Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 23 năm 2009 năm 2009

Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 23 năm 2009 năm 2009

I. Mục tiêu:

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 23 năm 2009 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
MÔN: TẬP ĐỌC
 BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;đọc rõ lời nhân vật trong bài
Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
 -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
 - Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a/ Đọc mẫu.
 - GV đọc mẫu 
HS đọc nối tiếp từng câu
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
c/ Đọc đoạn: 
*Đoạn 1: 
 Hướng dẫn ngắt giọng
*Đoạn 2: 
-Giải thích từ:Lộng lẫy, chần chừ
-Luyện đọc câu: 
*Đoạn 3: 
Giải thích từ: NHân hậu , hiếu thảo
Luyện đọc câu đối thoại ở đoạn 3
*Đoạn 4:
Giải thích từ : Đẹp mê hồn
 d/Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
 e/ Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
Nhận xét, cho điểm.
 g/ Cả lớp đọc đồng thanh.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời câu hỏi trong SGK 
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS đọc đến hết bài
- Luyện đọc các từ khó:, lộng lẫy, , bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, khóm hoa cúc
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 
-1HS đọc
- Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau
- 1HS đọc 
.
- Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
-1HS đọc
-HS giải thích (SGK)
-1HS đọc
- HS giải thích
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung.
- Thi đọc.
MÔN: TẬP ĐỌC:
BÔNG HOA NIỀM VUI (Tiết 2)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
 - Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
- Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
- Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
- Thái độ của cô giáo ra sao?
- Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
- Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu.
2. Củng cố – Dặn dò (4’)
 -Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao?
 -- Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Quà của bố.
- Hát
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy  hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà, hiếu thảo đối với cha mẹ 
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
MÔN: TOÁN
 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8.
Tự lập bảng 14 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có1 phép trừ dạng 14 – 8 
II. Chuẩn bị:
GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
63 – 35 73 – 29 33 – 8 43 – 14 
 - Sửa bài 4:
 - GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8
Bước 1: Nêu vấn đề:
Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 14 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả (Tương tự các tiết trước)
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v v Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số
Yêu cầu HS viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1:(cột 1,2)
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 6; 14- 7 .
Bài 3:(a,b)
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Nhắc lại : cách tính
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 34 – 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề.
- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
-8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và kẻ
vạch ngang.
	Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
-HS tính nhẩm , nêu kq
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài mình.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
- 2 dãy HS thi đua đọc.
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu:
: Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách.
+ Cách 1: Theo đúng trình tự câu chuyện
	+ Cách 2: Thay đổi trình tự câu chuyện mà vẫn đảm bảo nội dung, ý nghĩa.
Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được đoạn 2, 3.
Kể được đoạn cuối của câu chuyện 
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK. 
HS: SGK. .
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sự tích cây vú sữa.
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. HS kể sau đó GV gọi HS kể tiếp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay lớp mình cùng kể lại câu chuyện Bông hoa Niềm Vui.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách.
a/ Kể đoạn mở đầu.
Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
Gọi HS nhận xét bạn.
Bạn nào còn cách kể khác không?
Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn.
Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS.
v Hoạt động 2: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
b / Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3)
Treo bức tranh 1 và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Thái độ của Chi ra sao?
Chi không dám hái vì điều gì?
Treo bức tranh 2 và hỏi:
Bức tranh có những ai?
Cô giáo trao cho Chi cái gì?
Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa?
Cô giáo nói gì với Chi?
Gọi HS kể lại nội dung chính.
Gọi HS nhận xét bạn.
Nhận xét từng HS.
v Hoạt động 3: Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi.
c/ Kể đoạn cuối truyện.
Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo?
Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của mình.
Nhận xét từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Ai có thể đặt tên khác cho truyện?
 - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau 
- Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS kể từ: Mới sớm tinh mơ  dịu cơn đau.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- HS kể theo cách của mình.
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng từng từ).
VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niền Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường.
- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ không dám hái.
- Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa.
- Cô giáo và bạn Chi
- Bông hoa cúc.
- Xin cô cho em  ốm nặng.
- Em hãy hái  hiếu thảo.
- 3 đến 5 HS kể lại.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu.
- Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa.
Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường.
- 3 đến 5 HS kể.
- Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc xanh./ Tấm lòng./
MÔN: CHÍNH TẢ
BÔNG HOA NIỀM VUI.
I. Mục tiêu:
-Chép lại chính xác đoạn từ” Em hãy hái  cô bé hiếu thảo” trong bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui.
-Tìm được những từ có tiếng chứa iê/yê.
 - Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ngã; 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3b
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mẹ.
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét bài của HS dưới lớp.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép câu nói của cô giáo và làm các bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi/ngã; iê/yê.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a / Ghi nhớ nội dung.
 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
Đoạn văn là lời của ai?
Cô giáo nói gì với Chi?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Tại sao sau chữ Chi lại viết hoa?
Đoạn văn có những dấu gì?
Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
 - Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
d/ Chép bài.
Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nối tiếp.
Nhận xét, sửa chữa cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng.
Dặn HS về nhà sửa lại các chữ viết sai
Chuẩn bị: 
- Hát
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.
- 2 HS đọc.
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm  hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm.
- Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
 ... ủa Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn.
 Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
-Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
 Giới thiệu: (1’)Thực hành
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra ?
Cho HS xem tranh cảnh trong giờ kt toán bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với Namcho chép bài hộ .
-GV kết luận các tình huống nêu trên 
Nói; uan tâm giúp đỡ bạn đúng lúc, đúng nơivà không vi phạm nội quy nhà trường.
v Hoạt động 2: Tự liên hệ 
Hãy nêu các việc làm thể hiện sựquan tâm giúp đỡ bạn .
Cần quan tâm giúp bạn nhất là những lúc khó khăn
v Hoạt động 3: Trò chơi hái hoa dân chủ
- Em sẽ làm gì khiem có cuốn truyện hầym bạn hỏi mượn 
- Em sẽ làm gì khi bạn bị đau tay mà xách nặng.
- Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh em quên mang hộp bút chì maumf em lại có.
- Em sẽ làm gì với các bạn đối xử không tốt với 1 bạn là con nhà nghèo.
- Em sẽ làm gì khi trong tổ em có 1 bạn ốm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS đoán xem Nam ứng xử ntn
-Các bạn nêu cách ứng xử
.
- HS trả lời , nhận xét
- HS đọc câu ghi nhớ SGK
- HS hái hoa , nêu cách ứng xử
-HS nhận xét
MÔN: THỦ CÔNG
 ÔN:GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu: Tiếp tục cho học sinh nắm được cách gấp, cắt dán hình tròn 
HS khá giỏi cắt dán hình tròn tương đối tròn,hình dán phẳng.Có thể gấp, cắt, dán hình tròn khác. 
 II.Chuẩn bị : Như tiết trước đã học
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Nêu lại các bước gấp để cắt hình tròn
- GV dùng 1 sản phẩm mẫu cho HS quan sát, GV nêu nhận xét về ưu điểm của sản phẩm.
2. Bài mới: 
* Giói thiệu: Nêu mục đích tiết học 
* HD HS thực hành :
- GV vừa nêu các bước gấp vừa thực hiện
- GV lưu ý HS các nếp gấp 
. - Cho HS thực hiện:
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
-HS giỏi cắt thêm hình tròn khác
* Chấm sản phẩm :
* Nhận xét về các nếp gấp. 
* Củng cố, dặn dò: -Phát huy những HS làm sản phẩm tốt . Động viên HS yếu cố gắng đem đầy đủ vật liệu để làm bài tốt hơn.
Chuẩn bị :Tiết sau thực hành
-HS khá, giỏi nêu
-HS theo dõi, rút kinh nghiệm
- HS quan sát, chú ý các nếp gấp
- Những HS đã hoàn thành tốt giúp HS yếu kếm hoàn thành sản phẩm 
 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
MÔN: TẬP LÀM VĂN
 GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu: - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước
 - Viết được đoạn văn ngắn ( từ 3-5 câu) theo nội dung bài tập 1
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gọi điện
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1:
Treo bảng phụ.
Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
Chia lớp thành nhóm nhỏ.
Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết. 
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát phiếu học tập cho HS.
Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em
Thu phiếu và chấm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bị: 
- Hát
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- VD về lời giải.
- Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- Nhận phiếu và làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
MÔN: CHÍNH TẢ
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
 Nghe và viết đúng chính xác 1 đoạn trong bài Quà của bố.Trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu phẩy
Củng cố qui tắc chính tả d/gi, hỏi/ngã.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
Đoạn trích nói về những gì?
Quà của bố khi đi câu về có những gì?
 b/ Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn trích có mấy câu?
-Chữ đầu câu viết thế nào?
-Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
 - Đọc câu văn thứ 2.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
 - Yêu cầu HS đọc các từ khó.
 - Yêu cầu HS viết các từ khó.
 d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
Làm tương tự các tiết trước.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 3:a)Điền gi hay d
	b) Đền ~ hay ?
	Làng tôi có lũy tre xanh,
	Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
	Trên bờ, vải, nhãn hai hàng,
	Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
Chuẩn bị
- Hát
- 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi bài.
- Những món quà của bố khi đi câu về.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm.
- Mở sách đọc câu văn thứ 2.
- Cà cuống, nhộn nhạo, toả, toé nước 
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
MÔN: TOÁN
 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số .
II. Chuẩn bị:
GV: Que tính.
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính
 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 
- GV nhận xét. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
 -GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 15 trừ đi một số
Bước 1: 15 – 6
Viết lên bảng: 15 – 6 = 9
Bước 2:
Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số.
v Hoạt động 2: 16 trừ đi một số
Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS đọc các công thức 16 trừ đi một số.
v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 
	17 – 8; 17 – 9; 18 – 9
-Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức.
Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
Hỏi thêm: Có bạn HS nói khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 –1 và ghi kết quả là 6. Theo em, bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
 - Yêu cầu HS tập giải thích với các trường hợp khác.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên.
Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9
- Hát
- HS thực hiện.
- Thực hiện phép trừ 15 – 6
- 15 – 6 bằng 9.
- Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- 15 trừ 7 bằng 8.
- 15 – 8 = 7
 15 – 9 = 6
- HS đọc bài
- Thao tác trên que tính và trả lời: 
 16 – 7 = 9
- Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Điền số để có:
	17 – 8 = 9
	17 – 9 = 8
	18 – 9 = 9
- Đọc bài và ghi nhớ.
- Ghi kết quả các phép tính.
- Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính.
- HS chơi.
- HS đọc.
MÔN: MĨ THUẬT 
ÔN: VẼ TRANH 
ĐỀ TÀI: VƯỜN HOA HAY CÔNG VIÊN
I.Mục tiêu: - Tiếp tục giúpHS :Thấy được vẻ đẹp và lợi ích của công viên 
- Tiếp tụchoàn thành bức tranhtheo đề tài
-Có ý thức bảo vệ thiên nhiên môi trường
II. Chuẩn bị : Như các tiết đã học
III. Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Nêu nội dung đề tài
-Nhận xét 2 bài vẽ của HS : 1 bài làm tốt, 1 bài còn chưa chuẩn
2. Bài mới: 
* Giới thiệu : Nêu mục đích tiết học
* HD HS thực hành :
Vẽ tranh vườn hoa hay công viên
GV gợi ý: 
*Cách vẽ:
 +Nêu đề tài emchọn 
 +Nêu các bước vẽ
 +GV củng cố lại các bước vẽ
3.HS thực hành 
4 Nhận xét sản phẩm: + Hình vẽ, bố cục
 + Màu sắc
: * Củng cố: Tuyên dương những HS có quan sát tốt, vẽ đẹp . Động viên HS còn yếu
-Chuẩn bị tiết sau học tốt
-HS nêu :Em đi học
-HS theo dõi, rút kinh nghiệm
Trả lời
Nêu bước vẽ
-HS hoàn thành bài vẽ
SINH HOẠT LỚP:
TUẦN 13
I. Mục tiêu:- Đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt của lớp trong tuần qua.
 - Nêu công việc tuần đến.	 
 - Giúp HS có ý thức sinh hoạt và học tập có nề nếp..
II. Chuẩn bị : - Các tổ tổng lết tình hình của tổ.	 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần tới.
III. Tiến hành: 1. Giới thiệu tiết sinh hoạt
2. Các tổ báo cáo các hoạt động của tổ về các mảng: Học tập, nề nếp thể dục, sắp hàng ra vào lớp, chuyên cần, trật tự lớp học. 
 3. GV nhận xét chung - Nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại 
	 4. Xếp thi đua giữa các tổ .
 5. Kế hoạch tuần tới:
 -Tiếp tục tập các bài hát múa đã phổ biến
 -Chuẩn bị các diều kiện kiểm tra :Vở sạch chũ đẹp
 - Kiểm tra chuyên hiệu :Con ngoan 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 13(5).doc