Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 8 - Trường tiểu học số 2 Duy Vinh

Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 8 - Trường tiểu học số 2 Duy Vinh

I. Mục đích, yêu cầu:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các CH trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học : Câu dài viết ở bảng phụ

III. Các hoạy động dạy học :

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 2 - Tuần 8 - Trường tiểu học số 2 Duy Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai
Tuần 8
Tiết 23
Tập đọc : NGƯỜI MẸ HIỀN
Ngày soạn : 10 / 10 - 2010
 Ngày giảng :11/ 10/ 2010
Mục đích, yêu cầu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học : Câu dài viết ở bảng phụ
III. Các hoạy động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Bài cũ : Học sinh đọc bài Thời khoá biểu
3 Bài mới : Người mẹ hiền
3 học sinh khá đọc bài
Rèn từ phát âm : nắm chặt, khóc toán lên, giảng bài, hài lòng.
 -Đọc thầm
 - Đọc truyền điện
 - Đọc vỡ đoạn, kết hợp nêu tờ trong chú giải 
 Giáo viên đọc mẫu lần 2
HS đọc thầm đoạn 1 : 
Câu 1 : Giờ ra chơi,Minh rủ Nam đi đâu ?
Đọc đồng thanh đoạn 2 :
Câu 2 : Các bạn ấy ra phố bằng cách nào ? 
HS đọc nhóm đôi đoạn 3 :
Câu 3 : Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ?
- Lồng luyện từ và câu : Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của câu sau :
Ngoài phố có gánh xiếc.
Trò chơi : Đọc phân vai
4,Dặn dò : Học thuộc lòng đoạn 4
- Học sinh đọc
Đi xem xiếc
Chui ra chỗ lỗ thủng của tường.
 - Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại rồi đỡ em ngồi dậy
Tuần 8
Tiết 36
Toán: 
36 + 15
Ngày soạn : 10- 10- 2010
Ngày giảng : 11- 10- 2010
I. Mục tiêu:
	- Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
	- Bết giải toán bằng hình vẽ một phép tính cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
	Que tính bảng gài
	Hình vẽ bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
2.Kiểm tra bài cũ: Hai học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu sau: 
HS 1 : Đặt tính rồi tính : 44 + 8 ; 52 + 9 
HS 2 : Tính nhẩm : Làm bài 3 - Dưới lớp làm bảng con bài 1.
Nhận xét cho điểm
3.Dạy học bài mới : 
 Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hiện mới dạng: 36 + 15 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2.Kiểm tra bài cũ: Hai học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu sau: 
Đặt tính rồi tính : 44 + 8 ; 52 + 9 
Tính nhẩm : Làm bài 3 - Dưới lớp làm bảng con bài 1.
Nhận xét cho điểm
3.Dạy học bài mới : 
 Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hiện mới dạng: 36 + 15 
Bước 1 : Nêu bài toán
- Có 36 que tính thêm 15 nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Bước 2 : Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm tính. Sau đó yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
Luyện tập - Thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Ba học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào SGK
- Yêu cầu học sinh sửa bài trên bảng
Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài
Hỏi : Muốn tìm tổng ta làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài
Bài 3 : 
Bao gạo nặng bao nhiêu kg?
- Bao ngô nặng bao nhiêu kg?
- Bài toán muốn chúng ta làm gì?
- Học sinh đọc đề bài hoàn chỉnh
- Học sinh giải và trình bày bài giải -1 học sinh lên làm bài
Bài 4 : HS giỏi 
Củng cố - Dặn dò :
- Học sinh nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 36 + 15 
- Dặn học sinh về nhà luyện tập phép cộng có dạng 36 + 15
- Nghe và phân tích
- Ta lấy 36 + 15
- Học sinh nêu cách đặt tính
 36
 15
 51
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào sách
- Học sinh sửa bài
- Đặt tính rồi tính tổng
- Ta cộng các số hạng với nhau
- Học sinh lên bảng làm bài và nêu cách đặt tính và tính
- Lớp làm vào vở
- Bao gạo nặng 46 kg
- Bao ngô nặng 27 kg
- Tính xem hai bao nặng bao nhiêu kg? 
- Học sinh đọc đề
Giải
Cả hai bao nặng là :
46 + 27 = 73 (kg)
 ĐS : 73 kg
* Nhận xét bài bạn: Các phép tính có kết quả bằng 45 là : 40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9
Củng cố - Dặn dò :
Học sinh nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 36 + 15 
- Dặn học sinh về nhà luyện tập phép cộng có dạng 36 + 15
Thứ ba
Tuần 8
Tiết 37
Toán : LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 11 /10
Ngày giảng: 12 / 10
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
II. Đồ dùng dạVy học :
	iết sẵn nội dung bài tập 3,5
III. Các hoạt động chủ yếu dạy học :
Hoạt động học
2 Bài cũ : Tính 36 + 17
 26 + 39
Chọn ý đúng : Tổng của 34 và 25 là 
 a. 9
 b. 59
 c. 86
d. 95
Bài 1 : Giáo viên cho học sinh làm sau đó đọc chữa bài.
Bài 2 : Hỏi để biết tổng ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài 3 : Học sinh nêu yêu cầu của bài
Vẽ lên bảng bài tập 3
- Số 6 được nối với số nào đầu tiên ?
- Mũi tên của số 6 thứ nhất chỉ vào đâu?
Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt. Dựa vào tóm tắt đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
Nhận xét và cho điểm học sinh
 Bài 5 : Vẽ hình lên bảng
- Đánh số vào các hình như hình vẽ
Có mấy hình tam giác 
Có mấy hình tứ giác.
** Bài 115 sách toán nâng cao
Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 87 = 80 +...........
b. 90 = 60 + ........
4. Củng cố - Dặn dò :
 Giáo viên tổng kết tiết học : Biểu dương các em học tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý.
- Về nhà học thuộc bảng cộng.
- Học sinh làm bài
- Cộng các số hạng đã biết với nhau
- Làm bài trả lời câu hỏi đã biết của giáo viên
- Số 4
- Số 10
- Đội 1 trồng 46 cây
- Đội 2 trồng nhiều hơn đội 1 là 5 cây. Hỏi đội 2 trồng hơn đội 1 bao nhiêu cây
- Bài toán về nhiều hơn
Bài giải
Đội 2 trồng được là :
 46 + 5 = 51(cây)
 ĐS: 51 cây
- Có 3 hình tam giác.
- Có 3 hình tứ giác.
.
Tuần 8
Tiết 15
Tập chép :
	NGƯỜI MẸ HIỀN
Ngày soạn : 11/10
Ngày giảng :1 2/ 10
I. Mục tiêu :
	- Chép lại chính
II. Đồ dùng dạy học :
	- Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài chính tả
III. Các hoạt động dạy học :
2. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh đánh vần : vui vẻ, tàu thuỷ, đồi núi, luỹ tre, che chở.
Nhận xét cho điểm học sinh
3. Dạy học bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Bài cũ : 2 học sinh đánh vần : vui vẻ, tàu thuỷ, đồi núi, luỹ tre, che chở.
Nhận xét cho điểm học sinh
3. Bài mới :Người mẹ hiền
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- Treo bảng phụ âm và yêu cầu học sinh đọc đoạn văn tập chép. 
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
b. Hướng dẫn trình bày
- Trong bài có những dấu câu nào ?
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
- Học sinh phát hiện chữ viết liền mạch
c. Hướng dẫn viết từ ngữ khó :
- Yêu cầu học sinh đánh vần : em, đi, xin
Thảo luận bài tập nhóm đôi
d. Tập chép
g. Chấm bài :
2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 : Học sinh đọc đề
- Một học sinh đọc đề bài
- Một học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm vở bài tập.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Học sinh đọc 2 câu tục ngữ vừa tìm được.
Lời giải :
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Trèo cao ngã đau
4. Dặn dò : Chép vào vở rèn chữ những chữ
Đã viết sai lỗi chính tả
 - Người mẹ hiền
- Dấu chấm, dấu phẩy
- Đặt trước lời nói cô giáo
- HS viết bóng
- Học sinh nhìn bảng chép
- Soát lỗi theo lời đọc của giáo viên
- Điền ao hay au vào chỗ trống.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm - cả lớp làm vở
* Nhận xét
- Học sinh đọc
 Thứ tư
Tuần : 8
Tiết : 16
TẬP ĐỌC : BÀN TAY DỊU DÀNG
Ngày soạn : 12/ 10
Ngày giảng : 13/ 10
I. Mục tiêu :
 - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
 - Hiểu nội dung : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt, hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người .
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu cần luyện đọc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2Bài cũ : 2 học sinh lên bảng
HS1 : Đọc đoạn 1, 2 bài Người mẹ hiền
Trả lời câu hỏi: Việc làm của Nam và Minh đúng hay sai ? Vì sao ?
HS2 : Đọc đoạn 3,4 : Ai là người mẹ hiền ? Vì sao ?
Nhận xét cho điểm học sinh
3. Bài mới : Bàn tay dịu dàng
 2 hs đọc mẫu 
. Hướng dẫn luyện phát âm : nghỉ học,đám
tang, nặng trĩu, dịu dàng, xoa đầu, thì thào
- HS đọc thầm
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu
GV đọc mẫu lần 1
HS đọc thầm đoạn 1 : ( 2em)
Câu 1 : Những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ?
 HS đọc nhóm đôi :
Câu 2 : Vì sao thầy giáo không trách An khi
Biết bạn ấy chưa làm bài tập ?
Lồng luyện từ và câu : 
Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau : Thầy giáo bước vào lớp.
 HS đọc đồng thanh đoạn 3 :
Câu 3 : Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An.
- Trò chơi : Đọc thi giữa các tổ
+ Chọn ý đúng : Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ?
a. Rủ Nam đi xem xiếc ngoài phố.
b. Rủ Nam đi uống nước.
c. Rủ Nam đi chơi đá cầu.
 4 Dặn dò : Học đoạn 1 của bài
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc nối tiếp
- Một học sinh đọc chú giải
- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ.
* Hướng dẫn đọc câu dài :
- Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích / chẳng bao giờ còn được bà âu yếm / vuốt ve. //
- Thưa thầy / hôm nay / con chưa làm bài
 tập. //
- Thầy cảm thông với nỗi buồn nhớ bà của An.
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy
Dịu dàng, đầy trìu mến thương yêu.....
Luyện đọc lại : 3, 4 nhóm (các nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, An ,thầy giáo) . 
Tuần 8
Tiết 38
TOÁN :	 
 BẢNG CỘNG
Ngày soạn : 12 /10
Ngày giảng : 13 / 10
I. Mục tiêu : 
 - Thuộc bảng cộng đã học.
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải các bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học :
1 Hình vẽ bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Bài cũ : 
HS1 : Làm bài 1, 2 cột
HS2 : Làm bài 1, 2 cột
- Dưới lớp làm bảng con bài 2.	
- Chọn ý đúng: 29 + 9 = ? 
A. 28 B. 48 C. 38
Bài 1 : Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi nhanh tất cả các phép tính trong phần bài học
- Học sinh báo cáo kết quả
- Học sinh đồng thanh bảng cộng
- Giáo viên hỏi một vài phép tính bất kỳ
- Yêu cầu các em tự làm bài
Bài 2 : Yêu cầu học sinh tính và nêu cách đặt tính 
Bài 3 : Học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập
- Học sinh lên bảng tóm tắt
 ** Bài 4 : Vẽ lên bảng và đánh giá số phần của hình. Hãy kể tên các hình có trong hình 
 1 2
 3
- Có bao nhiêu hình tam giác ?
- Có bao nhiêu hình tứ giác ?
- Học sinh nhắc
Đúng ghi Đ, sai ghi S :
a. 6 + 9 = 15 
b ... t ghi đúng các dấu câu trong bài.
	- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au ; uôn / uông
II. Đồ dùng dạy học :
	Bảng ghi bài tập chính tả
III. Các hoạt động dạy học :
2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Bài cũ :
 HS đánh vần : xấu hổ, bật khóc, xoa đầu
 - Kiểm tra bài tập chép ở nhà của một số HS.
3. Dạy bài mới : Bàn tay dịu dàng
a. Ghi nhớ nội dung đoạn trích
- Giáo viên đọc đoạn trích.
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào ?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm những chữ viết hoa trong bài.
c. Hướng dẫn viết tiếng khó :
- Yêu cầu học sinh đọc từ khó : bật khóc, xoa đầu
- chữ liền mạch : trìu mến
d. Viết chính tả - Soát lỗi :
- Giáo viên đọc học sinh viết
e. Chấm bài :
Hướng dẫn bài tập chính tả
Bài 2 : Yêu cầu 1 học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tìm các tiếng.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to để các em làm bài. 
4. Dặn dò: Viết lại những chữ đã viết sai
- An, Thầy, Thưa. Bàn 
- Viết các từ : Vào lớp, làm bài, chừa làm, thì thào xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã
- Học sinh viết bài
- Tìm 3 từ có tiếng vần ao và 3 từ có tiếng vần au.
- Học sinh thi làm bài
- Dán kết quả lên bảng và đọc to kết quả.
Tuần : 8
Tiết : 8
ĂN , UỐNG SẠCH SẼ
NS : 13/ 10/ 2010
NG : 14/10/ 2010
I Mục tiêu : 
Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kĩ, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.
Hoạt động dạy
1 Bài cũ :
HS1: Có nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn không vì sao ?
Chọn ý đúng :
Thế nào là ăn uống đầy đủ ?
a. Hằng ngày, ăn đủ ba bữa chính, uống đủ nước, mỗi bữa ăn đủ no.
b. Ăn uống một cách cân bằng các thức ăn
khác nhau mà cơ thể cần.
c. Ăn đồ ngọt trước bữa ăn.
2 Bài mới : Ăn uống sạch sẽ là một vấn đề 
Rất quan trọng để đảm bảo cuộc sốngcho con người. Hôm nay các em sẽ học bài “Ăn, uống sạch sẽ”
Hoạt động 1 : 
Mục tiêu : Học sinh biết thế nào cần phải ăn uống sạch sẽ.
Thảo luận và làm việc với sgk
Muốn ăn sạch chúng ta phải làm gì ?
Hình 1 : Bạn gái đang làm gì ?
Rửa tay như thế nào mới được gọi là vệ sinh ?
Những lúc nào chúng ta cần rửa tay ?
Hình 2 : Bạn nữ đang làm gì ?
Theo em rửa quả như thế nào là đúng ?
Hình 3 : Bạn gái đang làm gì ?
Bát , đũa thìa sau khi ăn cần phải làm gì ?
Để ăn sạch, uống sạch, chúng ta phải :
Rửa tay sạch trước khi ăn.
Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi
ăn.
-Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào.
- Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
( Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ).
Hoạt động 2: HS cần biết làm gì để uống sạch.
Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “ Làm thế nào để uông sạch?”
Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK.
Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh ?
 Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân.
 Mục tiêu: HS hiểu được ích lợi của việc 
 ăn uống sạch sẽ. 
 Ăn uống sạch sẽ có lợi gì cho sức khoẻ ?
 Kết luận: Chúng ta phải thực hiện việc ăn uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không mắc một số bệnh như đau bụng... để học tập tốt hơn.
 3. Dặn dò: thực hiện tốt việc ăn uống sạch sẽ
Hoạt động học
 - Ý c
Đang rửa tay
Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch
 - Đang rửa hoa quả
 - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch.
 - Đang úp bát đĩa lên giá.
 - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
- Chẳng hạn:
- Muốn uống sạch, ta phải đun sôi nước.
- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng.
- Hình 8: Đã hợp vệ sinh vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội.
- Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi.
- Làm cho chúng ta có sức khoẻ tốt.
- Chúng ta không bị bệnh tật
- Chúng ta sẽ học tốt.
 Thứ sáu
Tuần 8
Tiết 8
 Tậplàm văn:
MỜI - NHỜ - YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
Ngày soạn : 14 /10
Ngày giảng :15/ 10
I. Mục tiêu:
	- Biết nói những câu mời, đề nghị, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp.
	- Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi.
	- Dựa vào các câu hỏi trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1).
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng ghi sẵn bài tập
III. Các hoạt động dạy học
2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng viết thời khoá biểu nay hôm sau.
- Dưới lớp làm bảng con : Ngày mai có mấy tiết đó là những tiết nào?
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng viết thời khoá biểu nay hôm sau.
- Dưới lớp làm bảng con : Ngày mai có mấy tiết đó là những tiết nào? 
3. Bài mới : Mời nhờ, yêu cầu đề nghị. Kể
ngắn theo câu hỏi
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Gọi 1 học sinh đọc tình huống a
- Học sinh suy nghĩ và nói lời mời ( nhiều học sinh phát biểu)
Nêu : Khi đón bạn đền nhà chơi hay đón khách đến nhà các em cần mời cho sao cho thân mật tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
- Yêu cầu: Hãy nói lời mời chào khi gặp bạn bè
* Nhận xét và cho điểm
- Tương tự các tình huống còn lại.
Bài 2 : Một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Treo bảng phụ lần lượt hỏi từng câu cho học sinh trả lời.
- Mỗi câu hỏi học sinh trả lời càng nhiều càng tốt.
- Yêu cầu học sinh trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi của bạn.
- Trả lời chân thật về cô giáo
Bài 3 :
Yêu cầu học sinh viết các câu trả lời bài 3 vào vở
4. Dặn dò : Học sinh khi nói lời chào, mời, đề nghị phải chân thành lịch sự
Đọc yêu cầu
- Bạn đến thăm nhà em
 Em mở cửa mời bạn đến chơi
- Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi!
- A Ngọc à! Cậu vào đi
- Hoạt động nhóm đôi
HS1 : Chào cậu. Tớ đến nhà cậu chơi đây.
HS2 : Ôi chào cậu! Cậu vào nhà đi.
- b, c
- Trả lời câu hỏi
- Học sinh nối tiếp trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời 4 câu hỏi (miệng).
- Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
Tuần 8
Tiết 40
TOÁN :
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
Ngày soạn : 14 /10
Ngày giảng : 15 / 10
I. Mục tiê u :
	- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
	- Áp dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải các bài tập có liên quan.
 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2 Bài cũ :
	Gọi 2 học sinh lên bảng và yêu cầu tính nhẩm. Dưới lớp làm bảng con.
	HS 1 : 40 + 20 + 10
	50 + 10 + 30
Chọn kết quả đúng :
Số hạng thứ nhất là 48, số hạng thứ hai là số
liền trước số hạng thứ nhất. Vậy tổng là :
a. 49
b. 97
c. 95
* Nhận xét và cho điểm học sinh
3. Bài mới: Phép cộng có tổng bằng100
a. Giới thiệu phép cộng 83 + 17
Nêu : Có 83 que tính thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện phép tính
- Yêu cầu cả lớp làm ra nháp
Hỏi : Nêu cách đặt tính
Nêu cách tính
b. Luyện tập - Thực hành
Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính : 99 + 1; 64 + 36
Bài 2 : 
- 60 là mấy chục ?
 - 40 là mấy chục ?
 6 chục + 4 chục là mấy ?
 10 chục là bằng bao nhiêu ?
Vậy 60 cộng 40 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu học sinh nhẩm
- Học sinh làm tương tự với các phép tính còn lại.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề bài
Bài 4 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài
Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài 
** Bài 125 sách toán nâng cao
4. Củng cố - Dặn dò :Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính thực hiện phép tính 83 + 17
* Yêu cầu nhẩm : 80 + 20 
- Về nhà tìm các phép cộng có tổng bằng 100.
- Nghe và phân tích đề toán
- Thực hiện phép cộng: 83 + 17
- Viết 83 viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng với 8. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- Cộng từ phải sang trái: 3 cộng 7 bằng 10 Viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10. Vậy 83 + 17 =100.
- Học sinh khác nhắc lại.
- Học sinh làm bài – 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Tính nhẩm.
- Học sinh có thể nhẩm luôn: 
60 + 40 = 100
- 6 chục
- 4 chục
- 10 chục
- 100
Vậy 60 + 40 = 100
- 6 chục cộng 4 chục = 10 chục
- 10 chục bằng 100
Vậy 60 + 40 = 100
- Điền số thích hợp vào chỗ trống
58
35
+ 12
70
50
100
30
+ 30
- 20
+ 15
- Đọc đề bài - Thảo luận nhóm 2.
- Bài toán về nhiều hơn
Tóm tắt
Sáng bán : 85 kg
Chiều bán nhiều hơn : 15 kg
Hỏi chiều bán bao nhiêu kg ?
Giải
Số kg đường bán buổi chiều là:
85 + 15 = 100 (kg)
 ĐS : 100 kg
Tuần 8
Tiết 8 
Kể chuyện : NGƯỜI MẸ HIỀN
Ngày soạn : 14 /10
Ngày / 15 / 10
I. Mục tiêu :
	- Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: Người mẹ hiền.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh
III. Các hoạt động dạy .
2 Bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Người thầy cũ.
* Nhận xét và cho điểm học sinh
3. Dạy học bài mới :
a. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
Bước 1 : Kể trong nhóm
- Chia nhóm sẵn, dựa vào tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện.
Bước 2 : Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày trước nhóm
- Khi học sinh lúng túng giáo viên đặt câu hỏi
Tranh 1 : (Đoạn 1)
- Minh đang thầm thì với Nam điều gì?
- Nghe Minh rủ Nam thấy thế nào?
- Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao?
Tranh 2 : (Đoạn 2) - Khi hai bạn đang chui qua lỗ thủng ai xuất hiện?
- Bị bác bảo vệ bắt lại Nam làm gì?
Tranh 3 : (Đoạn 3)
- Cô giáo làm gì khi bác bảo vệ bắt quả tang hai bạn trốn học
Tranh 4 : 
- Cô giáo nói gì với Nam và Minh
- Hai bạn hứa gì với cô giáo?
Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu học sinh kể theo vai
Lần 1 : Giáo viên là người dẫn chuyện - Học sinh nhận các vai còn lại
- Một học sinh kể toàn bộ câu chuyện
4. Dặn dò : Dặn học sinh về nhà tập kể chuyện.
- Mỗi nhóm 3 em – 1 em kể từng đoạn
* Học sinh lắng nghe và nhận xét
- Nối tiếp nhau kể từng đoạn
- Ra phố xem xiếc
- Nam tò mò muốn đi xem
- Chui qua lỗ tường thủng
- Bác bảo vệ xuất hiện
- Bác túm chặt chân Nam “Cậu nào đây, định trốn học hả”.
- Bác nhẹ tay kẻo Nam đau.
- Cô nói : Từ nay các em có trốn học nữa không ?
- Hai bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha thứ.
- Thực hành kể theo vai.
- Từ nay có trốn học đi chơi nữa không ?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(11).doc