Tuần 15
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc:
Hai anh em ( 2tiết)
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng rành mạch, biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
-Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau,, nhường nhịn nhau của hai anh em
*KNS: Xác định giá trị . Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự cảm thông.
*PPKT :Động nảo, trình bày ý kiến cá nhân, bài tập tình huống.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài sgk.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng: Tiếng võng kêu.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
* GV đọc mẫu.
Tuần 15 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tập đọc: Hai anh em ( 2tiết) I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng rành mạch, biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. -Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau,, nhường nhịn nhau của hai anh em *KNS: Xác định giá trị . Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự cảm thông. *PPKT :Động nảo, trình bày ý kiến cá nhân, bài tập tình huống. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài sgk. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng: Tiếng võng kêu. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc. * GV đọc mẫu. * Đọc từng câu: Công băng, ngạc nhiên, xúc động ôm chầm lấy nhau. * Đọc đoạn HD ngắt giọng GV giảng từ: công bằng, xúc động, kì lạ. * Đọc đoạn trong nhóm. * Thi đọc. * Đọc đồng thanh b) Tìm hiểu bài: C1: Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào? ? Người em nghĩ gì và làm gì? C2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì? C3: Mỗi người cho thế nào là công bằng. g GVKL: Vì thương yêu nhau quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều đưa ra những lí do để giải thích sự công bằng. C4: Hãy nói 1 câu về tình cảm của 2 anh em. c) Luyện đọc lại: - GV HD HS thi đọc. - Nhận xét - HS nối tiếp nhau đọc từng câu và phát hiện từ khó. - HS luyện đọc đoạn trước lớp. Thế rồi/ Anh ra đống/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em// Ngày đến/ họ lúa/ chất bằng nhau/ để đường// - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện nhóm thi đọc. - HS đọc đồng thanh đoạn 1 + đoạn 2 - Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau để ở ngoài đồng. - Em nghĩ: Anh mình còn phải nuôi vợ con người em ra đống lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. - Anh nghĩ: Em sống một mình vất vả. Nếu phần của mình bằng chú ấy thì không công bằng g Anh lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. - Hai anh em rất thương yêu nhau/ sống vì nhau/ Hai anh em đều lo lắng cho nhau. - HS đọc theo vai. 4. Củng cố- dặn dò Luyện đọc: Hai anh em I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng rành mạch, biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. -Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau,, nhường nhịn nhau của hai anh em II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài sgk. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng: Tiếng võng kêu. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc. * GV đọc mẫu. * Đọc từng câu: Công băng, ngạc nhiên, xúc động ôm chầm lấy nhau. * Đọc đoạn HD ngắt giọng GV giảng từ: công bằng, xúc động, kì lạ. * Đọc đoạn trong nhóm. * Thi đọc. * Đọc đồng thanh b) Tìm hiểu bài: C1: Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào? ? Người em nghĩ gì và làm gì? C2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì? C3: Mỗi người cho thế nào là công bằng. g GVKL: Vì thương yêu nhau quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều đưa ra những lí do để giải thích sự công bằng. C4: Hãy nói 1 câu về tình cảm của 2 anh em. c) Luyện đọc lại: - GV HD HS thi đọc. - Nhận xét - HS nối tiếp nhau đọc từng câu và phát hiện từ khó. - HS luyện đọc đoạn trước lớp. Thế rồi/ Anh ra đống/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em// Ngày đến/ họ lúa/ chất bằng nhau/ để đường// - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm cử đại diện nhóm thi đọc. - HS đọc đồng thanh đoạn 1 + đoạn 2 - Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau để ở ngoài đồng. - Em nghĩ: Anh mình còn phải nuôi vợ con người em ra đống lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. - Anh nghĩ: Em sống một mình vất vả. Nếu phần của mình bằng chú ấy thì không công bằng g Anh lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. - Hai anh em rất thương yêu nhau/ sống vì nhau/ Hai anh em đều lo lắng cho nhau. - HS đọc theo vai. 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Liên hệ thực tế. Thứ....ba.. ngày...29...tháng.....11....năm 2011 Kể chuyện: Hai anh em I. Mục tiêu: - Kể lại được từng phần câu chuyện theo ngợi ý (BT1); nói lại ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2). HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết các gợi ý a, b, c, d III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - 2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện bó đũa. - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. HD kể chuyện. a) HD kể từng phần câu chuyện. - GV treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý. - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện. ? Đoạn văn kể về ai? ? Người em đã nghĩ gì và làm gì? b) HD HS kể trong nhóm. c) Kể trước lớp. Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo câu hỏi. d) Kể toàn bộ câu chuyện: - HS đọc yêu cầu 1. - HS đọc gợi ý, mỗi ý với nội dung 1 đoạn trong truyện. - Người em. - Anh mình cho anh - HS kể trong nhóm. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. - Các nhóm kể. - HS nhận xét. - Mỗi HS được chỉ định đều kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét sau mỗi lần kể. 4. Củng cố- dặn dò: - Câu chuyện khuyên điều gì? Anh em phải biết yêu thương lo lắng cho nhau nhường nhịn cho nhau. - Liên hệ. - Về nhà tập kể cho mọi người nghe. Chính tả: (Tập chép) Hai anh em I. Mục tiêu: - Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vẩttong ngoặc kép. -Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc bài tập do giáo viên soạn II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn chép. - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 2 HS lên viết từ khó. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Ghi nhớ nội dung. - GV đọc đoạn câu chéo. ? Đoạn văn kể về ai? ? Người em đã nghĩ gì và làm gì? b) HD trình bày đoạn. ? Đoạn văn có mấy câu? ? Những chữ nào được viết hoa? - HD viết từ khó. * Chép bài: * Soát lỗi: * Chấm bài: GV chấm 7 bài. - Nhận xét c) HD làm bài tập. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 3: Đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét - HS theo dõi và đọc thầm. - Người em. - Anh mình cho anh - Đoạn văn có 4 câu. - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. - HS tập viết từ khó: bảng con: nghĩ, nuôi, công bằng. - HS chép bài vào vở. - HS nhìn bảng soát lỗi. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm nhóm. - Tìm 2 tiếng có vần ai. 2 tiếng có vần ay. - chai, trái, tai. - chảy, trảy, máy, vay. - HS làm bài vào vở. + Bác sĩ, sáo, sẻ. + Sơn ca, xấu, mất, gập. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại những lỗi sai. Luyện viết: Hai anh em I. Mục tiêu: - Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Chép chính xác , trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn chép. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 2 HS lên viết từ khó. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Ghi nhớ nội dung. - GV đọc đoạn văn. ? Đoạn văn kể về ai? ? Người em đã nghĩ gì và làm gì? b) HD viết. ? Đoạn văn có mấy câu? ? Những chữ nào được viết hoa? - HD viết từ khó. * Chép bài: * Soát lỗi: * Chấm bài: GV chấm 7 bài. - Nhận xét - GV nhận xét - HS theo dõi và đọc thầm. - Người em. - Anh mình cho anh - Đoạn văn có 4 câu. - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. - HS tập viết từ khó: bảng con: nghĩ, nuôi, công bằng. - HS chép bài vào vở. - HS nhìn bảng soát lỗi. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại những lỗi sai. Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 Tập đọc: Bé hoa I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng rành mạch. . Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. -Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sgk. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 2 em nối tiếp đọc bài Hai anh em và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài. * HD luyện đọc và ý nghĩa từ: + Đọc từng câu. * Đọc đoạn trước lớp. 3 đoạn. - HD ngắt giọng. * Đọc trong nhóm. * Thi đọc. * Đọc đồng thanh. b) Tìm hiểu bài: C1: Em biết những gì về gia đình Hoa? C2: Em Nụ đáng yêu như thế nào? C3: Hoa đã làm gì giúp mẹ? C4: Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì? c) Luyện đọc lại: - HD học sinh đọc diễn cảm. - GV và học sinh bình chọn những bạn đọc hay nhất. - HS theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu và phát hiện từ khó. - HS đọc từ khó: Nụ, lớn lên đen láy, nắn nót. - HS đọc từng đoạn. - Hoa yêu em / và rất thích đưa võng/ ru em ngủ. Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. - HS luyện đọc. - HS đọc phần chú giải sgk. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. Lớp đọc đồng thanh. - Gia đình Hoa có 4 người. - Em Nụ môi đỏ hang, mắt mở to, tròn và đen láy. - Hoa ru em ngủ, trôn gem giúp mẹ. - HS tổ chức thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố- dặn dò: ? Bài văn nói gì? - Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc giúp đỡ bố mẹ Luyện tự và câu: Từ chỉ đặc điểm - câu kiểu - ai thế nào? I. Mục tiêu: -Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. ( thưc hiện 3 trong 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). -Biết chọn từ thích hợp để đặc thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? ( thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3 em lên bảng mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. HD luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS treo tranh cho HS quan sát và suy nghĩ để trả lời câu hỏi. Bài 2: GV phát phiếu cho 3 nhóm. N1: - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho học sinh làm nhóm. - Phát phiếu cho mỗi học sinh. - Đặt câu theo mẫu. Ai (cái gì. con gì) thế nào? Mái tóc của em đen nhánh. - GV chấm bài, nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. Chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi. - Em bé xinh đẹp/ Em bé rất xinh Em bé rất dễ thường. - Con voi rất khoẻ/ con voi rất to Con voi chăm chỉ làm việc. - HS đọc yêu cầu bài. - HS hoạt động nhóm. N1: Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, chăm chỉ, lười nhác. N2: Màu sắc của sự vật: trắng, xanh, đỏ, N3: Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, ngắn. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - HS đọc đề bài. - HS đọc mẫu câu. - HS làm bài. - HS lên bảng chữa bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. Luyện buổi chiều Từ chỉ đặc điểm - ... : 100 - 5 - GV tiến hành tương tự. * GV lưu ý: số 0 trong kết quả các phép trừ 064 ; 095 chỉ 0 trăm cso thể không ghi vào kết quả. b) Luyện tập: Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi HS nêu rõ cách thực hiện phép tính: 100 – 4 ; 100 - 69 - Nhận xét, cho điểm Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV HS cách tính: 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục 100 – 20 = 80 - GV nhận xét, cho điểm - HS nghe và phân tích đề. - Thực hiện phép trừ: 100 – 36 - HS nêu cách đặt tính. + 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1. + 3 thêm 1 bằng 4. 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6 viết 6 nhớ 1. + 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. - Vài học sinh nêu lại cách tính. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính - Vài HS nêu cách thực hiện phép trừ. - HS làm nhóm. 100 – 70 = 30 100 – 10 = 90 100 – 40 = 60 - Đại diện nhóm lên trình bày và nêu cách nhẩm. 10 chục – 7 chục bằng 3 chục. Vậy: 100 – 70 = 30 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. Toán: Tìm số trừ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a-x=b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). -Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. -Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong bài phóng to. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 2 HS lên bảng đặt tính và tính. 100 – 4 ; 100 - 38 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) HD cách tìm số trừ. - GV HD HS quan sát hình vẽ sgk. - Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi 1 số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi? - Số ô vuông được lấy đi chưa biết. Ta gọi số đó là . Có 10 ô vuông, lấy đi số ô vuông chưa biết trừ đi . 10 - = 6 = 10 – 6 = 4 g KL: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? b) Thực hành: Bài 1( cột 1,3): GV gọi HS đọc yêu cầu tìm . - GV gọi HS nhận xét. Bài 2(cột 1,2,3): GV cho HS hoạt động nhóm. - Củng có cách tìm số bị trừ. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV tóm tắt: - GV chấm, chữa bài, nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. - Phân tích đề. - HS nêu thành phần của phép trừ. 10: Số bị trừ. : Số trừ 6: Hiệu - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - HS học thuộc. - HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng giải. - Lớp làm vào bảng con. - HS hoạt động nhóm 2 bạn. Bạn nêu – bạn trả lời SBT = Hiệu + số trừ - Vài học sinh nêu lại. - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở Bài giải Số ô tô đã rời bến là: 36 – 10 = 26 (ô tô) Đáp số: 26 ô tô 4. Củng cố- dặn dò: - Vài em nêu cách tìm số trừ. - Nhận xét giờ học, Về nhà làm bài tập. Luyện tập dạng: Tìm số trừ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a-x=b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). -Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. -Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong bài phóng to. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 2 HS lên bảng đặt tính và tính. 100 – 4 ; 100 - 38 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) HD cách tìm số trừ. - GV HD HS quan sát hình vẽ sgk. - Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi 1 số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi? - Số ô vuông được lấy đi chưa biết. Ta gọi số đó là . Có 10 ô vuông, lấy đi số ô vuông chưa biết trừ đi . 10 - = 6 = 10 – 6 = 4 g KL: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? b) Thực hành: Bài 1( cột 1,3): GV gọi HS đọc yêu cầu tìm . - GV gọi HS nhận xét. Bài 2(cột 1,2,3): GV cho HS hoạt động nhóm. - Củng có cách tìm số bị trừ. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV tóm tắt: - GV chấm, chữa bài, nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài. - Phân tích đề. - HS nêu thành phần của phép trừ. 10: Số bị trừ. : Số trừ 6: Hiệu - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - HS học thuộc. - HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng giải. - Lớp làm vào bảng con. - HS hoạt động nhóm 2 bạn. Bạn nêu – bạn trả lời SBT = Hiệu + số trừ - Vài học sinh nêu lại. - HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở Bài giải Số ô tô đã rời bến là: 36 – 10 = 26 (ô tô) Đáp số: 26 ô tô 4. Củng cố- dặn dò: - Vài em nêu cách tìm số trừ. - Nhận xét giờ học, Về nhà làm bài tập. Toán: Đường thẳng I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. -Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. -Biết ghi tên đường thẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Chữa bài tập số 3. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1: Giới thiệu về đường thẳng: ba điểm thẳng hàng. - Gọi tên đường thẳng đó là đoạn thẳng AB. . b) Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. - Chấm sẵn 3 điểm thẳng hàng A, B, C. Chú ý chấm điểm C sao cho cùng nằm trên 1 đường thẳng AB. - 3 điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng. Như vậy A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. - Chấm điểm D ở ngoài đường thẳng AB ta được đường thẳng như thế nào? c) Thực hành: Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài. - GV nhận xét, cho điểm. - HS quan sát. - HS vẽ vào giấy nháp. - HS quan sát và nêu nhận xét. - HS thực hành vẽ trên giấy nháp. - Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. 4. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng. - Nhận xét qua giờ. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: -Thuộc bảng trừ để tính nhẩm. -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 2 HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. HD luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu học sinh nhẩm ghi kết quả vào vở rồi báo cáo. Bài 2: (cột 1,2,5) GV gọi HS đọc đề bài Yêu cầu học sinh làm bảng con. - GV nhận xét. Bài 3: Tìm GV yêu cầu HS làm nhóm. GV? Muốn tìm SBT ta làm thế nào? Muốn tìm ST ta làm thế nào? GV nhận xét, cho điểm. . - HS đọc đề bài. - Mỗi học sinh báo cáo 1 phép tính. - Các học sinh khác nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS làm bảng con. - HS nêu rõ cách thực hiện phép tính. - HS đọc đề bài. - HS hoạt động nhóm. N1: 32 - = 18 N2: 20 - = 2 = 32 – 18 = 20 – 2 = 14 = 18 N3: - 17 = 25 = 25 + 17 = 42 - Đại diện các nhóm trình bày. - HS trả lời: 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập toán. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. -Biết giải toán với số có kèm theo đơn vị cm. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập số 4. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: Tính nhẩm. - GV cho học sinh hoạt động nhóm. Bài 2: (cột 1,3) Đặt tính rồi tính: - GV nhận xét. Bài 3: Tìm - GV phân nhóm. - GV nhận xét, cho điểm từng nhóm. Bài 5: Gọi HS đọc đề bài - GV thu chấm một số bài. - Nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm theo cặp: Bạn nêu - bạn trả lời - Các nhóm nhận xét. HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bảng con phần a. 32 – 25 61 – 19 44 – 8 - Phần b. 3 HS lên bảng làm. 53 – 29 94 – 57 30 – 6 - HS thảo luận và làm nhóm. N1: + 14 = 40 N2: - 22 = 38 = 40 – 14 = 38 + 22 = 26 = 60 N3: 52 - = 17 = 52 – 17 = 35 - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học, về nhà làm bài tập. Thủ công: Gấp – cắt- dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Với HS khéo tay; Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu biển báo giao thông. - Qui trình gấp, cắt, dán. - Giấy, hồ, keo III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Cắt hình tròn. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) HD HS quan sát và nhận xét. b) HD cắt: + Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Gấp, cắt. hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô. - Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo. + Bước 2: Dán biển báo trên. - Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng. - Dán hình tròn màu xanh chớm lên chân biển báo. - Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn. - GV quan sát và hướng dẫn những học sinh còn lúng túng. - GV thu 1 số sản phẩm đánh giá, nhận xét. - HS quan sát mẫu. - HS trả lời câu hỏi của giáo viên. - HS thao tác theo hướng dẫn của giáo viên. - HS quan sát giáo viên dán. - HS thực hành dán. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét qua giờ. - Tuyên dương sản phẩm đẹp. - Về nhà tập gấp, cắt lại cho đẹp. Thủ công: Gấp – cắt- dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Với HS khéo tay; Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu biển báo giao thông. - Qui trình gấp, cắt, dán. - Giấy, hồ, keo III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Cắt hình tròn. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) HD HS quan sát và nhận xét. b) HD cắt: + Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Gấp, cắt. hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô. - Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo. + Bước 2: Dán biển báo trên. - Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng. - Dán hình tròn màu xanh chớm lên chân biển báo. - Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn. - GV quan sát và hướng dẫn những học sinh còn lúng túng. - GV thu 1 số sản phẩm đánh giá, nhận xét. - HS quan sát mẫu. - HS trả lời câu hỏi của giáo viên. - HS thao tác theo hướng dẫn của giáo viên. - HS quan sát giáo viên dán. - HS thực hành dán. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét qua giờ. - Tuyên dương sản phẩm đẹp. - Về nhà tập gấp, cắt lại cho đẹp.
Tài liệu đính kèm: