KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI : TRÂU ƠI !
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
1. Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một loại thơ lục bát.
2. Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần, thanh dễ lẫn : tr/ch, ao/au, thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học :
- Chép sẵn bài viết và bài luyện tập lên bảng. giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy và học :
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN : CHÍNH TẢ BÀI : TRÂU ƠI ! I. Mục tiêu : Giúp học sinh : 1. Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một loại thơ lục bát. 2. Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần, thanh dễ lẫn : tr/ch, ao/au, thanh hỏi/ thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học : - Chép sẵn bài viết và bài luyện tập lên bảng. giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh A. Bài cũ : Con chó nhà hàng xóm - GV nhận xét bài chấm. - Gv đọc cho hs viết các từ : tàu thủy, túi vải, suy nghĩ, vẫy đuôi. - Hs viết bảng con, kết hợp gọi hs lên bảng viết. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài viết : Trâu ơi ! 2. Hướng dẫn nghe viết : 2.1. Hướng dẫn hs chuẩn bị : - GV đọc bài viết - 2 hs đọc lại. Cả lớp đọc thầm - Hướng dẫn hs nắm nội dung đoạn viết : + Hs quan sát tranh minh họa trả lời câu hỏi : - Hs quan sát tranh l Bài ca dao là lời của ai nói với ai ? - Hs nêu : lời người nông dân nói với con trâu của mình. l Người nông dân nói gì với con trâu ? - Hs nêu : người nông dân bảo trâu chăm chỉ cày ruộng thì lúc nào cũng có cỏ cho trâu ăn. l Tình cảm của người nông dân đối với trâu như thế nào ? - Hs nêu : người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện, tâm tình với trâu như với một người bạn. - Hướng dẫn hs nhận xét các câu trong SGK/136 - Hs nêu nhận xét - Hướng dẫn hs rèn từ khó : trâu, ruộng, cày, nghiệp nông gia. - Hs viết bảng con 2.2 HS nghe viết : - Hs viết vào vở chính tả - GV đọc từng dòng thơ (trong lúc hs viết Gv theo dõi uốn nắn nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút để vở) 2.3. Chấm chữa : - Gv đọc từng câu trên bảng, lưu ý những từ dấu dễ lẫn lộn. - Hs nhìn bảng đổi vở sửa. 3. Hướng dẫn hs làm bài tập : - Bài tập 2 : Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au. - Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều là tổ thắng cuộc. Ví dụ : cao / cau lao/ lau trao / trau cháo / cháu - Nhóm trưởng nhận giấy chuyền nhau tìm và ghi vào giấy. Đại diện tổ lên bảng dán à nhận xét. l Bài tập 3 : Lựa chọn a) Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống : - 1 hs đọc yêu cầu à cá nhân suy nghĩ điền vở bài tập nêu lên à lên bảng điền tr ch cây tre che nắng buổi trưa chưa ăn ông trăng chăng dây con trâu châu báu nước trong chong chóng - Đại diện từng em của các dãy lên ghi tiếp sức C. Củng cố - Dặn dò : - Về thành dòng đúng từ viết sai. - Về làm bài tập (3) b/136 vào vở bài tập, tiết sau sửa.
Tài liệu đính kèm: