I/ MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
• HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
•
II/ ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài Tập đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 17 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ . Tiết 2,3: Tập đọc : Tìm ngọc I/ MỤC TIÊU: Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. II/ ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài Tập đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ(5') -H: Bạn Phương Thảo lập TGB để làm gì? -Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới a)Giới thiệu bài (2') b)Luyện đọc(27') -Đọc mẫu -Nêu cách đọc *Luyện đọc câu: HD đọc từ khó *Luyện đọc đoạn: Gt: Long Vương...... -Nhận xét, biểu dương Tiết 2 c. Tìm hiểu bài: (15') -2 em lên bảng đọc bài: "Thời gian biểu" - Sắp xếp công việc 1 cách hợp lý và dễ nhớ. - Nhận xét -Lắng nghe - Mỗi em một câu - hết bài( 2 lần) - Hs đọc: kim hoàn, mưu mẹo. (cá nhân, đt) -3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn -3 HS đọc câu dài - Đọc theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét - Đọc đồng thanh - 1 em đọc toàn bài - Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? -Ở nhà ngời thợ kim hoàn, mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại được viên ngọc? -Khi bị cá đớp mất, Mèo làm cách nào để tìm ngọc? -Khi bị quạ cướp mất viên ngọc, Mèo làm gì? *Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và chó? - Qua câu chuyện trên em hiểu điều gì? d. Luyện đọc lại( 10') g. Củng cố, dặn dò(5') - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. -1 em đọc đoạn 1 - Chàng cứu con rắn nước, con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý hiếm. - 1 em đọc đoạn 3. - Mèo bắt con chuột đi tìm lai viên ngọc -Chuột tìm ra viên ngọc. - 1 em đọc đoạn 4 - Mèo và Chó rình bên sông chờ người đánh được cá, mổ bụng cá và cướp mất viên ngọc. -1 em đọc đoạn 5 * Mèo nằm phơi bụng giả vờ chết, Quạ sà xuống toan mổ thịt. Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy trả lại ngọc. - 1 em đọc đoạn 6. - Thông minh , tinh nghịch. - Nhận xét - Chó và Mèo là những con vật nuôi rất tình nghĩa,thông minh, thật sự là bạn của con người - Đọc lại ND bài - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét. . Tiết 4: Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ I/ MỤC TIÊU: Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn. II/. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ ghi BT 2, 4 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Quay kim đồng hồ. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a)giới thiệu bài(1') b)Thực hành(24') Bài 1: Tính nhẩm -Nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính Bài 3 ( a,c): Số? * Câu b Bài 4: HD giải Tóm tắt Lớp 2A : 48 cây Lớp 2B nhiều hơn lớp 2A : 12 cây Lớp 2B : ...cây? Bài 5: Số? 3.Củng cố, dặn dò (5') -Chuẩn bị tiết sau -Nhận xét tiết học. -HS nêu số giờ tương ứng -Nhận xét -Đọc y/c - Nêu miệng - Nhận xét -Đọc y/c -2 em B - Lớp vt 38+42 47+35 36+64 81-27 63-18 -Nhận xét -Đọc y/c -1 em B- Lớp sgk -Nhận xét * HS khá giỏi làm câu b` -2 em đọc đề -Cùng giáo viên phân tích đề -1 em B- Lớp vở Bài giải Số cây lớp 2B trồng được là: 48+12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây -Thảo luận nhóm 2 - trình bày a) 72 + 0 = 72 b) 85 - 0 = 85 TOÁN *: Tiết 1 I. MỤC TIÊU - Ôn lại phép cộng, trừ - Tìm số hạng chưa biết, số trừ, SBT - Giải bài toán về nhiều hơn II .ĐỒ DÙNG : Vở thực hành Tiếng Việt và Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài : 2. HD làm BT : -Bài 1 : Tính nhẩm : - Bài 2 : Đặt tính rồi tính - Bài 3 :Tìm x - Bài 4 : HD giải -Bài 5 : Đố vui Khoanh vào phép tính có kết quả lớn nhất 20 + 10 70 – 40 90 – 50 40 + 10 - Thu bài và chấm - Nhận xét tiết học -Nêu miệng bài 1 86 92 100 + 14 - 29 - 9 ...... ...... ....... 100 63 91 -Làm VBT X + 17 = 30 x - 38 = 24 X = 30 – 17 x = 24+38 X = 13 x = 62 45 – X =16 X =45 -16 X = 29 -Làm VBT Bài giải Số nước mắm thùng to có là : 25 + 10 = 35 (lít ) ĐS : 35 lít -Tự làm vào vở 40 + 10 Tiếng Việt* Tiết 1 I .MỤC TIÊU : Đọc thầm – Nắm được nội dung bài – Chọn câu trả lời đúng II .CHUẨN BỊ : Vở thực hành tiếng việt và toán III : CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giới thiệu bài: - Ghi đề bài lên bảng 1.Đọc truyện :Con vẹt của Bé Bi HD tìm hiểu bài Sữa bt: a. Bi lo điều gì khi ông tặng Bi con vẹt ? - Vẹt không nói được tên Bi. - Vẹt lạ nhà, không biết nói. - Vẹt không trổ tài nói nữa. b. Ông nói gì với Bi ? -Bi yêu thương, dạy dỗ vẹt , vẹt sẽ nói tên Bi. -Vẹt lạ nhà , đừng dạy vẹt nói. -Ông sẽ dạy vẹt nói tên Bi. C,Vì sao Bi không muốn vẹt gọi tên chị Chi ? - Vì Bi không yêu chị Chi. - Vì chi Chi không yêu vẹt. - Vì Bi ích kĩ : Vẹt của Bi chỉ gọi tên Bi. d Khi Bi để vẹt đói rét chị Chi đã làm gì ? - Chị chỉ giúp Bi đưa vẹt vào nhà. - Chị chỉ giúp Bi dỗ cho vẹt ăn. - Chị làm tất cả những việc trên. e. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu ai thế nào ? - Con vẹt rất đẹp. - Chi Chi dỗ vẹt ăn - Vẹt gọi tên chị Chi. .Chấm bài -Nhận xét tiết học -Lắng nghe -2 em đọc lại bài -Lớp đọc thầm -Đọc câu hỏi -HS tự làm bài -Chọn câu đúng trả lời đúng -HS nêu miệng trước lớp - Vẹt không nói được tên Bi. -Bi yêu thương, dạy dỗ vẹt , vẹt sẽ nói tên Bi. - Vì Bi ích kĩ : Vẹt của Bi chỉ gọi tên Bi. - Chị làm tất cả những việc trên. - Con vẹt rất đẹp. Thứ ba Kể chuyện Tìm ngọc I/ MỤC TIÊU: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. * HS khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2) II/ ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa 6 đoạn của truyện . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ (5') - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a) Giới thiệu, ghi đề (1') b) Hướng dẫn kể chhuyện (24') -Kể từng đoạn câu chuyện Treo tranh Nhận xét, sửa chữa *Kể toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố, dăn dò (5') -Qua câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? -Tập kể nhiều lần -Chuẩn bị tiết sau -Nhận xét tiết học - 2 học sinh kể chuyện :"Con chó nhà hàng xóm " -Nhận xét. -1 em đọc yêu cầu . -Dựa vào tranh kể từng đoạn cau chuyện . -Thảo luận nhóm . -Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. -Đại diện các nhóm lên kể. -Nhận xét. -Nghe. *1 số em thi kể toàn bộ câu chuyện -Chó và Mèo là 2 con vật có tình nghĩa Chính tả Tìm ngọc I/ MỤC TIÊU: -Nghe, viết chính xác , trình bày đúng đoạn văn tóm tắt bài :" Tìm ngọc ". -Làm đúng các bài tập 2, BT a/b II/ ĐỒ DÙNG: -Bảng lớp viết sẵn bài tập 3 -Vở bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ (5') -Nhận xét -ghi điểm 2. Bài mới : a) Giới thiệu, ghi đề (1') b) Hướng dẫn chép (7') -Đọc bài viết . -Chữ đầu câu viết như thế nào ? -Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai ? c) Luyện viết (10') -Đọc -Đọc chính tả d) Bài tập :(5') Bài 1: -Nhận xét Bài 3: Hướng dẫn ,nhận xét e) Củng cố, dặn dò (5') -Chuẩn bị tiết sau -Nhận xét tiết học -2 em viết bảng - lớp viết bảng con : trâu, nối nghiệp, quản công, ngọn cỏ, ngoài đồng . -Nhận xét - Lắng nghe -2 em đọc -Viết hoa -Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa *Viết bảng con . -Nhận xét -Viết vào vở -Nhận xét -Đọc yêu cầu -Chàng trai xuống thuỷ cung , được Long Vương tặng cho 1 viên ngọc quý . -Chuột chui vào tủ lấy viên ngọc cho mèo.Chó và mèo vui lắm . -Đọc yêu cầu Lợn kêu en ét, hét to, mùi khét. -Nhận xét. Toán Ôn tập phép cộng và phép trừ I/ MỤC TIÊU: Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. II/Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập 2,4 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a) Giới thiệu , ghi đề (1') b) Thực hành : Bài1: Tính nhẩm Bài2:Đặt tính rồi tính -Nêu cách đặt, tính Bài 3 ( a,c):Số? * b,d Bài 4: HD giải Tóm tắt : Anh : 50 kg Em nhẹ hơn anh:16kg Em:...kg ? c)Củng cố,dặn dò(5') Làm lại các bài còn sai -Chuẩn bị tiết sau --Nhạn xét tiết học -Đọc yêu cầu - Miệng -Nhận xét -Đọc yêu cầu - 3 em lên bảng - Lớp làm vở 86+27 56+44 82+18 90-32 71-25 100-7 -Nêu cách đặt tính và tính -Nhận xét -Nêu y/c -2 em b-sgk -Nhận xét * HS khá giỏi làm -2 em đọc đề và phân tích đề -1 em b-vt Bài giải Em cân nặng là : 50-16=34 (kg) Đ/S: 34 kg Nhận xét -Lắng nghe Đạo đức: Thực hành I/ MỤC TIÊU: Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm * Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. II/ĐỒ DÙNG : -Chổi ,cào ,rổ ..... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2') Nhận xét 2. Thực hành :(28') -Tập họp lớp -Phân công và giao nhiệm vụ cho các tổ -Hướng dẫn cách làm -Nhắc nhở 1 số điều cần thiết khi làm vệ sinh *HS thực hành -Theo dõi ,nhắc nhở 3. Củng cố, dặn dò(5') -Tập họp lớp -nhận xét -Nhận xét tiết học . -Bày các dụng cụ đã chuẩn bị -Các tổ thực hiện nhiệm vụ được giao Tổ1,2: Lượm lá ở phía tay phải của lớp Tổ 3,4 :Nhổ cỏ và quét ở phía trước phòng học -Lắng nghe Tiếng Việt * Tiết 5 Luyện viết chữ đẹp bài 17 I .MỤC TIÊU : HS viết đúng và đẹp bài mẫu trong vở Luyện viết . Rèn cho học sinh đức tính cẩn thận , tính kiên trì , nhẫn nại . Giáo dục HS tình yêu Tiếng Việt , chữ Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên : Hoạt động của học sinh : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu yêu cầu bài viết . 2. Hướng dẫn học sinh viết bài : - GV đọc diễn cảm đoạn văn sẽ viết . - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn : GV nêu câu hỏi : Đoạn văn nói đến hiện tượng nào của thiên nhiên ? Hiện tượng đó được giải thích như thế nào ? - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2 , trả lời câu hỏi 3 . GV hướng dẫn HS viết bài vào vở : GV hỏi : Nêu những chữ viết hoa trong bài ? GV nhắc ngồi đúng tư thế khi viết . 4 .Củng cố dặn dò : Chấm một số bài viết của HS . Nhận xét , tuyên dương bài viết đúng , đẹp . HS theo dõi vở , đọc thầm đoạn văn . 2 HS đọc to đoạn văn . - HS thảo luận nhóm 2 . - Đại diện nhóm Tb , lớp nhận xét , bổ sung . - HS nêu miệng - HS viết bài vào vở . Luyện viết thêm ở nhà nếu chưa viết xong . Toán Ôn tập về phép cộng v ... tên các trò chơi bổ ích *Khi chơi cần chọn các trò chơi bổ ích ,không chơi các trò chơi nguy hiểm . - Củng cố ,dặn dò:(5') -Thực hiện như bài đã học -Nhận xét chung -Thực hiện -Trả lời -Lắng nghe -Thảo luận nhóm 2 - trình bày Trèo cây ,trèo cửa sổ ,chạy đuổi nhau,trèo cầu thang ...... -Đại diện các nhóm trình bày -Nhận xét -Học sinh chơi những trò chơi mình thường chơi -Bình luận các trò chơi của bạn ,từ đó chọn trò chơi thích hợp -Lắng nghe Thủ công Gấp ,cắt ,dán BBGT cấm đỗ xe I/ MỤC TIÊU: Biết cách gấp, cắt, dán biển bao giao thông cấm đỗ xe. Gấp cắt dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. HS khéo tay: Gấp ,cắt dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. -GDSDNL:Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thông,góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu. II/ ĐỒ DÙNG: -Hình mẫu BBGT cấm đỗ xe. Quy trình gấp ,cắt ,dán BBGT cấm đỗ xe . -Giấy thủ công ,hồ ,kéo III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài cũ(5 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nhận xét , biểu dương 2. Bài mới: a. Giới thiệu(1phút) b. HD quy trình ( 28phút ) -Đưa vật mẫu -Biển báo gồm những bộ phận nào ? -Mặt biển báo hình gì ? màu gì ? -Chân bb màu và hình gì ? *Thực hiện gấp ,cắt ,dán bb c. Thu sản phẩm chấm -Nhận xét -tuyên dương d. Củng cố ,dặn dò :(5') -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét chung - Để dụng cụ học tập lên bàn -Mặt BB và chân BB -Hình tròn..... -Hình chữ nhật ..... *Nhắc lại các màu đã quy định -Nêu lại quy trình Bước 1:Gấp ,cắt mặt BB Bước 2:Gấp ,cắt chân BB Bước 3:Dán BBGTcấm đỗ xe *Thảo luận theo nhóm 4 -Trình bày sản phẩm -Nhận xét LUYỆN TOÁN : TIẾT 2 I. MỤC TIÊU - Ôn về hình học - Ôn về ngày giờ II .ĐỒ DÙNG : Vở thực hành tiếng việt và toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài : 2. HD làm BT : -Bài 1 : Đánh dấu vào dưới hình vuông - Bài 2 : Vẽ đoạn thẳng - Bài 3 :Điền số - Bài 4 : a .Viết tiếp ngày vào tờ lịch b .Viết tiếp vào chỗ chấm -Bài 5 : Đố vui Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng A . 2kg B . 3kg C . 4kg D . 5kg - Thu bài và chấm - Nhận xét tiết học - Tự làm VBT - Làm VBT -Tự làm vào vở Ngày 20 tháng 12 là thứ hai Ngày 25 tháng 12 là thứ bảy Các ngày chủ nhật trong tháng 12 là ngày 5 , 12 , 19 , 26 . C . 4kg LUYỆN TIẾNG VIỆT : TIẾT 2 I.MỤC TIÊU: - Điền từ để phân biệt ao hay au - Phân biệt đươc r hay d hay gi - Biết từ dùng từ so sánh II.CHUẨN BỊ :Vở thực hành tiếng việt và toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm BT * Bài 1 : Điền vàn ao hoặc au . - 1 em đọc yêu cầu BT1 - HS làm vở *Bài 2 : a. Điền vào chỗ trống : r , d , ,gi. b. Nối nghĩa với từ thích hợp có tiếng có vần et hoặc ec *Bài 3: Nối cột A với cột B tạo nên những hình ảnh so sánh * Bài 4 :Đặt câu dùng cách nói so sánh như trên -Sữa BT - Thu bài và chấm -Nhận xét tiết học - Tự làm bài vào vở + rau , bao , vào , màu - rừng , dội , gió , dậy, rừng , giống. - Tủ sắt đựng tiền , vật quý - két sắt -Trái nghĩa với nóng - rét. - Xe ô tô lớn chở nước sạch - xe tec. - Không đi qua , đi ra được – kẹt. -Thảo luận nhóm đôi -Trình bày trước lớp + Nhanh – như chớp + Xanh - như tàu lá + Yếu - như sên + ngọt - như mía lùi + Trắng - như bông -Thảo luận nhóm đôi - Nêu miệng - Làm vở Môi em bé đỏ như tô son. Tiết 7: Thủ công* Gấp , cắt ,dán BBGT cấm đỗ xe I/ MỤC TIÊU: -Tiếp tục rèn kĩ năng gáp, cắt, dán BBGT cấm đỗ xe. -Giáo dục học sinh thích gấp, cắt, dán hình . -GDSDNL:Biển báo giao thông giúp cho người tham gia giao thông chấp hành đúng luật giao thông,góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu. II/ ĐỒ DÙNG: -Giấy màu, hồ kéo. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Kiểm tra DDHT của học sinh . 2. Bài mới : a)Giới thiệu (1') b)Thực hành(24') -Nhăc lại quy trình gâp , cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe . *Hướng dẫn thực hành -Thu chấm 1 số sản phẩm -Nhận xét *Trình bày sản phẩm -Chọn sản phẩm đẹp -tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò:(5') -Chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học -3 học sinh nhắc lại Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe . Bước 2: Dán biển báo giao thông cấm đỗ xe . -Nhận xét. *Học sinh gấp, cắt ,dán BBGT cấm đỗ xe . -Trình bày . Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 Chính tả Gà "tỉ tê" với gà I.Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. - Làm đước Bt2 II.Đồ dùng: -Bảng phụ viết các bài tập III/Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ (5') -Nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới: a)Giới thiệu, ghi đề (1') b)Hướng dẫn viết -Đọc bài viết -Trong đoạn văn đâu là lời gà mẹ ? -Lời gà mẹ đặt trong dấu câu nào? -Hướng dẫn viết bảng con . c) Luyện viết -Đọc từng câu -Đọc cả bài viết học sinh soát bài d)Thu vở chấm, nhận xét e)Bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống au hay ao h)Củng cố, dặn dò (5') -Viết lại các chữ còn sai -Nhận xét tiết học -3 em lên bảng- lớp lấy bảng con -Viết :"Thuỷ Công, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi,hét to, mùi khét." -Nhận xét - Lắng nghe -2 em đọc -"cúc...cúc...cúc:. --Dấu ngoặc kép -1 học sinh lên bảng- lớp lấy bảng con : dắt bầy con , kiếm mồi, kêu nhanh , ngon lắm -Nhận xét -Học sinh viết vở -1 em đọc lại bài -Soát bài -Đổi vở kiểm tra -Đọc yêu cầu. -1 em lên bảng, lớp vở bài tập -Nhận xét Tập làm văn Ngạc nhiên, thích thú .Lập thời gian biểu I/ MỤC TIÊU: Biết nói lời thể hiện sự ngác nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp ( BT1, BT2). Dựa vào mẩu chuyện lập được thời gian biểu theo cách đã học ( Bt3) GDKNS: Kiểm soát cảm xúc.Quản lý thời gian.Lắng nghe tích cực. II /ĐỒ DÙNG : -Tranh minh hoạ cho bài tập 1 -Vở BT III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Bài cũ :(5') -Nhận xét ,ghi điểm 2Bài mới : Giới thiệu : B. Hướng dẫn bài tập Bài 1: -Quan sát tranh và nói lời của cậu con trai thể hiện điều gì ? Bài 2: -Làm mẫu Ôi con ốc đẹp quá ,to quá ! Con cảm ơn bố . Bài 3: Các em viết thời gian biểu của bạn Hà Củng cố ,dặn dò :(5') -Làm lại các bài còn sai -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét chung -1 em kể về con vật nuôi ở nhà mình -1 em đọc thời gian biểu buổi tối -Nhận xét -Nêu y/c -1 em đọc đoạn văn -Ngạc mhiên và thích thú Ôi quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ . -1 em nêu y/c -thảo luận nhóm 2 -trình bày -Nhận xét - Đọc y/c 1 em B-VT -1 số em đọc bài viết -Nhận xét Toán Ôn tập về đo lường I.MỤC TIÊU: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuàn. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. II.ĐỒ DÙNG: -Chuẩn bị cân, đồng hồ, tờ lịch III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ (5') -Nhận xét 2.Bài mới a)Giới thiệu (1') b)Thực hành (24') Bài 1: Bài 2( a,b): Xem lịch rồi cho biết * câu c Bài 3 ( a,b): Xem tờ lịch ở bài 2 và cho biết * câu c Bài 4: 3.Củng cố, dặn dò (5') -Làm lại các bài còn sai -Chuẩn bị tiết sau -Nhận xét chung -2 HS lên B vẽ đoạn thẳng 7cm và 9cm -Nhận xét -Đọc y/c -Quan sát cân - Nhận xét a)Con viịt nặng 3kg b)Gói đường nặng 5kg c)Lan cân năng 30kg -Đọc y/c -Trả lời miệng -Nhận xét * HS khá giỏi -Đọc y/c -Làm miệng -Nhận xét -Đọc y/c -Thảo luận nhóm +Chào cờ lúc 7 giờ +Thể dục lúc 9 giờ -Nhận xét LUYỆN TIẾNG VIỆT : TIẾT 3 I.MỤC TIÊU: - Biết từ dùng từ so sánh - Biết viết đoạn văn có dùng cách nói so sánh II.CHUẨN BỊ :Vở thực hành tiếng việt và toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm BT * Bài 1 : Dùng cách nói so sánh , viết tiếp các câu sau : + Bộ lông của con cún trắng ... + Chim bói cá có bộ lông xanh biếc ... + Đôi mắt của chú vẹt đen láy ... * Bài 2 : Viết một đoạn văn 3- 4 câu nói về con vẹt của bé Bi, trong đó có 1-2 câu dùng cách nói so sánh Thu bài và chấm - Nhận xét tiết học Thảo luận nhóm đôi Bộ lông của con cún trắng như bông Chim bói cá có bộ lông xanh biếc như tàu lá Đôi mắt của chú vẹt đen láy như hai hạt nhãn Viết bài vào vở Đọc trước lớp Bé Bi có con vẹt rất đẹp. Lông vẹt màu xanh như tàu lá. Mỏ khoằm, mắt đen láy như hai hạt na. Vẹt nói được tiếng người. Nó biết gọi ông ơi, rồi gọi chị Chi. Hai chị em Bi mừng lắm. Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội* Phòng tránh ngã khi ở trường I/ MỤC TIÊU: -Nhận biết những trò chơi an toàn và nguy hiểm . -Biết chọn nhữnh trò chơi an toàn để chơi II/ ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập tự nhiên xã hội. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài (2') 2.Thực hành (23') Bài 1/16: Điền chữ N (nên làm) vào ô trống dưới các hình thể hiện việc nên làm và K(không nên làm ) vào ô trống dưới các hình thể hiện việc không nên làm . Bài 2/16: Trong giờ ra chơi , chúng ta nên và không nên làm gì để phòng tránh ngã . -Nhận xét, bổ sung 3. Củng cố, dặn dò (5') -Nhận xét tiết học Đọc yêu cầu . -Thảo luận nhóm 2 -Đại diện các nhóm trình bày -Nhận xét. +Nên làm: h2,3,4,6 +Không nên làm:1,5,7. -Đọc yêu cầu. -1 học sinh lên bảng- lớp vở bài tập a) Nên chọn những trò chơi an toàn, có lợi cho sức khoẻ như trò chơi: nhày dây, đá cầu, đá bóng... b) Không nên chơi những trò chơi nguy hiểm , ảnh hưởng đến bản thân và người khác . -Nhận xét. Tiết 6: SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong tuần 17 - Kế hoạch tuần 18 II/ NỘI DUNG:. 1.Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 2. Giáo viên tổng kết : a. Ưu điểm : - Đáng khen về việc thực hiện nề nếp và nội quy của nhà trường. Nhìn chung nề nếp ổn định , thực hiện tốt các hoạt động vệ sinh , trực nhật, dò bài ,lượm rác, thể dục giữa giờ. - Tinh thần cố gắng trong học tập cao, đa số đều tự học bài , làm bài b. Tồn tại : - Vẫn còn nhiều học chưa trật tự trong giờ học không chú ý bài giảng cũng như ngồi làm việc riêng trong giờ học : 3. Kế hoạch tuần - Học chương trình tuần 18 - Tiếp tục phát huy các thành tích đã đạt được trong tuần - Tuyệt đối không có học sinh ăn quà vặt trong lớp và tập trung vào việc học. - Lao động vệ sinh trường lớp: lau chùi bàn ghế, lượm rác,nhổ cỏ xung quanh lớp học - Hoàn thành các khoản thu theo quy định
Tài liệu đính kèm: