh tính và nêu kết quả. - Giáo viên lưu ý cách viết kết quả thẳng cột. ª Bài 3:Bài nhà. ª Bài 5: - Hướng dẫn học sinh điền dấu +, - ª Bài 4: - Giáo viên cho học sinh giải trên bảng con C. Củng cố - Cho học sinh đọc lại bảng cộng 7. _ Thao tác trên que tính để tìm kết quả (đếm ) _ Là 12 que tính. _ Trả lời. _ Đặt tính: 7 + 5 12 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 7 + 9 = 16 _ Thi học thuộc các công thức. _ Học sinh lần lượt giải bài 1. _ Học sinh giải và nêu lời giải. Tiết 27 4 7 + 5 I. Mục tiêu: Sgk II. Đồ dùng dạy – học Que tính, bảng gài III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3 trang 25 Giáo viên nhận xét B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài:47 + 5 2. Hướng dẫn - Giáo viên nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? _ Nghe và phân tích đề toán - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. - 4 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu học sinh nêu cách làm cuả mình. - Giáo viên chốt cách tính: tách 5 thành 3 và 2 que tính.4 7 thêm 3 là 5 chục que tính, 5 chục với 2 que tính là 52 que tính. Bước 3: Đặt tính, thực hiện phép tính - Yêu cầu học sinh lên tự đặt tính và tìm kết quả trên bảng con. - Cho học sinh nêu cách đặt tính, cách tính, quy trình tính. 3. Luyện tập – thực hành ª Bài 1: - Cho học sinh giải. - Giáo viên nhận xét, và lưu ý học sinh cách ghi kết quả thẳng cột. ª Bài 2: - Cho học sinh sửa ở bảng lớp - Giáo viên kiểm tra cách tính: Muốn tìm tổng cuả 2 số ta làm gì? ª Bài 4: - Giải ngay trên sgk. ª Bài 3: - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu và giải. - Giáo viên nhận xét sửa sai. - Hướng dẫn học sinh điền dấu +, - C. Củng cố, dặn dò: - Ôn lại bảng cộng 7. _ Thao tác trên que tính để tìm kết quả (đếm ) _ Là 52 que tính. _ Trả lời. _ Đặt tính: 4 7 + 5 5 2 _ Học sinh nêu kết quả. _ Học sinh giải và nêu kết quả. _ Lấy các số hạng cộng với nhau. _ Học sinh nhìn tóm tắt đọc đề và nêu kết quả, lời giải. Tiết 28 4 7 + 25 I. Mục tiêu: Sgk II. Đồ dùng dạy – học Que tính, bảng gài III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3 trang 25 Giáo viên nhận xét B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài:47 +2 5 2. Hướng dẫn - Giáo viên nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? _ Nghe và phân tích đề toán - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả. - 47 que tính thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu học sinh nêu cách làm cuả mình. - Giáo viên chốt cách tính:. Bước 3: Đặt tính, thực hiện phép tính - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tìm kết quả trên bảng con. - Cho học sinh nêu cách đặt tính, cách tính, quy trình tính. 3. Luyện tập – thực hành ª Bài 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài - Giáo viên xác nhận kết quả. ª Bài 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu cuả bài. - Hỏi 1phép tính làm đúng là phép tính như thế nào?( Đặt tính ra sao, kết quả thế nào?) - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn - Cho học sinh sửa sai. - Giáo viên chốt: Nếu đặt tính sai cột sẽ có kết quả sai. ª Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó tự làm bài vào Vở bài tập. - Giáo viên nhận xét sửa sai. - Hướng dẫn học sinh điền dấu +, - C. Củng cố, dặn dò: - Ôn lại bảng cộng 7. - Hỏi: Tại sao lại lấy 27 + 18? - Nhận xét và cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: - Làm bài 4 trang 28. _ Thao tác trên que tính để tìm kết quả (đếm ) _ Là 72 que tính. _ Trả lời. _ Đặt tính: 4 7 + 2 5 7 2 _ Học sinh làm bài vào Vở bài tập. _ Học sinh nối tiếp nhau báo cáo kết quả cuả từng phép tính theo dãy hoặc tổ. _ Đúng ghi Đ; sai ghi S. _ Là phép tính đặt tính đúng( thẳng cột), kết quả tính cũng phải đúng. _ Học sinh làm bài. _ Ghi tóm tắt và trình bày bài giải. Tóm tắt Nữ : 27 người Nam : 18 người Cả đội : người ? Bài giải Số người đội đó có là : 27 + 18 = 45 người Đáp số : 45 người. _ Vì đội có 27 nữ, 18 nam. Muốn tính số người cả đội phải gộp cả số nam và nữ lại nên ta thực hiện phép cộng 27 + 18 = 45. Tiết 29 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sgk II. Đồ dùng dạy – học Đồ dùng phục vụ trò chơi. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Giới thiệu bài: Luyện tập. 2. Luyện tập ª Bài 1: _ Yêu cầu học sinh tự làm bài. ª Bài 2: _ Gọi 2hs lên bảng làm bài, các học sinh khác làm bài vào vở bài tập. _ Học sinh tự làm bài. 1hs đọc bài chữa. Các học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. _ Làm bài. _ Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng. _ Yêu cầu nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 37 + 15; 67 + 9. _ Giáo viên nhận xét sửa sai. ª Bài 3: _ Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đặt đề bài trước khi giải. _ 1hs làm bài trên bảng lớp. ª Bài 4: _ Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải làm gì? ª Bài 5: Bài nhà 3. Củng cố, dặn dò: _ Ôn bảng cộng 9,8, 7. _ Nhận xét bài cuả bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. _ Học sinh lần lượt nêu. _ Thúng cam có 28 quả, thúng quýt có 37 quả. Hỏi cả 2 thúng có bao nhiêu quả? (3hs) Bài giải Cả hai thúng có là: 28 + 37 = 65( quả) Đáp số: 65 quả cam. _ Học sinh đọc yêu cầu. _ Điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp. _ Phải thực hiện phép tính, sau đó so sánh 2 kết quả tìm được với nhau rồi điền dấu. _ Học sinh làm bài. Tiết 30 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu: Sgk II. Đồ dùng dạy – học 12 Quả cam có gắn nam châm hoặc băng dính có thể gắn lên bảng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giới thiệu bài: Bài toán về ít hơn Dạy - học bài mới 2.1 Giới thiệu bài toán về ít hơn. _ Nêu bài toán: Cành trên có 7 quả cam (gắn 7 quả cam lên bảng), cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam ( gắn 5 quả cam lên bảng). Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam? _ Là cành trên nhiều hơn 2 quả. _ Muốn tính số cam cành dưới ta làm như thế nào? _ Tại sao? _ Yêu cầu học sinh đọc câu trả lời. _ Yêu cầu 1hs lên bảng trình bày lời giải đầy đủ cuả bải toán. Học sinh khác làm ra giấy nháp. 2.2 Luyện tập – thực hành ª Bài 1: _ Gọi 1hs đọc đề bài. _ Bài toán cho biết gì? _ Bài toán yêu cầu tìm gì? _ Bài toán thuộc dạng gì? _ Yêu cầu điền số trong phép tính ở câu trả lời có sẵn trong Sgk. ª Bài 2: _ Gọi 1hs đọc đề bài. _ Bài toán thuộc dạng gì? _ Tại sao? _ Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. _ Gọi học sinh nhận xét bài bạn. ª Bài 3: _ Yêu cầu học sinh đọc để bài, xác định đề toán, tự tóm tắt và giải. _ Giáo viên theo dõi, sửa sai. 2.3 Củng cố, dặn dò _ Thực hiện phép tính 7 – 2. _ Vì cành trên có 7 quả, cành dưới ít hơn cành trên 2 quả, nên muốn tính số cam cành dưới phải lấy 7 trừ đi ( bớt đi) 2 quả. _ Số quả cam cành dưới có là/ cành dưới có số quả cam là: Bài giải Số quả cam cành dưới có là: 7 – 2 = 5 (quả) Đáp số : 5 quả. _ Học sinh đọc đề bài. _ Bài toán cho biết vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam. _ Tìm số cây cam vườn nhà Hoa. _ Bài toán về ít hơn. _ Đọc đề bài. _ Bài toán về ít hơn. _ Vì "thấp hơn" có nghiã là "ít hơn". Tóm tắt An cao : 95cm Bình thấp hơn An : 5cm Bình cao : ...cm? Bài giải Bình cao là: 95 – 5 = 90(cm) Đáp số : 90cm. _ Làm bài tập. _ Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Tóm tắt Gái : 15 học sinh Trai ít hơn gái : 3 học sinh Trai : học sinh ? Bài giải Số học sinh trai lớp 2A có là : 15 – 3 = 12(học sinh ) Đáp số : 12 học sinh.
Tài liệu đính kèm: