Kế hoạch dạy học môn Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về chim chóc-Dấu chấm, dấu phẩy

Kế hoạch dạy học môn Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về chim chóc-Dấu chấm, dấu phẩy

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BÀI : TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC -

 DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I. Mục tiêu : Giúp học sinh :

1. Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.

2. Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.

II. Đồ dùng dạy học :

 4 bộ tranh minh họa 7 loài chim ở BT1

 Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2, BT3

III. Các hoạt động dạy và học :

 

doc 2 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Luyện từ và câu Lớp 2 - Bài: Từ ngữ về chim chóc-Dấu chấm, dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN : 	LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
BÀI : 	TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC - 
	DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu : Giúp học sinh : 
1. Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.
2. Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học :
l 4 bộ tranh minh họa 7 loài chim ở BT1
l Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2, BT3
III. Các hoạt động dạy và học :
Giáo viên
Học sinh
A. Bài cũ : 
- Tổ chức cho hs hỏi đáp với cụm từ ở đâu
- Từng cặp hs hỏi đáp (ngược lại)
B. Dạy bài mới :
* Hoạt động 1 : Gv nêu mục đích của tiết học. Mở rộng từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
l Bài tập 1 : Nói tên các loài chim trong những tranh sau.
- 1 hs đọc yêu cầu và tên 7 loài chim đặt trong ngoặc đơn.
- Gv treo phóng to 7 loài chim ở BT1
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm cái tên từng loài chim phù hợp với tranh.
à Gv chốt lại lời giải đúng :
1. chào mào; 2. sẻ; 3. cò; 4. Đại bàng; 5. vẹt; 6. sáo sậu; 7. cú mèo.
- Nhóm trưởng nhận 1 bộ tranh và tên các loài chim về nhóm trao đổi cài tên loài chim vào tranh à Lên bảng dán các nhóm khác nhận xét.
l Bài tập 2 : Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- Gv giới thiệu tranh ảnh các loài chim : quạ, cú, cắt, vẹt, khướu.
- Từng cặp hs trao đổi, nhận ra đặc điểm của từng loài à lên bảng điền tên loài chim thích hợp
à Cả lớp và gv nhận xét, giải thích các thành ngữ :
a) Đen như quạ (đen, xấu)
b) Hôi như cú (người rất hôi)
c) Nhanh như cắt (rất nhanh nhẹn, lanh lợi)
d) Nói như vẹt (chỉ lặp lại những điều người 	khác nói mà không hiểu)
e) Hót như khướu (nói nhiều với giọng tâng 	bốc, không thật thà)
l Bài tập 3 : 
- 1 hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm à làm vở bài tập à lên bảng điền à nhận xét à đọc lại cả bài biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
* Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò 
- Về nhà học thuộc các thành ngữ ở BT2

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_luyen_tu_va_cau_lop_2_bai_tu_ngu_ve_chi.doc