Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 28 năm 2011

Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 28 năm 2011

I. Mục tiêu :

 - Đọc rành mạch toàn bài ; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

 - Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 ; HSKG trả lời được CH4)

II. Đồ dùng dạy học : Ngày xưa, mặt trời

III. Hoạt động dạy học :

 

doc 17 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 864Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 28 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28
 Tập đọc 
 KHO BÁU 
NS : 20/3/2011
Thứ hai
NG : 21/3/2011
I. Mục tiêu :
 - Đọc rành mạch toàn bài ; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 - Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 ; HSKG trả lời được CH4)
II. Đồ dùng dạy học : Ngày xưa,  mặt trời
III. Hoạt động dạy học :
TG’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
5’
32’
28’
10’
2’
1. Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra định kì
2. Bài mới : 
TIẾT 1
HĐ1 : Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
 - Giới thiệu chủ điểm Cây cối
 - HS quan sát tranh minh họa vào bài
HĐ2 : hướng dẫn đọc + tìm hiểu đoạn 1
 Hướng dẫn đọc :
 - Gọi 2 HSG đọc cả bài
 - GV đọc mẫu toàn bài. 
 - Luyện đọc từ khó : cuốc bẫm cày sâu, đàng hoàng, hão huyền
 - Đọc từng câu nối tiếp 
 - Đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp + chú giải
Tìm hiểu đoạn 1 + luyện đọc đoạn 1
 - Câu 1/SGK : HSTB↑
 + Nhờ lao động cần cù, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ? 
=> Liên hệ : Bố mẹ mình ở nhà làm việc như thế nào ?
 Phải biết yêu quý và đỡ đần bố mẹ
 + Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng.
 Đặt câu hỏi cho cụm từ được in đậm.
- Luyện đọc câu dài : Ngày xưa, . mặt trời.
- Luyện đọc đoạn 1
TIẾT 2
HĐ3 : Tìm hiểu các đoạn còn lại + luyện đọc
 Đoạn 2 :
 - Câu 2/SGK : HSTB 
- Luyện đọc đoạn 2 : giọng kể chậm rãi, buồn ; lời người cha căn dặn con trước khi qua đời – mệt mỏi, lo lắng.
 Đoạn 3 : 
 - Câu 3/SGK : Cả lớp
 - Câu 4/SGK : Đổi thành trắc nghiệm : Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? (GV mở bảng phụ)
 a. Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
 b. Vì ruộng được hai an hem đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
 c. Vì hai anh em giỏi trồng lúa.
 + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ?
 - Luyện đọc đoạn 3. 
 Cả bài :
- Câu 5/SGK : HĐN2
 + Từ câu chuyện kho báu, các em rút ra bài học gì cho mình ?
HĐ3 : Luyện đọc lại
 - Đọc nối tiếp toàn bài
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
 - Về nhà đọc và tập trả lời lại các câu hỏi có trong bài. Tập kể câu chuyện này cho người thân nghe.
 - Đọc thuộc đoạn 1 trong bài.
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh
- 2 HS đọc, cả lớp lắng nghe
- HS lắng nghe
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc cá nhân
- 4 HS đọc nối tiếp cả bài
- Cả lớp thầm đoạn 1
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng
- Gây dựng được cơ ngơi đàng hoàng
- Tự liên hệ
- Lắng nghe
- 2 em : Hai vợ chồng từ khi nào ?
- 2 em trả lời
- Cá nhân, đồng thanh 1 lần
- 4 – 5 HS đọc cá nhân
- Đọc nhóm đôi
- Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
- HS đọc
- Cả lớp đồng thanh
- 1 em trả lời 
- HS dùng thẻ chọn ý đúng (ý b)
- Kho báu đó là đát đai màu mỡ, là lao động chuyên cần.
- HS đọc
- 3 em đọc nối tiếp
-HS trả lời
- Chăm ngoan, học giỏi, người ấy sẽ thành công
- Cá nhân, đồng thanh 1 lần 
Tuần : 28
 Toán : ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
NS : 20/3/2011
Thứ hai
NG : 21/3/2011
I.Mục tiêu : - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục ; giữa chục và trăm ; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. - Nhận biết được các sô tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
II.Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng học toán
III. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2’
6’
7’
14’
1. Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới :
 HĐ1 : Ôn tập về đơn vị, chục, trăm
- GV gắn các ô vuông (các đơn vị - từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị như SGK), y/cầu HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại : 10 đơn vị bằng 10 chục
- GV gắn các HCN (các chục - từ 1 chục đến 10 chục) theo thứ tự như SGK. GV y/cầu HS qsát và nêu số chục, số trăm, rồi ôn lại : 10 chục = 1 trăm
 HĐ2 : Một nghìn
a. Số tròn trăm
- GV gắn các hình vuông to (các số tròn trăm theo thứ tự như SGK), yêu cầu HS nêu số trăm và cách viết số tương ứng.
 + Các số 100, 200. 900 là các số tròn trăm
- Số tròn trăm có đặc điểm gì ?
b. Nghìn
- GV gắn 10 hình vuông to liền nhau như SGK rồi giới thiệu : 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn. Viết : 1000. Đọc là : một nghìn
-HS ghi nhớ : 10 trăm bằng 1 nghìn ; 10 đơn vị bằng 1 chục..
 HĐ3 : Thực hành
 GV gắn các hình trực quan về đơn vị, các chục, các trăm lên bảng, yêu cầu HS viết số tương ứng và đọc
- Làm việc cá nhân
 GV viết lên bảng, YC HS chọn ra hình vuông hoặc HCN (ứng với số trăm hoặc số chục của số đã viết) HĐ nối tiếp : Về nhà làm VBT
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS nêu
- Quan sát
- Có tận cùng là hai chữ số 0
- Viết bảng con : 1000 và đọc cá nhân, đồng thanh
- HS quan sát và ghi vào bảng con
- HS thực hành trên bộ đồ dùng học toán
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN III
******************************************************
Tuần : 28
 Chính tả :
 KHO BÁU
NS : 20/3/2011
Thứ ba
NG : 223/2011
I. Mục tiêu :
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT2, BT3b/SGK
II. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2’
25’
7’
3’
1. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập
2. Bài mới : 
 HĐ1 : Hdẫn viết chính tả
 - GV đọc mẫu lần 1 
 - Gọi 1 HSG đọc
 * Chữ nào trong bài viết hoa ? **Vì sao ? - Phân tích viết đúng : cuốc bẫm, cày sâu, gà gáy, trồng khoai
 - Viết bảng con : cuốc bẫm, cày sâu 
 - GV đọc để HS viết bài vào vở : chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, vở 
 - GV đọc lần 2 cho HS dò lại
 - Đổi vở chấm, GV chấm 1 số đối tượng
HĐ2 : Làm bài tập
Bài 2/VBT : Điền vào chỗ trống ua hay ươ
 - Đề bài yêu cầu gì ?
 - HS nêu miệng
Bài 3a/SGK : Điền ên hay ênh
 - Đề bài yêu cầu gì ?
 - HS làm việc cá nhân
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò 
 - Nhận xét bài viết của HS 
- Về nhà làm các bài tập còn lại và sửa lại các lỗi sai.
- HS chuẩn bị đồ dùng
- HS mở sách theo dõi
- Cả lớp theo dõi
- 3 em trả lời
- HS đánh vần : cá nhân, đồng thanh
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- HS dò lại
- HS đổi vở chấm
- 1 em đọc đề, cả lớp thầm theo.
- 1 em trả lời
- HS nêu
- Cả lớp thầm đề
- 1 em trả lời
- Làm bài vào vở
Tuần : 28
Tập viết
Chữ hoa Y
NS : 20/3/2011
Thứ ba
NG : /223/2011
I. Mục tiêu : 
 Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học : Chữ hoa Y - Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
III. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
7’
8’
18’
3’
1. Bài cũ : X, Xuôi
2. Bài mới : 
HĐ1 : Hướng dẫn viết chữ hoa
 - Hdẫn HS quan sát và nhận xét chữ X (GV đính chữ mẫu Y).
 + Chữ Y cao mấy dòng li ? (HSY)
 + Chữ Y gồm mấy nét ? (HSK↑)
 + GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu Nét 1 : viết như nét 1 của chữ U. Nét 2 : DB của nét 1, rê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1, DB ở ĐK2 phía trên.
Y 
+ GV hướng dẫn HS viết bóng trước.
 + HS viết bảng con chữ Y
HĐ2 : Hướng dẫn viết câu ứng dụng
Giới thiệu câu ứng dụng
Yêu lũy tre làng
 + Đọc câu ứng dụng : Yêu lũy tre làng
 + G.thích :tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta.
 + Những con chữ nào viết 1 li ? 2,5 li ?
 + GV viết mẫu chữ Yêu
- HDẫn viết chữ Yêu : Viết bóng, b.con
HĐ3 : HS viết vào vở (chú ý tư thế ngồi, vở, cách cầm bút)
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
- Thi viết chữ Y, Yêu
- Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà
- HS viết bảng con
- HS quan sát chữ mẫu và nhận xét 
- Chữ Y cỡ vừa cao 8 li. 
- Gồm 2 nét : nét móc hai đầu và nét khuyết ngược
- HS lắng nghe và quan sát cách viết của GV ; sau đó nhắc lại.
- HS viết bóng (2 lần).
- HS viết bảng con.
- HS quan sát 
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- HS lắng nghe GV giải thích.
- 3 em trả lời
- HS quan sát
- HS viết theo gợi ý của cô. (2 lần)
- HS viết vào vở.
- HS thi viết : mỗi tổ chọn một bạn 
Tuần : 28
Tập đọc
CÂY DỪA
NS : 20/3/2011
Thứ tư
NG : 23 /3/2011
I. Mục tiêu : - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
 - Hiểu ND : Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời được câu 1, 2 ; thuộc 8 dòng thơ đầu – HSK,G trả lời câu hỏi 3)
II. Đồ dùng dạy học : Viết 8 dòng thơ đầu vào bảng phụ
III. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5
12’
10’
10’
1’
1. Bài cũ : 3 HS đọc nối tiếp bài Kho báu + trả lời được câu 1, 2, 3/SGK
 - 1 em đọc thuộc đoạn 1
2. Bài mới : HĐ1 : Luyện đọc 
 - Gọi 2 HSG đọc toàn bài. 
 - Luyện đọc từ khó : bạc phếch, chiếc lược, múa reo, đủng đỉnh
 - Đọc truyền điện từng câu trước lớp
 - Đọc từng đoạn trước lớp (chia làm 3 đoạn : Đ1 : 4 dòng thơ đầu ; Đ2 : 4 dòng tiếp ; Đ3 : Còn lại)
 - Thi đọc giữa các nhóm
 HĐ2 : Tìm hiểu bài 
- Đọc thầm 8 dòng thơ đầu :
 + Các bộ phận của cây dừa được so sánh với gì ?
 + Giải thích : bạc phếch (bị mất màu, biến thành màu trắng cũ, xấu)
 + Đọc lại 8 dòng thơ đầu : giọng vui, nhẹ nhàng, hóm hỉnh – GV hướng dẫn HS ngắt nhịp
+ Câu 2/SGK : HSTB↑
+ Giải thích : Đánh nhịp (động tác đưa tay lên xuống đều đặn)
+ Câu 3/SGK : cả lớp
 HĐ3 : Hướng dẫn HTL 8 dòng thơ
- Hướng dẫn HS đọc cả bài
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
 - Về nhà đọc thuộc 8 dòng thơ trong bài
- 3 HS đọc
- 1 em xung phong đọc
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi
- Lắng nghe
- Cá nhân, đồng thanh
- HS đọc
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp đọc chú giải
- HS đọc
- 4 nhóm tham gia đọc trước lớp
- Cả lớp đọc thầm
- Mỗi ý 1 em trả lời
- Lắng nghe
- HS đọc : Cá nhân, đồng thanh
- 2 em đọc
- 6 em trả lời
- Lắng nghe
- 3 em nối tiếp bài
- HS trả lời theo ý thích
- HS đ
Tuần : 28
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
NS : 20 /3/2011
Thứ tư
NG : 23/3/2011
I. Mục tiêu : - Biết cách so sánh các số tròn trăm.
 - Biết thứ tự các số tròn trăm.
 - Biết đếm các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng học toán
III. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3’
13’
18’
4’
1. Bài cũ : BC : ba trăm, năm trăm, một nghìn
2. Bài mới : 
 HĐ1 : So sánh các số tròn trăm
 - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số trình bày như hình vẽ SGK : (một hình vuông được biểu thị 100 ô)
   
 + Yêu cầu HS ghi số dưới hình vẽ 
 - So sánh : 200 và 300
 - Đọc : Hai trăm bé hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm
 - Bảng con : 200 ; 300 ; 400 ; 600 ; ... Hình 5 : Con thỏ rừng sống trong hang . Chúng ăn rau, củ và sống nơi hoang dại .
Hình 6 : Con hổ sống trong rừng . Chúng ăn thịt và sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú .
Hình 7 : Con gà . Chúng ăn giun , ăn thóc và được nuôi trong nhà .
- Yêu cầu HS lên bảng vừa chỉ tranh vừa nêu 
- GV cùng lớp nhận xét .
Hỏi :
+ Tại sao lạc đà có thể sống nơi sa mạc ?
- Vì nó có bướu chứa nước , có thể chịu đựng được nóng 
+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất ?- Thỏ , chuột , cúi lúi ....
* Kết luận :
Có nhiều loài vật sống trên mặt đất như :Voi , ngựa , chó , lừa , hổ ... có loài vật đào hang sống dưới đất như : thỏ , giun , chuột , cúi lúi ....Chúng ta cần bảo vệ các loài vật sống trong tự nhiên , đặc biệt là các loài vật quý hiếm .
Hoạt động 2: Động não .
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật ?
a. Săn bắt trái phép
b. Đốt cháy rừng để động vật chết
c. Không được giết hại chúng
Hoạt động 3: Triễn lãm tranh ảnh .
- Yêu cầu các nhóm tập hợp các tranh ảnh đã chuẩn bị dán và trang trí vào khổ giáy lớn .
- Yêu cầu các nhóm trình bày tranh ảnh của nhóm mình .
- Nhận xét tiết học tuyên dương nhóm có nhiều tranh ảnh đẹp .
Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp .
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : Bắt chước tiếng con vật .
- GV chia lớp thành 2 đội .
Các đội viên lần lượt bốc thăm và bắt chước tiếng kêu của con vật được ghi trong phiếu .
- GV cùng lớp nhận xét – Tuyên dương đội thắng cuộc .
3. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học .
Dặn: Tìm hiểu thêm về các con vật sống dưới nước
3 học sinh lên bảng
.
- HS quan sát thảo luận 
.
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
- HS nghe phổ biến luật chơi .
- Giáo dục : Không được giết hại , săn bắt trái phép , không làm cháy rừng để động vật không có chỗ sinh sống .
- Các nhóm hội ý và dán ảnh .
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày 
- HS tham gia trò chơi 
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
- Cả lớp
Tuần : 28
Toán
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
NS : 20/3/2011
Thứ năm
NG : 24/3/2011
I. Mục tiêu : - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
 - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
 - Biết cách số sánh các số tròn chục.
II. Đồ dùng dạy học : Các hình vuông biểu diễn trăm và các HCN biểu diễn chục. Bộ lắp ghép của GV và HS
III. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
7’
6’
22’
1’
1. Bài cũ : So sánh : 100 200 ; 500 500
2. Bài mới :
 HĐ1 : Số tròn chục từ 110 đến 200
a. Ôn tập các số tròn chục đã học
+ GV gắn lên bảng hình vẽ : 
 + HS lên bảng điền các số tròn chục đã biết
* Nêu các số tròn chục cùng cách viết : 10, 20, 30, 40, 100
** Nhận xét đặc điểm của số tròn chục
b. Học tiếp các số tròn chục
- GV gắn tiếp các số tròn chục và trình bày như SGK
 + Quan sát dòng thứ nhất : Hình vẽ có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - viết BC
 + Số 110 có mấy chữ số ? Là những chữ số nào ?
 + Tương tự với 120, 130
 HĐ2 : So sánh các số tròn chục
- 110 và 120 ; điền vào chỗ trống , =
- Yêu cầu HS đọc, nêu cách so sánh
 HĐ3 : Thực hành 
Bài 1/VBT : Viết, đọc các số tròn trăm
 - Làm việc cá nhân
Bài 2/VBT : Viết (theo mẫu)
 - Đọc các số - nêu miệng
Bài 3/VBT : So sánh , =
 - HS làm cá nhân, 2 em lên bảng
 HĐ nối tiếp : Về nhà làm các bài còn lại
- HS làm bảng con
- Dựa hình vẽ nêu
- HS nêu miệng
- Có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0
- Quan sát
- HS viết bảng con
- 2 em nêu- So sánh 
- HS đọc
- Làm cá nhân
- Nêu miệng
Làm VBT
- Cả lớp
Tuần : 28
Chính tả
CÂY DỪA
NS : 20/3/2011
Thứ năm
NG : 24/3/2011
I. Mục tiêu :
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT2a/SGK
II. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
25’
7’
3’
1. Bài cũ : cuốc bẫm, cày sâu, trồng khoai
2. Bài mới : 
 HĐ1 : Hdẫn viết chính tả
 - GV đọc mẫu lần 1 
 - Gọi 1 HSG đọc
 -*Chữ nào trong bài viết hoa ? ** Vì sao ? 
 - Phân tích viết đúng : dang tay, bạc phếch, hũ rượu
 - Viết bảng con : dang tay, bạc phếch 
 - GV đọc để HS viết bài vào vở : chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, vở 
 - GV đọc lần 2 cho HS dò lại
 - Đổi vở chấm, GV chấm 1 số đối tượng
HĐ2 : Làm bài tập
Bài 2a/SGK : Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x
 - Đề bài yêu cầu gì ?
 - Tố chức cho HS trò chơi Đội nào nhanh hơn ? (mỗi đội 5 em tham gia)
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò 
 - Nhận xét bài viết của HS 
- Về nhà làm các bài tập còn lại và sửa lại các lỗi sai.
- HS đánh vần
- HS mở sách theo dõi
- Cả lớp theo dõi
- 3 em trả lời
- HS đánh vần : cá nhân, đồng thanh
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- HS dò lại
- HS đổi vở chấm
- 1 em đọc đề, cả lớp thầm theo.
- 1 em trả lời
- HS tham gia chơi
Tuần : 28
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
NS : 20/3/2011
Thứ sáu
NG : 25/3/2011
I. Mục tiêu : - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
 - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2) ; viết được các câu trả lời cho một phần bài tập 2 (BT3).
II. Đồ dùng dạy học : Tranh quả măng cụt
III. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
3’
10’
8’
10’
1’
1. Ổn định : hát
2. Bài cũ : Đáp lại lời trong trường hợp sau :
- Mẹ em đồng ý cho em đi chơi cùng bạn.
- Cô giáo đồng ý cho lớp em đi tham quan ở suối Hoa.
2. Bài mới :Bài tập 1/SGK : Nói lời chúc mừng 
 - Đề bài yêu cầu gì ?
 - Quan sát tranh
 - Tổ chức cho HS thực hành đóng vai theo cặp (1 em nói lời chúc mừng bạn, 1 em đáp lại lời của bạn vừa chúc mừng) 
VD : HS1 : Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi
 HS2 : Mình rất cảm ơn bạn.
- HS thực hành hỏi đáp trước lớp
* Nếu em đoạt giải nhất hội thi Vở sạch chữ đẹp, các bạn đến chúc mừng em. Lúc đó, em sẽ nói gì với bạn ?
Bài 2/VBT : 
 - GV giới thiệu cho HS quan sát tranh quả măng cụt
 - HĐN2 : Thực hành hỏi đáp về hình dáng và đặc điểm bên trong của Quả măng cụt
 Chú ý : dựa vào nội dung bài để trả lời nhưng không nhất thiết phải nói nguyên văn trong bài
Bài 3/VBT : Dựa vào nội dung bài tập 2, em hãy chọn viết phần a hay b trong bài
 - HS viết vào vở
3. HĐ nối tiếp : Về nhà hoàn thành phần còn lại của bài 2/VBT
- HS hát
- 2 em lên bảng
- HS đọc thầm câu 1
- Nói lời chúc mừng
- HS quan sát
- Từng cặp HS thực hành hỏi – đáp
- 2 em trả lời
- 3 em đọc nối tiếp bài
- HS quan sát quả măng cụt
- HS thảo luận nhóm 2
- HS làm việc cá nhân
Tuần : 28
Toán
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 101 ĐẾN 110
NS : 20/3/2011
Thứ sáu
NG : 25/3/2011
I. Mục tiêu : - Nhận biết được các số tròn chục từ 101 đến 110.
 - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 101 đến 110.
 - Biết cách số sánh các số từ 101 đến 110.
 - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
II. Đồ dùng dạy học : Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. 
III. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4’
14’
5’
7’
9’
1’
1. Bài cũ : So sánh : 110  120 ; 180 140
- Đọc các số sau : 180, 150, 200
2. Bài mới :
 HĐ1 : Đọc và viết các số từ 101 đến 110
 - GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày như SGK
 Trăm chục đơn vị Viết
  1 0 1 101
 - Tương tự với các số 102, 103, .110 – (HS viết bảng con và đọc số bằng miệng) – chú ý : cần điền số nào vào chỗ thích hợp
 - GV viết bảng : 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110 – HS đọc cá nhân, 
- HS thực hành trên bộ đồ dùng : GV nêu : chọn ra hình vuông và ô vuông tương ứng với 106
 HĐ2 : Thực hành 
Bài 1/VBT : Viết, đọc các số theo mẫu
 - Viết bảng con – đọc bằng miệng
Bài 2/VBT : Viết (theo mẫu)
 - HS làm việc cá nhân
Bài 3/VBT : Hoàn thành dãy số từ 101 đến 110 trên tia số
- HS làm cá nhân, 1 em lên bảng
Bài 4/VBT : Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS xếp vào bảng con (chú ý HSY)
 HĐ nối tiếp : Về nhà làm các bài còn lại
- HS làm bảng con
- HS đọc
- Dựa hình vẽ nêu
- HS nêu miệng, viết số vào bảng con
- HS đọc
- Thực hành trên bộ đồ dùng
- 2 em nêu
- HS thực hành
- Làm cá nhân
- Làm VBT
- HS làm bảng con
Tuần : 28
Kể chuyện
KHO BÁU
NS : 20/3/2011
Thứ sáu
NG : 25/3/2011
I. Mục tiêu : Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT1). HSK,G biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy học : Viết phần gợi ý ở bài tập 1
III. Hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
26’
7’
1’
1. Ổn định : 
2. Bài mới : 
 HĐ1 : Kể từng đoạn theo gợi ý
 - GV đính bảng phụ : Gợi ý : dựa vào phần gợi ý kể chi tiết các sự việc để hoàn chỉnh từng đoạn truyện, chú ý khi kể, cần dùng những từ ngữ đẹp, cô đọng, hàm súc trong truyện.
- GV hướng dẫn 1, 2 HS làm mẫu :
 + Với ý khái quát đoạn 1 : (Hai vợ chồng chăm chỉ) : Ở vùng quê nọ, có hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng, cày sâu cuốc bẫm. (Khi kể nhớ dùng được cụm từ hai sương một nắng, cày sâu cuốc bẫm)
 - Gọi 1 vài em kể lại đoạn 1
 - HĐN4 : Tập kể từng đoạn trong nhóm
 - Thi kể chuyện giữa các nhóm :
 + Mỗi nhóm 4 HS tham gia kể trước lớp.
 + 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp trước lớp
 HĐ2 : Kể toàn bộ câu chuyện 
 - GV hướng dẫn các nhóm K,G kể bằng lời của mình, kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
 HĐ3 : Củng cố - Dặn dò
- 1 em kể toàn bộ câu chuyện
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
- 1 em đọc yêu cầu đề.
- Cả lớp quan sát lắng nghe
- Lắng nghe
- 4 em kể
- Các nhóm tham gia kể chuyện
- 4 nhóm kể, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
- 3 nhóm kể
- 3 em kể
- 1 em kể toàn truyện, cả lớp lắng nghe
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 28
I. Nhận xét :
 1. Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt :
 - Từng tổ trưởng lên nhận xét tình hình của tổ mình tuần qua :
 + Vệ sinh 
 + Trật tự 
 + Chuyên cần
 + Học bài và làm bài
 + Xếp hàng ra vào lớp
 2. GV nhận xét tình hình chung : 
 + Về vệ sinh : Hầu hết các em đều có ý thức giữ vệ sinh chung ; lớp học luôn luôn sạch sẽ, biết quét cầu thang.
 + Về học tập : Nhiều em có ý thức trong học tập, đọc có tiến bộ rõ : Cẩm, Huy, Nhi, Thắng, Bình
 II. Công tác đến
 - Tiếp tục phong trào Nuôi heo đất
 - Rèn chữ viết thật nhiều
 - Củng cố hồ sơ nhi đồng
 - Tập các trò chơi dân gian
*****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 28 vy.doc