Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 23 năm học 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 23 năm học 2011

TUẦN 23

 Ngày dạy : Thứ hai /14/2./2011

Tập đọc:

BÁC SĨ SÓI

 I./ Mục tiêu

 -Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài

 -Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngơ øbi ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được câu hỏi 1,2 ,3 , 5

 * MTR : Hs đánh vần và đọc : gian ngoan , bác sĩ Sói , làm phúc, khoan thai

 II. / Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 23 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
 Ngày dạy : Thứ hai /14/2./2011
Tập đọc:
BÁC SĨ SÓI
 I./ Mục tiêu
 -Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài 
 -Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngơ øbi ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được câu hỏi 1,2 ,3 , 5 
 * MTR : Hs đánh vần và đọc : gian ngoan , bác sĩ Sói , làm phúc, khoan thai
 II. / Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
 III. / Hoạt động dạy học :
Tiết 1
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định: (1 phút ) Hát
 2.Bài cũ: (3 phút )
 Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cò và Cuốc trả lời câu hỏi 3 cuối bài.
 3.Bài mới
 §Mở bài :Yêu cầu HS mở SGK tr.40 và đọc tên chủ đề của tuần(muông thú). Qua các bài học Tiếng Việt trong tuần, các con sẽ biết thêm nhiều điều thú vị về muông thú trong thế giới động vật. Bài học đầu tiên là bài tập đọc Bác sĩ Sói.
Hoạt động 1: Luyện đọc : (31phút )
1.Đọc mẫu:
-GV đọc mẫu lần 1.Chú ý giọng đọc:
-Giọng kể: Vui vẻ, tinh ngịch.
-Giọng sói: Gỉa nhân, giả nghĩa.
-Giọng ngựa: Gỉa vờ lễ phép, bình tĩnh.
2.Luyện đọc và giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu.
-Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Gọi HS luyện đọc từ khó: Rỏ dãi, cuống lên, lựa miếng, toan mũ, khoan thai, giở trò.
b.Đọc từng đoạn trước lớp.
-Y/c HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn trước lớp.
-Y/c HS tìm cách ngắt giọng các câu dài
-Gọi HS đọc các từ Chú giải cuối bài đọc và giải nghĩa thêm: Thèm rỏ dãi, nhón nhón chân.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm.
e.Cả lớp đồng thanh.
2 HS lên bảng thực hiện .
Lớp theo dõi , nhận xét 
-1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS đọc theo GV các từ khó, đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
Nó bèn liếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
-HS đọc các từ chú giải ở cuối bài.
-HS thi đọc.
Tiết 2
 Hoạt động 2:.Tìm hiểu bài: ( 26 phút )
-GV đọc lại toàn bài 1 lần.
Câu 1: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
Câu 2: Sói làm gì để lừa Ngựa?
Câu 3:Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
Câu 4: Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?
Câu 5: Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý.
-Qua câu chuyện đấu trí giữa Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gởi đến chúng ta bài học gì?
 Hoạt động 3: Thi đọc lại bài. ( 5 phút )
-Gọi 2 nhóm HS phân vai thi đọc lại truyện.
 4.Củng cố- dặn dò: (4 phút )
 -Nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện.
-HS theo dõi, đọc thầm.
-Thèm rỏ dãi.
-Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.
-Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.
-Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựakính vỡ tan, mũ văng ra.
-HS chọn tên khác cho truyện.
-Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
-Phân vai: Người dẫn truyện, Sói, Ngựa.
Toán :
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA - THƯƠNG
I. / Mục tiêu: Giúp HS :
 - Nhận biết số bị chia , số chia , thương 
 -Biết cách tìm kết quả của phép chia.
 II / Đồ dùng dạy học:
 -Các thẻ từ ghi sẵn: số bị chia, số chia, thương.
 III./ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
 1.Ổn định: (1 phút ) Hát
 2.Bài cũ: (3 phút )
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
3.Bài mới: 
 +Mở bài: Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được biết tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính chia
Hoạt động1. Giới thiệu “Số bị chia- số chia- thương.” ( 16 phút )
-Viết lên bảng phép tính 6 : 2 và yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính này.
-Giới thiệu: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương(vừa giảng vừa gắn thẻ từ lên bảng).
-6 gọi là gì của phép chia 6:2=3?
-2 gọi là gì của phép chia 6:2=3?
-3 gọi là gì của phép chia 6:2=3?
-Số bị chia là số như thế nào trong phép chia?
-Số chia là số như thế nào trong phép chia?
-Thương là gì?
-6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6:2 cũng là thương của phép chia này.
-Y/c HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia.
Hoạt động 2: Luyện tập, ( 10 phút )
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Y/c HS chia nhẩm rồi viết vào vở.
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Y/c HS tự làm bài ở mỗi cặp phép nhân và phép chia HS tìm kết quả của phép tính rồi viết.
Bài 3:
-Y/c HS nêu đề bài.
-Qua ví dụ mẫu ở SGK yêu cầu HS nêu lại: 8 : 2 = 4
 2 ´ 4 = 8 8 : 4 = 2
-Y/c HS ñoïc 2 pheùp tính chia vöøa laäp ñöôïc.
-Haõy neâu teân goïi cuûa caùc thaønh phaàn vaø keát quaû trong pheùp chia 8 : 2=4?
-Töø moät pheùp nhaân coù theå laäp ñöôïc 2 pheùp chia töông öùng.
-Y/c HS laøm tieáp baøi taäp theo maãu.
4.Củng cố – dặn dò: (4 phút ). 
 -Yêu cầu HS đọc lại các phép tính chia trong bài, nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của từng phép tính
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS về nhà ôn lại bài và xem trước bài sau
HS 1: 2 ´ 3  2 ´ 5 
 10 : 2 2 ´ 5 
HS 2: 12  20 : 2
 10 : 2  2 ´ 4 
-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi bài giảng của GV.
-6 gọi là số bị chia.
-2 gọi là số chia.
-3 gọi là thương.
-Là một trong hai thành phần của phép chia(hay là số được chia thành các phần bằng nhau)
-Là thành phần thứ hai trong phép chia(hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia)
-Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của một phần.
-Thương là 3 hay thương là 6:2.
-Tính rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống.
-HS làm bài vào vở. 
-Tính nhẩm.
-HS làm bài, chẳng hạn:
 2 ´ 3 = 6
 6 : 2 = 3
-Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống.
-8 là số bị chia.
-2 là số chia.
-4 là thương.
Hoạt động tập thể:
CHÀO CỜ – SINH HOẠT SAO.
I. Mục tiêu:
-Nắm được mục đích, ý nghĩa của việc chào cờ vào sáng thứ hai hàng tuần.
-Nghe nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động tuần này.
- Tiếp tục sinh hoạt chủ điểm “ Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM”.
II. Cách tiến hành:
HĐGV
HĐHS
1. Chào cờ: 20’
-Hướng dẫn hs xếp hàng, chuẩn bị làm lễ chào cờ.
-Chào cờ.
-Theo dõi, chấn chỉnh hs, nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua vàphổ biến nhiệm vụ hoạt động của tuần này.
2. Sinh hoạt sao 15’
Sinh hoạt chủ điểm “Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM” 
1. ổn định:
 - Y/c:
2. Sơ kết tuần:
 - Y/c:
3. Sinh hoạt chủ đề:
 -Y/c:
 - Chốt lại: mỗi sao đều có tên riêng và ý nghĩa của từng sao. Chúng ta phải học tập tốt để xứng đáng với tên sao của mình.
4.Kết thúc HĐ: Giao nhiệm vụ cho các sao
-Xếp thành 2 hàng dọc theo thứ tự hs bé đứng trước, hs lớn đứng sau.
-Chào cờ.
-Nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động trong tuần này.
- Các sao điểm danh và báo cáo sĩ số.
-Từng sao báo cáo kết quả theo dõi của từng thành viên trong tuần qua về chủ điểm “ Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM”
- Các sao thảo luận về tên sao và ý nghĩa của chúng.
- Đại diện các sao trình bày ý kiến.
 Ngày dạy : Thứ ba / 15 /2./2011
Kể chuyện:
BÁC SĨ SÓI
I. / Mục tiêu: 
-Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói.
 *MTR : Hs khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện 
 II./ Đồ dùng dạy học:
 -4 tranh minh hoạ trong SGK.
 III. / Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định: (1 phút ) Hát.
 2.Bài cũ: (3 phút ) 
Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra: Kể nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 
 3.Bài mới: 
 §Mở bài : Trong giờ tập đầu tuần các con đã được học bài tập đọc nào? (Bác sĩ Sói) Trong giờ kể chuyện này chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói .
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện. ( 14 phút )
-GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
-Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào?
-Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
-Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
-HS thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
-Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện. ( 12 phút )
-Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
-Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng như thế nào?
-Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 4.Củng cố – dặn dò: (4 phút )
 -GV nhận xét tiết học. Tuyên dương, động viên những HS kể có tiến bộ.
 -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- HS 1 kể đoạn 1,2 HS 2 kể đoạn 3,4.
-Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi.
-Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe.Sói đang đóng giả làm bác sĩ.
-Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói.
-Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan
-Thực hành kể chuyện trong nhóm.
-Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Cần 3 vai diễn: Người dẫn truyện, Sói, Ngựa.
-Giọng người dẫn truyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa.
-Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó, một số nhóm trình bày trước lớp.
Toán :
BẢNG CHIA 3
 I. / Mục tiêu: Giúp HS:
 -Lập , và nhớ bảng chia 3 dựa vào bảng nhân 3.
 -Biết giải có một phep chia ( trong bảng chia 3)
 * MTR: Biết được một phần hai là một nửa
 II./ Đồ dùng dạy học:
 -Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 hình tròn.
 III./ Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định : (1 phút) Hát
 2.Bài cũ: (3 phút )
 Gọi 2 HS lên bảng nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong các phép chia sau: 
 8 : 2 = 4 ; 16 : 2 = 8
 3.Bài mới: 
 §Mở bài : Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 3 để thành lập bảng chia 3 và làm các bài luyện tập trong bảng chia 3. 
Hoạt động 1:.Giới thiệu phép chia 3 (15 phút )
a)Ôn tập phép nhân 3.
-GV gắn lên bảng bốn tấm bìa, mỗi tấm có 3 hình tròn. Hỏi:
-Mỗi tấm bìa có 3 hình tròn, bốn tấm bìa có tất cả bao nhiêu hìn ... oạn văn có mấy câu? 
-Trong bài có các dấu câu nào?
-Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?
-Các chữ đầu câu viết như thế nào?
c)Hướng dẫn viết từ khó.
-Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc
 Ê – đê, Mơ- nông.
-Y/c HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết.
-Y/c HS viết các từ này vào bảng con, 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d)Viết chính tả.
-GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
e)Soát lỗi.
-GV đọc lại bài cho HS, dừng lại phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g)Chấm bài.
-Thu chấm 1 số bài và nhận xét.
Hoạt động 2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: ( 10 phút )
Bài 2:
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Giới thiệu: Đây là một đoạn thơ tả cảnh làng quê. Các em hãy điền chữ l/n vào chỗ trống để hoàn chỉnh dòng thơ.
-HS làm bài vào vở bài tập.
-HS làm bài 2b như bài 2a.
4.Củng cố- dặn dò:( phút )
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc lòng quy tắt chính tả, em nào viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi phải viết lại. Tìm thêm các từ khác bắt đầu bằng l/n; có vần ươt/ươc.
-3 HS lên viết bảng
-2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
-Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê- đê, Mơ – nông.
-Mùa xuân.
-Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
-Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra.Các chi mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc
-Đoạn văn có 4 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy, gạch ngang, dấu ba chấm.
-Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn
-HS viết bảng con các từ này.
-tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ.
 -Viết các từ khó đã tìm đươc ở trên
-HS nghe GV đọc và viết lại bài.
-Soát lỗi theo lời đọc của GV.
-HS làm bài.
-Năm gian lều cỏ thấp le te.
-Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè.
-Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt.
-Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng.
2b) Đáp án:
rượt, lướt, mượt, mướt, thượt, trượt
bước; rước; lược; thước; trước.
 Ngày dạy : Thứ sáu / 18 / 2. / 2011
Toán :
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
 I. / Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết được thừa số tích , tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia 
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b , a x x = b ( với a b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học )
 * MTR : Đánh vần và đọc được quy tắt tìm một thừa số 
 II. / Đồ dùng dạy học: 
 -3 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Thẻ từ ghi sẵn.
Tích
Thừa số
Thừa số
 III. / Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định: (1 phút ) Hát.
2.Bài cũ: (3 phút ) 
GV: Vẽ trước lên bảng một số hình hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba hình.
 3.Bài mới : 
Mở bài :Tiết học toán hôm nay, các em sẽ được học cách ìm một thừa số trong phép nhân khi biết thừa số còn lại và tích của phép nhân đó. Sau đó, chúng ta sẽ sử dụng các bảng nhân, bảng chia đã học để giải các bài toán có liên quan. 
Hoạt động 1:.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. ( 7phút )
-Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
-Hãy nêu phép tính.
-Nêu tên gọi và các thành phần và kết quả trong phép nhân trên.
-GV viết lên bảng:
 2 ´ 3 = 6
 Thừa số Thừa số Tích
 Thứ nhất thứ hai
-Từ phép nhân trên, hãy lập hai phép tính tương ứng.
-Để lập được phép chia 6 : 2= 3. Chúng ta đã lấy tích (6) trong phép nhân chia cho thừa số thứ nhất là(2) được thừa số thứ 2 là(3)
-Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ 2 là 3 được thừa số thứ nhất là 2.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?
2.Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết: 5
*GV nêu: Có phép nhân x ´ 2 = 8
-Số X là thừa số chua biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x.
-Từ phép nhân x ´ 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét:
-Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số thứ 2.
-GV giải thích x = 4 là số phải tìm để được 4 ´ 2 = 8
 x = 8 : 2
 x = 4
*GV nêu: 3 x X = 15
-Phải tìm giá trị của X để 3 nhân với số đó bằng 15.
-Muốn tìm X trong phép nhân này ta làm thế nào?
x = 5 là số phải tìm để được 3 ´ 5=15.
-Viết bảng 3 ´ 5 = 15
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
GV kết luận: Muốn tìm 1 thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Hoạt động 2. Luyện tập - thực hành: 14’
Bài 1: Y/c HS tính nhẩm theo cột.
Bài 2:Tìm x theo mẫu.
-Gọi 1 HS nhắc lại kết luận trên.
4.Củng cố- dặn dò: (4 phút )
 -Mời 1 HS nêu lại cách tìm một thừa số của phép nhân. -Nhận xét tiết học. 
 -Về nhà luyện tập thêm tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
- HS lần lượt nêu tên các hình có trên bảng 
-Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 3 tấm bìa có 6 chấm tròn.
 2 ´ 3 = 6
2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.
-Phép chia 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
-HS lắng nghe và nhắc lại cách lập phép chia 6 : 2 = 3 dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6
-Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-HS viết x = 8 : 2
 x = 4 
-HS đọc lại bài toán, cách trình bày.
-Ta lấy 15 chia cho thừa số 3
-HS viết và tính x = 15 : 3
 x = 5
-1 HS lên bảng làm bài: 3 ´ x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5
-HS làm bài.
-HS nhắc lại kết luận và làm bài.
 x = 12 : 3 x = 21 : 3
 x = 4 x = 7
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI KHẲNG .VIẾT NỘI QUY
 I./ Mục tiêu:
 -Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT1 , BT2 )
 -Rèn kĩ năng viết, biết viết lại một vài điều trong nội quy.
 * MTR : Đánh vần và đọc lời đáp ở BT2
II. / Đồ dùng dạy học:
-Tờ giấy in nội quy nhà trường. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a.
-Tranh ảnh: Hươu sao, con báo(bài tập 2a)
 III. / Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1. Ổn định: (1phút ) Hát.
2.Bài cũ: (3 phút ) 
Gọi 2,3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
 GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
Hoạt động 1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: ( 8 phút )
Treo tranh minh hoạ và y/c HS đọc lời của các nhân vật trong tranh 8
-Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
-Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
-Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào?
-Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
-Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
Bài 2: ( 9 phút)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
-Gọi 1 HS đóng lại tình huống 1.
-Y/c cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
-Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3: (10 phút )
-Treo bảng phụ và Y/c HS đọc Nội quy trường học.
-Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
 4.Củng cố:( 4 phút ) 
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS thực hành những điều đã học.(HS
đáp lời khẳng định thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép,
- HS lên bảng thực hiện
-2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
-Cô bán vé trả lời: Có chứ!
-Bạn nhỏ nói: Hay quá!
-Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
-Ví dụ: Thật tuyệt./ Thích qua! Cô bán cho cháu một vé với./
-HS làm việc theo cặp.
-1 HS đọc yêu cầu, cả lớp suy nghĩ.
-HS làm việc theo cặp.
+Tình huống a)
-Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
-Trông nó đẹp qua,ù mẹ nhỉ./ Trông nó lạ qua,ù mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Ôi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
-HS dưới lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác, nếu có.
+Một số đáp án:
b)Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./
c)Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
-2 HS lần lượt đọc bài.
Thủ công :
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP , CẮT , DÁN
I. / Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố kiến thức , kĩ năng gấp các hình đã học.
 - Phối hợp gấp, cắt , dán được ít nhất một sản phẩm đã học 
 II. / Đồ dùng dạy học:
 -Các hình mẫu của các bài 7,8,9,10,11,12 để HS xem lại.
 -HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ,
 III. / Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
 1.Ổn định: (1phút )
 2.Bài cũ: (Không kiểm tra)
 3.Ôn tập:
 *Mở bài: Trong tiết học hôm nay, cô cùng các em ôn lại toàn bộ kiến thức về phối hợp gấp, cắt, dán hình.(1’)
Hoạt động 1.Ôn tập gấp cắt dán hình tròn: (10 phút )
-GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn?
-Yêu cầu HS lấy giấy thủ công thực hành gấp, cắt, dán hình tròn?
Hoạt động 2.Ôn cách gấp cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và ngược chiều.( 10phút )
-Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và ngược chiều?
-Yêu cầu HS thực hành gấp cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và ngược chiều?
Hoạt động 3.Ôn cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi. ( 10 phút )
-Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp cắt, dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi?
-Yêu cầu HS thực hành gấp, cắt, dán trên giấy thủ công?
-GV chấm một số mẫu đẹp, cho điểm.
4.Nhận xét, dặn dò: (3 phút)
-GV nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ học tập của HS.
-Giờ sau HS mang theo giấy thủ công, kéo, hồ dán, để ôn tập tiếp chương II.
-HS phát biểu.
1 HS lên bảng thực hành, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Vài HS phát biểu, lớp nhận xét.
-2 HS lên bảng thực hành, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Vài HS phát biểu, lớp nhận xét.
-HS thực hành trước lớp, nêu các bước, lớp nhận xét.
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu :
 -Hs thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần 
 -Nắm được kế hoach cần thực hiện ở tuần tới 
 II / Các hoatcần tiến hành:
 Hoạt động 1: Lớp trưởng 
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp về:
 + Học tập , Tập thể dục , Nề nếp ra vào lớp 
 Hoạt động 2: Gv nhận xét 
Nhận xét về ưu khuyết điểm cá nhân , tổ 
Tuyên dương tổ , cá nhân thực hiện tốt 
Nhắc nhở tổ , cá nhân chưa tốt 
 Hoạt động 3: Kế hoạch tuần tới 
Duy trì nề nếp ra vào lớp 
Phân công trực nhật theo tổ , mỗi ngày 4 bạn 
Cần đi học đều và đúng giờ
Làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp 
Kèm bạn học yếu : Vy kèm Y Thiết , Thuận kèm Nuk 
Tổ trưởng kiểm tra việc làm bài của các bạn trong tổ
Kiểm tra vệ sinh cá nhân trong tổ vào thứ hai , thứ năm trong tuần 
Nhăc bố mẹ nộp các khoản tiền của nhà trường 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 TUAN 23.doc