1)Ổn định :
2) Kiểm tra:
Gọi 2 em đặt tính và tính:
832 + 152 = 257 + 321ả
3) Bài mới:
a/ Ôn tập: Cho HS nêu miệng các bước tính cộng
b/ Thực hành:
* Bài 1: ( gọi HS TB-Y)
- Làm bài SGK, gọi từng em làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét. Đổi SGK kiểm tra chéo nhau.
* Bài 2: ( cột 1, 3 ) ( gọi HS TB-Y)
- Lớp làm vào vở bài tập. Từng em làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét và tự chữa bài đúng.
Lịch báo giảng tuần 31 Thứ Mơn Tiết Tên bài dạy Hai 9/4/2012 Toán Tập đọc Tập đọc 151 91 92 Luyện tập. Chiếc rễ đa tròn (tiết 1) Chiếc rễ đa tròn (tiết 2) Ba 10/4/2012 Kể chuyện Toán Chính tả Đạo đức 31 152 61 31 Chiếc rễ đa tròn Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (NV) Việt Nam có Bác Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 2 ) Tư 11/4/2012 TNXH Tập đọc Toán Luyện từ&Câu GDNGLL 31 93 153 31 22 Mặt Trời Cây và hoa bên lăng Bác Luyện tập. Từ ngữ về Bác Hồ – Dấu chấm, dấu phẩy Trị chơi “ Vượt biển an tồn” Năm 12/4/2012 Tập viết Thủ công Toán Chính tả 31 31 154 62 Chữ hoa N (kiễu 2) Làm con Bướm ( tiết 1) Luyện tập chung ( NV) Cây và hoa bên lăng Bác Sáu 13/4/2012 Tập làm văn Toán SHCN 31 155 31 Đáp lời khen ngợi – Tả ngắn về Bác Hồ Tiền Việt Nam. Sinh hoạt chủ nhiệm Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 Tốn ( Tiết 151) Luyện tập I/ Mục tieu: sgk: 157 / sgv: 241 - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn . - Biết tính chu vi hình tam giác . - Làm được các bài : 1, 2 cột 1-3, 4, 5 . II/ Hoạt động dạy chủ yếu 1)Ổn định : 2) Kiểm tra: Gọi 2 em đặt tính và tính: 832 + 152 = 257 + 321ả 3) Bài mới: a/ Ôn tập: Cho HS nêu miệng các bước tính cộng b/ Thực hành: * Bài 1: ( gọi HS TB-Y) - Làm bài SGK, gọi từng em làm bảng lớp. - Lớp nhận xét. Đổi SGK kiểm tra chéo nhau. * Bài 2: ( cột 1, 3 ) ( gọi HS TB-Y) - Lớp làm vào vở bài tập. Từng em làm bảng lớp. - Lớp nhận xét và tự chữa bài đúng. - Hát - Mỗi em lên làm 1 bài: 832 257 +152 +321 984 578 +Đặt tính:Viết số này dưới số kia cho thẳng cột. + Tính: Thực hiện từ trái sang phải. Đơn vị + đơn vị, chục + chục, trăm cộng trăm. 1) 225 362 683 502 261 +634 +425 +204 +256 + 27 859 787 887 758 288 2/a) 245 + 312 = 557 217 + 752 = 969 245 217 +312 +752 557 969 Nghỉ giữa tiết * Bài 4:( gọi HS TB-Y) - Đọc đề bài toán. -Tự suy nghĩ tìm ra cách giải và giải vào vở bài tập.1 em giải bảng lớp. - Lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài giải đúng. * Bài 5: ( gọi HS Tb-Y) - Nêu cách tìm chu vị hình tam giác. tính nhẩm kết quả rồi trả lời. 4/ Củng cố: - Gọi 2 em lên đặt tính và tính đua bài: 217 + 752 = Bài giải: Con sư tử nặng là: 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số: 228 kg. HS đọc đề toán. Chu vi hình tam giác là: 300 + 200 + 400 = 900 (cm) 217 217 +752 +752 IV/ Nhận xét - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học – Tuyên dương các em học tập tốt. - Về xem lại bài và làm lại bài tập. Tập đọc ( Tiết 91-92) Chiếc rễ đa tròn I/ Mục tiêu: Sgk: 107 / sgv: 213 - Đọc đúng, rõ ràng . Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu ND : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 ) * GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Việc làm của BH đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của MT TN, gĩp phần phục vụ cuộc sống của con người. * GD TT HCM : Giúp HS hiểu được tình thương yêu bao la của Bác đ/v mọi người mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây B cũng muốn trồng thế nào để cây lớn có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. II/ Chuẩn bi: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Tiết 1 1) Ổn định : 2)Kiểm tra: 3 HS đọc thuộc bài thơ “Cháu nhớ Bác Hồ” trả lời câu hỏi về nội dung bài 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu: Bác Hồ rất quan tâm mọi việc, mọi người, mà trước hết là thiếu nhi. Bài “Chiếc rễ đa tròn” kể về lòng nhân ái bao la của Bác. b/ Luyện đọc: * GV đọc mẫu: Giọng ôn tồn dịu dàng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu. Phát hiện từ khó luyện đọc. b) Đọc từng đoạn. Luyện đọc câu , ngắt nhịp. c) Luyện đọc đoạn trong nhóm. - Hát - 3 HS đọc thuộc bài thơ “Cháu nhớ Bác Hồ” trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nghe GV giới thiệu đọc tựa bài 2 em “Chiếc rễ đa tròn”. - Mở sách nghe GV đọc. Chú ý giọng đọc. - HS tiếp nối nhau mỗi em đọc từng câu.Luyện đọc các từ: Ngoằn ngèo, vườn, tầng ngần, cuốn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc câu. + Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy nhỏ/ và ngoằn ngèo/ nằm trên mặt đất/. + Nói rồi,/ Bác tròn/ cọt,/ sau xuống đất//. - Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác góp ý, giúp bạn đọc tốt. Nghỉ giữa tiết d) Thi đọc giữa các nhóm. e) Lớp đồng thanh đoạn 3. - Đại diện nhóm thi đọc, mỗi em đọc 1 đoạn. Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Lớp đọc đoạn 3 đồng thanh. Tiết 2 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm cái gì ? * Ý đoạn 1 nói gì ? * Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng lại cây đa như thế nào ? * Ý đoạn 2 nói gì ? * Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa như thế nào ? * GD TT HCM : Giúp HS hiểu được tình thương yêu bao la của Bác đ/v mọi người mọi vật. * Câu 4:Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? * Ý đoạn 3 nói gì ? * Câu 5: Nói một câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, một câu về tình cảm thaí độ của Bác với mọi vật xung quanh. * GD TT HCM : Giúp HS hiểu được tình thương yêu bao la của Bác đ/v mọi người mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây B cũng muốn trồng thế nào để cây lớn có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. - Đọc thầm từng đoạn trả lời tìm hiểu nội dung bài + HS yếu TB : Cuốn chiếc rễ đa lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. + HS K-G : Bác nhặt và bảo chú Cần Vụ trồng chiếc rễ đa. + HS TB, khá : Bác hướng dẫn cuộn chiếc rễ đa thành vòng tròn, buộc tựa vào 2 cột, sau đó vùi 2 đầu rễ đa xuống đất + HS K-G : Cách trồng chiếc rễ đa của Bác + HS yếu, TB : Thành một cây đa con có vòng lá tròn. + HS yếu , TB : Thích chui qua chui lại vòng lá được tao nên từ chiếc rễ đa. + HS khá, giỏi :Các em thiếu nhi vui chơi dưới chiếc vịng lá đa + HS khá, giỏi :Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. + Bác rất tiết rễ đa, muốn trồng cho nó sống lại. Nghỉ giữa tiết d/ Luyện đọc lại: - Cho 3 nhóm tự phân vai (người dẫn truyện, bác Hồ, chú cần vụ) đọc thi lại truyện. 4/ Củng cố: - Gọi 2 em đọc lài toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét cho điểm. - 3 nhóm phân vai (người dẫn truyện, bác Hồ, chú cần vụ) đọc thi lại truyện. - Lớp nhận xét, bình cọn nhóm đọc tốt. - 2 em đọc lại cả bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. IV/ Nhận xét - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học – Tuyên dương các em tích cực xây dựng bài. - Về đọc lại bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài . Xem trước nội dung tiết kể chuyện. Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Kể chuyện ( Tiết 31) Chiếc rễ đa tròn I/ Mục tiêu: Sgk: 102 / sgv: 199 - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2 ) . - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3 ) . III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1) Ổn định : 2)Kiểm tra: - 3HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn truyện “Ai ngoan sẽ được thưởng”. Trả lời câu hỏi: Tại sao Bác khen Tộ ngoan 3) Bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV ghi bảng tựa bài . b/ Hướng dẫn kể chuyện: * Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự diễn biến: - Quan sát tranh nêu nội dung tranh: - HS suy nghĩ sắp xếp các tranh theo đúng trình tự diễn biến câu chuyện. * Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Tập kể trong nhóm. -3 đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau kể 3 đoạn (2 lần) - Hát - 3HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn truyện “Ai ngoan sẽ được thưởng”. - Trả lời câu hỏi:Vì Tộ biết nhận lỗi. - Quan sát tranh nêu nội dung tranh. 1) Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa. 2) Các bạn thiếu nhi thích chui qua vòng lá tròn. 3) Bác chỉ vào chiếc đa nhỏ nằm trên mặt đất , bảo chú cần vụ đi trồng nó. - Sắp xếp tranh theo trình tự câu chuyện: 3 -1-2. - Kể từng đoạn theo tranh ở nhóm. -3 đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau kể 3 đoạn (2 lần) Nghỉ giữa tiết * Kể từng đoạn câu chuyện: - 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV kết luận nhóm có điểm cao nhất thắng cuộc. 4/ Củng cố: - 2 em nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi qua câu chuyện ? - 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay. - Bác rất yêu quý thiếu nhi, luôn nghĩ tới thiếu nhi, mong muốn làm điều tốt đẹp cho thiếu nhi. IV/ Nhận xét - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học – Khen các em kể tốt. - Về luyện kể lại chuyện cho người thân nghe. Tốn ( Tiết 152) Phép trừ (không nhơ)ù trong phạm vi 1000 I/ Mục tiêu: Sgk: 158 / sgv: 242 - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 . - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm . - Biết giải bài toán về ít hơn . - Làm được các bài : 1 cột 1,2 ; 2 ( phép tính đầu và cuối ) ;3 ; 4 . II/ Chuẩn bị: Các hình vuông to nhỏ, hình chữ nhật. Bộ toán biểu diễn của GV. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1)Ổn định : 2) kiểm tra: - Gọi 2 em lên đặt tính và tính: 345 + 312 = 225 + 414 = 3) Bài mới: a/ Trừ các số ... nh 4 bước làm con bướm. IV/ Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập của cả lớp. - Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ, tiết sau làm con bướm. Tốn ( Tiết 154) Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Sgk: 160 / sgv: 245 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 ; làm tính cộng , trừ không nhớ các số có đến ba chữ số . - Biết cộng và trừ nhẩm các số tròn trăm . - Làm được các bài : 1 ( phép tính 1, 3, 4 ) ; 2 ( phép tính 1, 2, 3 ) ; 3 cột 1, 2 ; 4 cột 1, 2 . II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập gồm: a) các sơ đồ thực hiện các dãy tính (không nhớ) dạng sau: 530 + 113 - 20 - 111 + 200 III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1)Ổn định : 2 ) kiểm tra: - Gọi 2 em lên đặt tính và tính. 831 – 120 81 – 37 3) Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1::( gọi HS Tb-Y) - Làm vào SGK. -Vài em làm bảng lớp. - Lớp nhận xét và tự chữa bài đúng. * Bài 2:( gọi HS K-G) - Làm bài vào SGK. - Từng em làm bảng lớp - Lớp nhận xét và kiểm tra chéo nhau. * Bài 3:( gọi HS Tb-Y) - Tính nhẩm ghi kết quả vào SGK. - Mỗi em nêu kết quả 1 bài. - Lớp nhận xét và tự chữa bài. 831 81 -120 -37 711 44 1) 35 57 83 +28 +26 + 7 63 83 90 2) 75 63 81 - 9 -17 -34 66 46 47 3) 700 + 300 = 1000 800 + 200 = 1000 1000 – 300 = 700 1000 – 200 = 800 Nghỉ giữa tiết * Bài 4: ( gọi HS Tb-Y) -Đặt tính dọc và tính vào vở bài tập. - Từng em làm bảng lớp . - Lớp nhận xét và chữa bài. 4/ Củng cố: Cho 2 em làm đua phép tính 897 – 524. 4) a/ 351 + 216 = 567 427 + 142 = 569 351 427 +216 +142 567 569 b) 876 - 231 = 645 999 – 542 = 457 876 999 -231 -542 645 457 - 2 em lên tính đua (Đặt tính dọc và làm tính). IV/ Nhận xét - Dặn dò: Nhận xét tiết học – Tuyên dương các em học tập tốt.-Về xem và làm lại bài tập Chính tả ( Tiết 62) Cây và hoa bên lăng Bác I/ Mục tiêu: Sgk: 106 / sgv: 209 - Nghe – viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi . - Làm được BT2a . II/ Chuẩn bị: Chép bài viết bảng phụ. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1)Ổn định : 2) Kiểm tra: - 3 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ viết sai của bài trước, do GV đọc. 3) Bài mới: a/ GT : GV nêu MT a/ Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả. - Cho HS nêu nội dung bài chính tả. - Cho HS tìm và viết tên riêng trong bài vào bảng. * GV đọc bài cho HS nghe viết vào vở chính tả. * Chấm chữa bài: Cho HS dùng viết chì nhìn bài bảng chữa lỗi chéo nhau. GV chẩm 5 bài. Nêu nhận xét từng bài cụ thể. - Hát - Viết các từ viết sai bài cũ do GV yêu cầu: Việt Nam, Trường Sơn, lục bát, - Nghe giới thiệu đọc tựa bài Nghe viết một đoạn trong bài“Cây và hoa bên lăng Bác”. - Nghe GV đọc bài viết, 2 em đọc lại bài chính tả. + Đoạn văn tả vẽ đẹp của loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác. +Sơn La, Nam Bộ, lăng, khoẻ khắn, vươn lên, ngào ngạt. - Nghe GV đọc viết bài vào vở chính tả. - Dùng bút chì nhìn bài bảng chữa lỗi chéo nhau với bạn cùng bàn. - Chú ý những nhận xét của GV. Nghỉ giữa tiết b/ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2 : Chọn câu (a) cho lớp làm. - Đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở. -Vài em lên bảng lớp. Lớp nhận và tự chữa bài. 4/ Củng cố: - GV chữa lỗi sai chung của cả lớp. - Chú ý nghe GV chọn bài để làm bài tập. - Đọc yêu cầu. Làm bài vào vở bài tập. a) dấu – giấu – rụng. - Chú ý lỗi sai GV chữa để về sao không viết sai. IV/ Nhận xét - Dặn dò: Về xem và luyện viết lại các lỗi sai, xem làm bài tập cho hoàn chỉnh. Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 Tập làm văn ( Tiết 31) Đáp lời khen ngợi – Tả ngắn về Bác Hồ I/ Mục tiêu: Sgk: 106 / sgv: 211 - Đáp lại lời khen ngợi theo tình huống cho trước ( BT1) ; quan sát ảnh Bác Hồ , trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2 ) . - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ ( BT3 ) . * GD TT HCM : HS luôn kính trọng và yêu thương BH. * GD KNS : Giao tiếp ứng xử văn hóa. II/ Chuẩn bị: Ảnh Bác Hồ. III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1) Ổn định : 2/ Kiểm tra: - 2 HS kể lại câu chuyện “Qua suối” Trả lời câu hỏi: Câu chuyện qua suối nói lên điều gì về bác Hồ ? 3) Bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV ghi bảng tựa bài . b/ Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1:(miệng) – Cho HS đọc các tình huống trong bài. - Giải thích: Bài yêu cầu nói lại lời đáp trong những trường hợp em được khen. - Cho 1 cặp HS thực hành đóng vai mẫu. + Tình huống a:. HS1(cha):hài lòng khen con. - Con quét nhà sạch quá !/ Cảm ơn con gái ngoan. . HS2(con): Vui vẻ đáp lại lời cha: - Con cảm ơn ba./ - Từng cặp HS tiếp nối nhau thực hành các tình huống. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đóng vai hay nhất. * GD KNS : Giao tiếp ứng xử văn hóa. * Bài 2:(miệng) – Đọc yêu cầu. - Quan sát ảnh Bác trao đổi trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời cả 3 câu hỏi SGK. - Lớp nhận xét góp ý, bình chọn bạn trả lời đúng hay. - 2 HS kể lại câu chuyện “Qua suối” Trả lời câu hỏi: Bác Hồ rất quan tâm đến chiến sĩ, và mọi người. - Đọc yêu cầu và các tình huống của bài tập 1. - Nghe GV giải thích: Bài yêu cầu nói lại lời đáp trong những trường hợp em được khen. - 1 cặp 2 em thực hành đóng vai mẫu: + Tình huống a:. HS1(cha):hài lòng khen con: - Con quét nhà sạch quá ! . HS2(con):Vui vẻ đáp lại lời cha: Con cảm ơn ba. - Từng cặp HS tiếp nối nhau thực hành các tình huống. + Tình huống b: . Hôm nay bạn mặc đẹp quá !/ . Thế ư cảm ơn bạn. /... Cháu ngoan quá, cẩn thận quá. / . Cháu cảm ơn cu, không có gì đâu ạ. / - Đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát ảnh Bác trao đổi trả lời câu hỏi. “ Aûnh Bác Hồ được treo trên tường. Râu tóc Bác màu trắng. Vầng trán Bác cao, mắt Bác sáng. Em muốn hứa với Bác là em sẽ ngoan chăm học.” Nghỉ giữa tiết * Bài 3:(viết) – Đọc yêu câu bài. - Nhắc HS chú ý bài tập 2 (trả lời 3 câu hỏi). Viết lại 1 đoạn văn (từ 3 -5 câu) về ảnh Bác dựa vào câu trả lời của bài tập 2. - Lớp làm vào vở bài tập. Nhiều em đọc lại bài viết của mình. - Đổi vở chéo nhau để sửa lỗi về từ, câu, chính tả. * GD TT HCM : HS luôn kính trọng và yêu thương BH. 3/ Củng cố: Cho HS có bài làm hay nhất đọc lại cho lớp nghe. - Đọc yêu câu bài tập . Chú ý lời nhắc nhở của GV.Viết lại 1 đoạn văn (từ 3 -5 câu) về ảnh Bác dựa vào câu trả lời của bài tập 2. “ Trên bức tường giữa lớp học của em có treo một ảnh Bác Hồ. Trong ảnh trông Bác thật đẹp. Râu tóc Bác bạc phơ, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan học giỏi để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. - Vài em đọc lại bài làm tốt cho lớp nghe. IV/ Nhận xét - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học – Tuyên dương các em có bài làm tốt. - Về nhớ thực hành đáp lại những lời cha mẹ, người lớn hay bạn bè khen ngợi. Tốn ( Tiết 155) Tiền Việt Nam I/ Mục tiêu: Sgk: 162 / sgv: 246 - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng . - Nhận biết được một số loại giấy bạc : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồgn . - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản . - Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng . - Làm được các bài : 1 , 2 , 4 . - Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II/ Chuẩn bị: - GV : Các loại giấy bạc đồng: 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, III/ Hoạt động dạy chủ yếu 1 /Giới thiệu: Các loại giấy bạc 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Khi mua bán hàng ta cần sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng có các loại giấy bạc 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Cho HS quan sát 2 mặt của các tờ giấy bạc nói trên và nhận xét đặc điểm: Dòng chữ và số. - Nghe GV giới thiệu các loại giấy bạc tiền Việt Nam. 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Quan sát 2 mặt của các tờ giấy bạc nói trên và nhận xét đặc điểm: Dòng chữ và số. Nghỉ giữa tiết 2/ Thực hành: * Bài 1: ( gọi HS TB-Y) - Cho HS nhận biết việc trao đổi giấy bạc 1000 đồng ra loại giấy bạc 200 đồng, thông qua việc quan sát hình vẽ trong SGK và phép tính giải thích trả lời câu hỏi GV. “Đổi tờ giấy bạc 1000 đồng thì được mấy tờ giấy bạc 200 đồng ?” - Các phần b,c tương tự phần a. HS quan sát tranh vẽ nêu phép tính giải thích trả lời câu hỏi. - Thực hành nhóm nhỏ với các tờ giáy bạc thật. * Bài 2: ( gọi HS TB-Y) - Làm vào vở bài tập. - Từng em nêu kết quả. - Lớp nhận xét và kiểm tra chéo nhau. * Bài 4: Hướng dẫn trước hết thực hiện phép tính. - Viết kết quả kèm theo đơn vị. - Nhận biết việc trao đổi giấy bạc 1000 đồng ra loại giấy bạc 200 đồng, thông qua việc quan sát hình vẽ trong SGK và phép tính giải thích trả lời câu hỏi GV. a) Đổi tờ giấy bạc 1000 đồng thì được 5 tờ giấy bạc 200 đồng. b) 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng. c) 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng. b) 200 + 200 + 100 + 200 = 700 đồng c) 500 + 200 + 100 = 800 đồng. d) 500 + 200 + 100 + 200 = 1000 đồng. 100 đồng + 400 đồng = 500 đồng = 800 đồng 900 đồng – 200 đồng = 700 đồng = 500 đồng 4/ Nhận xét - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học – tuyên dương các em học tập tốt. - Xem lại các loại tiền Việt Nam trong phạm vi 1000.
Tài liệu đính kèm: